Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 12/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Sáng Vang |
Ngày ban hành: | 22/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng hóa tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:
- Cây chè đặc sản (Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên).
- Cây mía.
- Cây cam sành.
- Trâu sinh sản, trâu đực giống.
- Cá đặc sản (cá Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là hộ gia đình); doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi là tổ chức) tổ chức sản xuất hàng hóa một số loại cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế quy định tại khoản 1 Nghị quyết này, theo Đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chính sách hỗ trợ
3.1. Chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn (hỗ trợ lãi suất 01 lần)
a) Cây chè đặc sản: Đầu tư trồng mới, đầu tư chăm sóc, đầu tư chế biến sản phẩm.
c) Cây cam sành: Đầu tư xây dựng vườn ươm sản xuất giống; đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả; đầu tư trồng mới, trồng lại; đầu tư chăm sóc.
d) Con trâu: Đầu tư nuôi trâu sinh sản; đầu tư nuôi trâu đực giống.
(Chi tiết danh mục hỗ trợ lãi suất tiền vay tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2. Chính sách hỗ trợ đầu tư
a) Cây chè đặc sản: Hỗ trợ bình tuyển cây đầu dòng; hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống; hỗ trợ đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
b) Cây cam sành: Hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống; hỗ trợ đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
d) Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm đối với các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp.
(Chi tiết danh mục hỗ trợ đầu tư tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập trung đến năm 2015.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NỘI DUNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 01 LẦN LÃI SUẤT TIỀN VAY
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Lĩnh vực |
Nội dung cụ thể |
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất tiền vay |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất |
Thời gian cho vay tối đa |
Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay |
Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay |
1 |
Cây chè đặc sản |
Hỗ trợ đầu tư trồng mới |
- Hộ gia đình sản xuất chè đặc sản trên diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đất sử dụng ổn định, lâu dài không có tranh chấp được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc đất được giao, được thuê thuộc vùng quy hoạch theo Đề án phát triển chè đặc sản được phê duyệt. - Quy mô diện tích ≥ 0,1 ha/hộ. |
- Định mức cho vay 50 triệu đồng/ha; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
Hỗ trợ đầu tư chăm sóc |
Diện tích chè đặc sản hiện có do hộ gia đình quản lý hoặc diện tích chè đặc sản trồng mới nhưng chưa được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này. |
- Định mức cho vay 6 triệu đồng/ha; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. |
12 tháng (1 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
||
1 |
Cây chè đặc sản |
Hỗ trợ đầu tư chế biến sản phẩm |
Hỗ trợ hộ gia đình đầu tư máy sao chè: Hộ gia đình có nhu cầu chế biến chè tại vùng trồng chè đặc sản thuộc vùng quy hoạch theo Đề án phát triển chè đặc sản được phê duyệt. |
- Định mức cho vay 20 triệu đồng/máy; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
Hỗ trợ đầu tư chế biến sản phẩm |
Hỗ trợ xây dựng cơ sở chế biến: Tổ chức, hộ gia đình xây dựng cơ sở chế biến chè tại vùng trồng chè đặc sản thuộc vùng quy hoạch theo Đề án phát triển chè đặc sản được phê duyệt; công suất chế biến tối thiểu 02 tấn chè búp tươi/ngày; có dự án được UBND tỉnh phê duyệt. |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình. |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
50% |
||
2 |
Cây cam sành |
Hỗ trợ vườn ươm cây giống |
Tổ chức, hộ gia đình trong và ngoài tỉnh đầu tư xây dựng vườn ươm giống cam sành sạch bệnh |
- Định mức cho vay 2 triệu đồng/m2; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình. |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
50% |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản quả |
Tổ chức, hộ gia đình xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả theo đúng thiết kế tiêu chuẩn cơ sở trên địa bàn huyện theo đề án phát triển cây cam được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
- Định mức cho vay 1,5 triệu đồng/m3; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình. |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
50% |
||
2 |
Cây cam sành |
Hỗ trợ đầu tư trồng mới, trồng lại |
- Hộ gia đình trồng cam sành trên diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đất sử dụng ổn định, lâu dài không có tranh chấp được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc đất được giao, được thuê thuộc vùng quy hoạch theo đề án phát triển cây cam được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sử dụng giống cam sành bảo đảm chất lượng, sạch bệnh, do Trung tâm cây ăn quả huyện Hàm Yên và các cơ sở sản xuất giống đáp ứng đủ tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật và được cấp phép cung ứng. - Quy mô diện tích ≥ 0,1 ha/hộ. |
- Định mức cho vay 30 triệu đồng/ha; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
Hỗ trợ đầu tư chăm sóc |
Diện tích cam sành hiện có do hộ gia đình quản lý hoặc diện tích cam sành trồng mới nhưng chưa được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này. |
- Định mức cho vay 25 triệu đồng/ha; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. |
12 tháng (1 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
||
Hỗ trợ đầu tư giống để trồng mới |
- Hộ trồng mía ký hợp đồng phát triển vùng nguyên liệu với nhà máy đường; - Quy mô diện tích ≥ 0,2 ha/hộ. |
- Định mức cho vay 10 triệu đồng/ha; - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. |
12 tháng (1 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
||
4 |
Con trâu |
Hỗ trợ chăn nuôi trâu sinh sản |
- Mua mới con giống đạt tiêu chuẩn quy định; - Quy mô dự án: + Hộ nghèo, hộ cận nghèo ≥ 2 con/hộ; + Hộ khác ≥ 3 con/hộ. |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
Hỗ trợ chăn nuôi trâu đực giống |
- Mua mới con giống đạt tiêu chuẩn quy định; - Quy mô dự án ≥ 1 con/hộ |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ |
60 tháng (5 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
100% |
||
Nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi |
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Lồng nuôi có kích thước 9-12m3: Quy mô dự án ≥ 2 lồng/hộ. |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa: - Hộ nghèo, hộ cận nghèo: 50 triệu đồng/hộ (hộ cận nghèo không có dư nợ tại ngân hàng chính sách, có tài sản thế chấp được vay tối đa 200 triệu đồng); - Hộ khác: 200 triệu đồng/hộ. |
36 tháng (3 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
- Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
||
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Lồng nuôi có kích thước 108m3: Quy mô dự án ≥ 1 lồng/hộ |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 850 triệu đồng/hộ |
30% |
|||||
5 |
Con cá |
Nuôi cá tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP |
Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥ 1 ha liền vùng |
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 1.000 triệu đồng/mô hình |
36 tháng (3 năm) |
Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) |
70% |
DANH MỤC NỘI DUNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 01 LẦN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Lĩnh vực |
Nội dung cụ thể |
Điều kiện được hỗ trợ |
Mức hỗ trợ 01 lần |
1 |
Cây chè đặc sản |
Hỗ trợ chi phí bình tuyển cây đầu dòng |
Tổ chức thực hiện bình tuyển cây đầu dòng |
Tối đa 2,1 triệu đồng/cây |
Hỗ trợ xây dựng vườn đầu dòng |
Tổ chức, hộ gia đình đầu tư xây dựng vườn ươm cây giống đầu dòng |
Tối đa 200 triệu đồng/vườn |
||
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống |
Tổ chức, hộ gia đình đầu tư xây dựng vườn ươm cây giống |
Tối đa 50 triệu đồng/vườn |
||
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP |
Quy mô diện tích ≥ 10 ha/nhóm hộ liền vùng hoặc liền khoảnh |
Tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm |
||
2 |
Cây cam sành |
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm cây giống cho Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên |
Xây dựng vườn ươm giống cam sành sạch bệnh tại huyện Hàm Yên |
Tối đa 2.500 triệu đồng/vườn |
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP |
- Quy mô diện tích vườn cam: + Nhóm hộ: ≥ 10 ha; + Hộ: ≥ 3 ha; - Diện tích liền vùng hoặc liền khoảnh. |
Tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm |
||
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP |
Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥ 1 ha liền vùng |
Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm |
||
4 |
Các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp |
Xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm |
Những sản phẩm nông nghiệp được quản lý sản xuất (khi sản phẩm được công nhận) |
Tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm |
Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm |
Tổ chức, hộ gia đình có sản phẩm đã có nhãn hiệu hàng hóa |
Mỗi tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 01 lần tối đa 4 triệu đồng/hội chợ trong tỉnh; tối đa 10 triệu đồng/hội chợ ngoài tỉnh trong 3 năm liền |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên, đổi tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về phân bổ vốn Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 115/2008/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính xã Tân Quang để thành lập phường Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 do thành lập huyện và các xã, phường mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND phê chuẩn mục tiêu, mức hỗ trợ thực hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009-2010 Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về Quy định một số chế độ, chính sách đối với cán bộ được luân chuyển, cán bộ được điều động để thực hiện công tác luân chuyển, cán bộ tăng cường (biệt phái) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2015