Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020
Số hiệu: 58/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Vũ Thị Bích Việt
Ngày ban hành: 12/08/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp, Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC XÃ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

Thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 650/QĐ-BTP ngày 27/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn tiếp cận các dịch vụ xã hội, nâng cao nhận thức, chất lượng cuộc sống. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

2. Yêu cầu

Bảo đảm đúng đối tượng, địa bàn, tiến độ; chế độ chi tiêu tài chính được thực hiện đúng định mức, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Các hoạt động thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý phải được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, không trùng lắp với các hoạt động khác. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện; có sự lồng ghép với các dự án, chính sách giảm nghèo trên cùng địa bàn.

II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Các hoạt động thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số

2.1. Rà soát số lượng xã nghèo; thôn, bản đặc biệt khó khăn tại địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện.

- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2013.

2.2. Cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho các đối tượng thụ hưởng chính sách theo các hình thức trợ giúp pháp lý: Tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức khác theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện; các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý và cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.3. Tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động tại các xã nghèo; thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn; các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý và cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.4. Rà soát, củng cố, kiện toàn và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo; thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.5. Biên soạn, in ấn, phát hành miễn phí tờ gấp, tài liệu pháp luật; thu và sao băng cát-xét, đĩa CD bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.6. Rà soát, đặt bảng thông tin, hộp tin về trợ giúp pháp lý tại trụ sở Ủy ban nhân dân, điểm bưu điện văn hóa, nhà văn hóa trên địa bàn các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Thời gian thực hiện: Rà soát, xác định nhu cầu trong Quý III năm 2013; đặt bảng thông tin, hộp tin trong năm 2013, năm 2014 và bổ sung thêm một lần trong giai đoạn 2015 - 2020.

2.7. Cung cấp Báo Pháp luật Việt Nam cho Ủy ban nhân dân và Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.8. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý để cập nhật kiến thức pháp luật mới và nâng cao kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý, thành viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.9. Khảo sát, xác định nhu cầu và hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tham gia khóa đào tạo nghề luật sư tạo nguồn bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.10. Khảo sát, xác định nhu cầu và hỗ trợ học phí bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho người thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

3.1. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3.2. Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2014, năm 2018; tổng kết năm 2016, năm 2020.

3.3. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn, quy định của Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện; các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, đơn vị, địa phương.

2. Sở Tài chính

Căn cứ các quy định của pháp luật, điều kiện thực tế của địa phương và các hoạt động thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo nội dung Kế hoạch này, hàng năm cân đối kinh phí, xác định mức chi ngân sách phù hợp, tham mưu với cấp có thẩm quyền cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

3. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện; các sở, ngành có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các s
ở: TP, LĐTB&XH, TC, KH&ĐT;
- Ban Dân tộc;
- Báo
Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC. (Hà-25)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Bích Việt