Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 về đào tạo sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 66/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung nội dung của Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo ban hành kèm theo Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo như sau:
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo tính liên lục trong công tác đào tạo sau đại học ở nước ngoài tiếp nối Đề án đào tạo sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015, tiếp tục thực hiện đảm bảo các mục tiêu trong Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo về đào tạo sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang.
Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang có phẩm chất, năng lực và trình độ, có phong cách làm việc hiện đại, cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi, chuyên nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có khả năng hội nhập quốc tế để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
2. Yêu cầu
Đào tạo phải gắn với nhu cầu sử dụng của tỉnh, tập trung vào nhóm ngành nghề mũi nhọn, các ngành nghề cần thiết định hướng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhưng còn thiếu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên sâu, đào tạo đáp ứng với nhu cầu xã hội, trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về đào tạo sau đại học nước ngoài được đề ra trong kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Đối tượng
- Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ
Tiêu chuẩn chung: Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy; có sức khỏe đảm bảo; có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của cơ sở đào tạo nước ngoài (B2 trở lên). Cam kết sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài phải làm việc tại cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Kiên Giang với thời gian tối thiểu gấp 2 lần thời gian được đào tạo ở nước ngoài (thạc sĩ tối thiểu 04 năm; tiến sĩ tối thiểu 6 năm). Ngoài ra:
- Đối với cán bộ, công chức: Phải trong quy hoạch đào tạo; có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tuổi đời không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu; chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
- Đối với viên chức: Phải trong quy hoạch đào tạo; đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có); chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
- Đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh: Có lý lịch rõ ràng, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy phù hợp hoặc gần với chuyên ngành đào tạo trong kế hoạch; tuổi đời không quá 30 tuổi, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Kiên Giang.
III. CHỈ TIÊU VÀ NHÓM NGÀNH NGHỀ
1. Chỉ tiêu
Đào tạo 45 Thạc sĩ và 05 Tiến sĩ, trong đó 30% là cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh (15 người) và 70% là đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh (35 người).
2. Nhóm ngành nghề
Tập trung một số ngành quan trọng, cần thiết cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gồm:
- Nhóm ngành: Du lịch; chính sách công; quản lý kinh tế: 10 ứng viên.
- Nhóm ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản: 10 ứng viên.
- Nhóm ngành: Khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường và biến đổi khí hậu: 07 ứng viên.
- Nhóm ngành y tế: 05 ứng viên.
- Nhóm ngành giáo dục: 05 ứng viên.
- Nhóm ngành kiến trúc quy hoạch, giao thông, xây dựng: 03 ứng viên.
- Nhóm ngành: Kinh tế (kinh tế nông nghiệp, kinh tế công nghiệp, kinh tế đầu tư và một số chuyên ngành kinh tế khác): 03 ứng viên.
- Nhóm ngành pháp luật và hội nhập quốc tế: 03 ứng viên.
- Nhóm ngành khác: 04 ứng viên.
Trong các nhóm ngành nghề nêu trên, trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh số lượng và ngành nghề cần đào tạo của từng ngành nghề cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của tỉnh nhưng dẫn đảm bảo chỉ tiêu đề ra.
Ban điều hành thực hiện kế hoạch phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu đào tạo có trình độ sau đại học để có sự cân đối trong việc đưa đi đào tạo hàng năm.
1. Quy trình tuyển chọn ứng viên
Để chuẩn bị lực lượng nguồn trong sinh viên cần phải thông báo tuyển sinh sớm từ năm cuối ở đại học, qua đó sinh viên sẽ cố gắng phấn đấu học tập, trau dồi ngoại ngữ ngay từ đầu. Công việc này giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ban Liên lạc sinh viên và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh thực hiện.
a) Nộp hồ sơ:
- Cán bộ, công chức, viên chức nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ (phải có tờ trình chấp thuận của cơ quan, đơn vị).
- Sinh viên nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xét chọn và lập danh sách những cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng được yêu cầu theo quy định để thông qua Ban điều hành thực hiện kế hoạch xét duyệt. Sau khi danh sách cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan thẩm quyền xét duyệt sẽ trở thành ứng viên của Kế hoạch này.
b) Sơ tuyển: Định kỳ vào quý II và quý IV hàng năm, căn cứ hồ sơ tham gia dự tuyển do Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ban điều hành sẽ tổ chức sơ tuyển để chọn ứng viên dự kiểm tra ngoại ngữ đầu vào trên cơ sở phối hợp với Trường Đại học Cần Thơ sẽ tổ chức kiểm tra mỗi năm 02 lần.
Sau khi có kết quả kiểm tra ngoại ngữ đầu vào, Ban điều hành sẽ duyệt danh sách ứng viên trình UBND tỉnh.
- Trường hợp các ứng viên sau khi được tuyển chọn và kiểm tra ngoại ngữ đầu vào nếu đủ điều kiện về ngoại ngữ, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh cử đi nước ngoài đến khi kết thúc chương trình đào tạo và về tỉnh phục vụ.
- Trường hợp các ứng viên sau khi được kiểm tra ngoại ngữ đầu vào chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ để đi học nước ngoài phải bồi dưỡng ngoại ngữ: Có thể theo học các lớp ngoại ngữ nâng cao tại các trường: Đại học Kiên Giang, Đại học Cần Thơ, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh... thời gian tối đa là một năm. Tùy theo quốc gia hoặc trường nơi dự kiến đưa đi đào tạo mà yêu cầu ngoại ngữ cụ thể. Trước mắt ngoại ngữ phổ biến là Anh văn (có bảng chi tiết kèm theo Kế hoạch tại Phụ lục 1).
c) Điều kiện về ngoại ngữ đối với ứng viên
- Đối với ứng viên là cán bộ, công chức, viên chức: Khi nộp hồ sơ học thạc sĩ, tiến sĩ phải có chứng chỉ ngoại ngữ Anh văn TOEFL 600 điểm, IELTS 6.0, TOEIC 600 hoặc tương đương trở lên. Quá trình học tập ở nước ngoài, nếu không đáp ứng được điều kiện Anh văn của cơ sở đào tạo nước ngoài, thì ứng viên phải bồi hoàn toàn bộ chi phí học tập do Kế hoạch này hỗ trợ.
- Đối với ứng viên chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức: Khi nộp hồ sơ học thạc sĩ, tiến sĩ phải có chứng chỉ ngoại ngữ Anh văn TOEFL 600 điểm, IELTS 6.0, TOEIC 600 hoặc tương đương trở lên, theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của cơ sở đào tạo, nếu không đáp ứng được điều kiện Anh văn, thì bị xóa tên trong danh sách ứng viên của Kế hoạch này.
d) Cử đi đào tạo
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
- Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ, Phó Ban điều hành xem xét lựa chọn, hướng dẫn ứng viên làm thủ tục hồ sơ nộp ít nhất 03 cơ sở đào tạo ở nước ngoài và ký thỏa thuận đào tạo phù hợp với ngành nghề của Kế hoạch.
- Giao Sở Nội vụ phối hợp với Trường Đại học Cần Thơ và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn chỉnh thủ tục và kinh phí để ứng viên được tuyển chọn, đi học nước ngoài.
2. Hồ sơ, thủ tục (cử đi đào tạo)
- Đơn đăng ký dự tuyển của ứng viên (Phụ lục 2 kèm theo).
- Thông báo nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị (đối với cán bộ, công chức, viên chức).
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2A (có chứng thực của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức) (Phụ lục 3 kèm theo).
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng tốt nghiệp thạc sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ (có chứng thực).
- Phiếu khám sức khỏe theo quy định của người được cử đi đào tạo nước ngoài.
- Quyết định cử đi đào tạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Nội vụ và cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và cá nhân được cử đi đào tạo. Riêng người được cử đi đào tạo là sinh viên trong hợp đồng trách nhiệm được ký kết ngoài thành phần nêu trên còn có đại diện gia đình (Phụ lục 4 kèm theo).
- Hồ sơ thủ tục khác theo quy định của cơ sở đào tạo nước ngoài (nếu có).
3. Kiện toàn Ban điều hành và Tổ giúp việc thực hiện Kế hoạch
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kiện toàn Ban điều hành và Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban điều hành thực hiện Kế hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
a) Thành phần Ban điều hành thực hiện Kế hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài, gồm:
- Trưởng ban: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các Phó Trưởng ban: Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kiên Giang, Phó Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các ủy viên: Phó Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Phó Giám đốc Sở Tài chính, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang, Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước Kiên Giang. Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang.
b) Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban điều hành thực hiện Kế hoạch gồm:
- Tổ trưởng: Trưởng phòng Công chức, Viên chức, Sở Nội vụ.
- Các tổ viên: Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa - Xã hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đại diện lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Cần Thơ; Trưởng phòng Ngân sách, Sở Tài chính; Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng phòng Công chức, viên chức, Sở Nội vụ; Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang.
c) Thường trực Ban điều hành thực hiện Kế hoạch gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban.
d) Cơ quan thường trực Ban điều hành đặt tại Sở Nội vụ.
4. Sử dụng và đãi ngộ sau khi đào tạo
a) Những ứng viên sau khi hoàn thành chương trình học tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ sẽ được phân công làm việc tại cơ quan cử đi đào tạo hoặc cơ quan đơn vị khác phù hợp ngành nghề đào tạo để phát huy năng lực chuyên môn được đào tạo, nếu có thành tích xuất sắc trong công tác, đóng góp thiết thực cho tỉnh sẽ được xem xét đề bạt bổ nhiệm theo quy hoạch và ưu tiên đào tạo ở trình độ cao hơn.
b) Đối với ứng viên chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ theo Kế hoạch này được bố trí công tác ở các sở, ngành cơ quan, đơn vị trong tỉnh phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Được tỉnh hỗ trợ vay với lãi suất bằng không phần trăm theo lãi suất ngân hàng số tiền vay trong thời gian đi học thuộc chương trình đào tạo chính khóa ở nước ngoài.
5. Xử lý vi phạm trong thực hiện cam kết
- Trường hợp ứng viên được cử đi đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau đây: Không chấp hành quy định, quy chế, tự ý bỏ học, bỏ việc; vi phạm pháp luật nước sở tại buộc phải chấm dứt việc học tập; đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp; sau khi hoàn thành khóa đào tạo không trở về công tác tại tỉnh Kiên Giang; hoặc không thực hiện đúng cam kết thời gian phục vụ tại tỉnh, không chấp hành sự bố trí công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; về nước không đúng thời hạn (trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền cho phép), thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Phải đền bù chi phí theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.
- Thời gian bồi thường không quá 02 năm kể từ khi quyết định có hiệu lực chấm dứt học tập và bồi thường tiền vay. Nộp tiền bồi thường cho Ngân hàng Chính sách xã hội Kiên Giang đối với ứng viên chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức; đối với cán bộ, công chức, viên chức nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang.
6. Tuyên truyền, tuyển chọn, bố trí sử dụng
a) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trong lãnh đạo và tổ chức thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đào tạo sau đại học ở nước ngoài là nhiệm vụ quan trọng của ngành và địa phương mình; xác định nhu cầu từng ngành nghề cụ thể để tuyển chọn cử đi đào tạo và bố trí sử dụng cán bộ sau khi đào tạo hợp lý.
b) Xem xét lựa chọn các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế ở các nước trên thế giới có trình độ khoa học tiên tiến, có trình độ quản lý cao phù hợp với lĩnh vực ngành nghề tỉnh Kiên Giang cần đào tạo, trong đó chú trọng đến các quốc gia có thiện chí giúp đỡ Việt Nam, có hợp tác đào tạo với các trường trong nước.
c) Chuẩn bị nguồn ứng viên để chọn những người có đủ đạo đức và năng lực để đưa đi đào tạo sau đại học nước ngoài.
d) Phối hợp với các trường: Đại học Kiên Giang, Đại học Cần Thơ, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và cơ sở đào tạo nước ngoài theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của ứng viên trong thời gian ở nước ngoài để kịp thời giúp đỡ giải quyết khó khăn trong sinh hoạt, học tập và đặc biệt là để củng cố niềm tin, nâng cao tinh thần trách nhiệm của ứng viên gắn bó với quê hương đất nước.
đ) Bố trí sử dụng ứng viên sau khi tốt nghiệp phù hợp với ngành nghề đào tạo nhằm phát huy tối đa trình độ chuyên môn nghiệp vụ vào công tác thực tế.
1. Kinh phí đào tạo
Thực hiện theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 119/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, sửa đổi, bổ sung nội dung của Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo ban hành kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Định mức chi tạm thời
- Căn cứ Quyết định số 77/2001/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
- Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang;
- Chi phí điều hành và chi phí bồi dưỡng ngoại ngữ theo thông báo của các trường trong nước.
3. Dự toán kinh phí đào tạo 50 thạc sĩ, tiến sĩ nước ngoài
a) Dự kiến 15 cán bộ, công chức, viên chức học ngoại ngữ trong nước: 22.540 USD tương đương 513.000.000 VND (năm trăm mười ba triệu đồng).
b) Chi phí đào tạo nước ngoài 50 thạc sĩ, tiến sĩ: 1.967.990 USD tương đương 44.791.450.000 VND (bốn mươi bốn tỷ, bảy trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
c) Chi phí điều hành quản lý, hội nghị sơ, tổng kết: 22.329 USD = 508.200.000 VND (năm trăm lẻ tám triệu hai trăm ngàn đồng).
d) Chi phí đi lại liên lạc các cơ sở đào tạo trong nước để tuyển chọn sinh viên: 3.323 USD = 75.625.000VND (bảy mươi lăm triệu, sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng).
- Tổng (a+b+c+d) = 2.016.181 USD tương đương 45.888.275.000 VND (bốn mươi lăm tỷ, tám trăm tám mươi tám triệu, hai trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).
- Kinh phí dự phòng (10%): 201.617 USD tương đương 4.588.827.500 VND (bốn tỷ, năm trăm tám mươi tám triệu, tám trăm hai mươi bảy ngàn, năm trăm đồng).
* Tổng kinh phí đào tạo 50 thạc sĩ, tiến sĩ nước ngoài ước tính là: 2.217.798 USD tương đương 50.477.102.500 VND (năm mươi tỷ, bốn trăm bảy mươi bảy triệu, một trăm lẻ hai ngàn, năm trăm đồng).
(Có bảng chi tiết kèm theo Kế hoạch tại Phụ lục 5).
1. Thời gian thực hiện
Kế hoạch này được thực hiện trong 5 năm: Từ năm 2016 đến năm 2020 và được kéo dài 3 năm để hoàn tất chương trình đào tạo của những ứng viên cử đi đào tạo năm 2020. Đánh giá Kế hoạch để kiểm điểm tiến độ, hiệu quả cùng các tác động theo mục tiêu Kế hoạch đề ra. Thời gian đánh giá được chia làm 2 đợt như sau:
- Đợt 1 sau 02 năm thực hiện;
- Đợt 2 sau khi kết thúc Kế hoạch.
2. Phân công nhiệm vụ
2.1. Ban điều hành
- Tổ chức thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu Kế hoạch được ban hành; đề xuất biện pháp xử lý đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm.
- Xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia dự tuyển chương trình đào tạo của Kế hoạch.
- Dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức sơ, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và biểu dương khen thưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2.2. Sở Nội vụ
- Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ và lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài, quyết định cấp hoặc hỗ trợ kinh phí đào tạo, tham gia ký kết hợp đồng trách nhiệm (theo mẫu) và bố trí công tác sau khi hoàn thành khóa đào tạo.
- Phối hợp với Sở Tài chính giúp Ban điều hành dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch từng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Quản lý, sử dụng và báo cáo quyết toán kịp thời các khoản kinh phí liên quan đến Kế hoạch đã được ngân sách cấp và tạm ứng qua Sở Nội vụ.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất Ban điều hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào tạo sau đại học nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, và những năm tiếp theo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2.3. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định.
- Quản lý và cấp phát kinh phí kịp thời, tổng hợp quyết toán ngân sách kinh phí đã cấp, hỗ trợ cho ứng viên được cử đi đào tạo nước ngoài trên cơ sở báo cáo quyết toán của Sở Nội vụ.
2.4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Liên hệ với Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hỗ trợ nguồn học bổng đào tạo ở nước ngoài (nếu có).
- Tiếp nhận hồ sơ và trình Ban điều hành đưa vào danh sách tạo nguồn cử đi đào tạo nước ngoài đối với ứng viên chưa là cán bộ, công chức, viên chức.
2.5. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang
Hướng dẫn các thủ tục và cho sinh viên vay tiền đi học theo quy định.
2.6. Kho bạc Nhà nước Kiên Giang
Phối hợp với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kiên Giang lập các thủ tục chuyển tiền cho ứng viên đi học theo Kế hoạch đào tạo sau đại học ở nước ngoài của tỉnh.
2.7. Thủ trưởng các cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức căn cứ vào nguyên tắc, quy trình quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét chọn cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nước ngoài, tham gia ký kết hợp đồng trách nhiệm, bố trí công tác sau khi cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý hoàn thành khóa học và thực hiện các chế độ chính sách có liên quan theo quy định.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trong ngành và địa phương mình; hàng năm, tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức, và đối tượng chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn đăng ký với Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo; tiếp nhận ứng viên tốt nghiệp theo sự phân công của Trưởng Ban điều hành và Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Mục tiêu
Khi kết thúc mỗi khóa học, ứng viên sẽ có thể:
- Sử dụng các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày;
- Nắm vững các kỹ năng cần thiết để làm một bài IELTS. Đây là kỳ thi tiếng Anh bắt buộc dành cho các sinh viên quốc tế muốn theo học tại một trường đại học hoặc sau đại học có chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh;
- Được trang bị vốn kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành, giúp ích cho ứng viên phần nào khi mới vào chương trình học ở nước ngoài;
- Được tham gia thi mô phỏng liên tục trong suốt khóa học để quen dần với áp lực thi quốc tế nhằm đạt kết quả tốt nhất có thể cạnh tranh tốt hơn trong các chương trình học bổng nước ngoài
2. Nội dung chương trình
Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Cần Thơ sẽ đảm trách các công việc:
- Khảo sát trình độ tiếng Anh hiện có của ứng viên qua kỳ kiểm tra đầu vào trước khi khóa học chính thức bắt đầu;
- Giảng dạy tiếng Anh theo hình thức tập trung dài hạn cho ứng viên được tuyển chọn trong kỳ thi;
- Tổ chức thi và cấp giấy chứng nhận hoàn thành các lớp luyện thi IELTS do Hội đồng Anh tổ chức tại Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Cần Thơ;
- Hỗ trợ việc làm thủ tục tham dự kỳ thi IELTS do Hội đồng Anh tổ chức và cấp chứng chỉ;
3. Kế hoạch và thời gian thực hiện
Ứng viên được tuyển chọn từ kỳ kiểm tra đầu vào sẽ theo học các module sau đây:
Module |
Thời gian học |
Giáo trình |
Thời gian kiểm tra |
Chứng chỉ |
Module 1: IELTS FOUNDATION (tương ứng IELTS 3.0-4.0) |
10 tuần = 160 tiết lên lớp, 16 tiết/tuần, 16 tiết bài tập về nhà, 40 tiết thi mô phỏng |
IELTS FOUNDATION |
Sau khi kết thúc Module 1 Điểm đạt tương đương 3.0 |
Giấy chứng nhận Module 1 do Trung tâm Ngoại ngữ cấp. |
Module 2: IELTS 4.0-5.0 |
10 tuần = 160 tiết lên lớp, 16 tiết/tuần, 16 tiết bài tập về nhà, 40 tiết thi mô phỏng |
IELTS COMPLETE Bands 4.0-5.0 |
Sau khi kết thúc Module 2. Điểm đạt tương đương 4.0 |
Giấy chứng nhận Module 2 do Trung tâm Ngoại ngữ cấp. |
Module 3: IELTS 5.0-6.5 |
10 tuần = 160 tiết lên lớp, 16 tiết/tuần, 16 tiết bài tập về nhà, 40 tiết thi mô phỏng |
IELTS COMPLETE Bands 5.0-6.5 |
Sau khi kết thúc Module 3. Điểm đạt tương đương 5.0 |
Giấy chứng nhận Module 3 do Trung tâm Ngoại ngữ cấp. |
Module 4: IELTS 6.5-7.5 |
10 tuần = 160 tiết lên lớp, 16 tiết/tuần, 16 tiết bài tập về nhà/tuần, 80 tiết thi mô phỏng |
IELTS COMPLETE Bands 6.5-7.5 Do Trung tâm Ngoại ngữ biên soạn hướng dẫn ứng viên kiểm soát thời gian làm bài để đạt được điểm mong muốn |
Sau khi kết thúc Module 4. Điểm đạt tương đương 6.0 Điểm hướng đến trong kì thi quốc tế 6.5 |
Giấy chứng nhận Module 4 do Trung tâm Ngoại ngữ cấp. |
Trong thời gian học các Module: 1.600 tiết (= 40 tuần). Trong đó:
- IELTS từ Foundation đến IELTS 6.5 : 640 tiết
- Thi mô phỏng: 320 tiết
- Bài tập về nhà: 640 tiết
- Thời gian bù giờ, ôn thi, thi và chấm thi giữa các Module: 02 tuần.
Như vậy, thời gian trọn khóa nâng cao trình độ cho ứng viên là 48 tuần (12 tháng).
BIỂU 1: BẢNG QUY ĐỔI GIỮA CÁC CHUẨN ĐÁNH GIÁ NGOẠI NGỮ
Chuẩn đánh giá |
Mức điểm |
|||
CEFR |
B1 |
B2 |
C1 |
C2 |
IELTS |
4,0 - 4,5 - 5,0 |
5,5 - 6,0 - 6,5 |
7,0 - 7,5 - 8,0 |
8,5 - 9,0 |
TOEFL (IBT) |
41 - 64 |
65 - 78 |
79 - 95 |
96 - 120 |
TOEFL (CBT) |
123 - 180 |
183 - 210 |
213 - 240 |
243 - 300 |
TOEFL (PBT) |
437 - 510 |
513 - 547 |
550 - 587 |
590 - 677 |
Lưu ý: Quy đổi giữa CEFR và IELTS, TOEFL là theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
4. Điều kiện tiên quyết
Thành thạo các kỹ năng ngôn ngữ là một yêu cầu cần thiết đối với ứng viên đi học ở nước ngoài. Vì vậy, để đạt được thành tích tốt trong các khóa học nâng cao trình độ ngoại ngữ này, ứng viên cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Trình độ ngoại ngữ để dự thi kiểm tra đầu vào: Chứng chỉ quốc gia trình độ B2 Anh văn hoặc tương đương trở lên.
- Tham dự đầy đủ chương trình học của các lớp nêu trong phần III.
- Để được vào học Module 2, ứng viên phải có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc gia trình độ B2 Anh văn hoặc thi xếp lớp đạt IELTS 3.0.
- Để được vào học Module 3, ứng viên phải có Giấy chứng nhận Module 2 do Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Cần Thơ cấp hoặc thi xếp lớp đạt IELTS 4.0
- Để được vào học Module 4, ứng viên phải có Giấy chứng nhận Module 3 do Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Cần Thơ cấp hoặc thi xếp lớp đạt IELTS 5.0
- Học xong Module 4, ứng viên dự thi kiểm tra. Nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận Module 4 hoặc Hội đồng Anh tổ chức thi cấp chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 - 6.5.
Nếu đáp ứng các yêu cầu của 4 Module này, ứng viên được xem là đã hoàn tất chương trình nâng cao trình độ ngoại ngữ cho ứng viên của Kế hoạch.
Số lượng ứng viên tối thiểu trong một lớp Module là 15 người.
Học viên của các Module sẽ học liên tục 04 ngày/tuần, từ thứ ba đến thứ sáu vào buổi sáng, buổi chiều tự học tại phòng thực hành tiếng và làm bài tập của Trung tâm, chiều thứ Sáu hàng tuần thi mô phỏng và được đánh giá liên tục trong quá trình học.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ảnh 4 x 6
|
|||
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; |
|
||
1. Họ và tên: ............................................................... Giới tính :........................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Nơi sinh: .........................................................................................................................
4. Quê quán: ............................................................... Dân tộc:.........................................
5. Hộ khẩu thường trú tại: ............................................ Đường:........................................
Phường/xã: ................................................................ Quận/Huyện:..................................
Điện thoại/di động: ...................................................... Email:............................................
6. Đơn vị công tác (nếu có): ...............................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax:................................................
Chức danh công tác hiện nay: ...........................................................................................
Ngày được tuyển dụng chính thức (nếu có): .....................................................................
7. Trình độ học vấn:
7.1 Đại học: Chuyên ngành .......................................... Hệ đào tạo:..................................
Tên trường: ................................................................. Quốc gia:......................................
Thời gian đào tạo: từ ................................................... đến ...............................................
Xếp loại: .............................................................................................................................
Tên đề tài tốt nghiệp (nếu có).............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7.2 Thạc sĩ: Chuyên ngành : ......................................... Hệ đào tạo:..................................
Tên trường: ................................................................. Quốc gia:.......................................
Thời gian đào tạo: từ ................................................... đến ...............................................
Xếp loại: .............................................................................................................................
Tên công trình tốt nghiệp (nếu có)......................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện và tiêu chuẩn tuyển sinh của Kế hoạch đào tạo Sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo, tôi xin tự nguyện đăng ký tham gia dự tuyển, cụ thể như sau:
- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ □ Thạc sĩ □
- Chuyên ngành: .................................................................................................................
- Quốc gia dự kiến đăng ký đào tạo: (ý kiến tham khảo) ....................................................
- Đã có chứng chỉ ngoại ngữ : ..................................... Trình độ đạt được ........................
|
…….., Ngày ... tháng … năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6
|
|
PHẦN I: TÓM TẮT BẢN THÂN
1. Họ và tên khai sinh : ................................................ Giới tính : .....................................
Tên thường gọi : ................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh : ........................................... Tại: ..............................................
3. Quê quán : .....................................................................................................................
4. Dân tộc : .........................................................................................................................
5. Tôn giáo : .......................................................................................................................
6. Thành phần gia đình : ....................................................................................................
7. Thành phần bản thân : ....................................................................................................
8. Thường trú số : ....................................................... Đường : .........................................
Phường : .................................................................... Quận : ............................................
Tỉnh/Thành phố : .......................................................... Điện thoại : ..................................
9. Tạm trú số : ............................................................. Đường : .........................................
Phường : .................................................................... Quận : ............................................
Tỉnh/Thành phố : .......................................................... Điện thoại : ..................................
10. Chứng minh nhân dân số: ...................................... Cấp ngày: ................... Tại...........
11. Ngày và nơi vào Đoàn TNCSHCM: ..............................................................................
12. Ngày và nơi vào Đảng CSVN: Dự bị: .................................. Chính thức .....................
13. Trình độ lý luận chính trị: ..............................................................................................
14. Trình độ quản lý nhà nước (hành chính) : ....................................................................
15. Ngày nhập ngũ (nếu có) : ....................................... Ngày xuất ngũ : ...........................
16. Cấp hàm cao nhất: .......................................................................................................
17. Đã đi học, sinh sống ở nước ngoài (nước nào, khi nào, bao lâu, làm gì):....................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
18. Đặc điểm lịch sử và truyền thống gia đình :..................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................................
19.Quá trình học tập chuyên môn và chính trị: (từ khi bắt đầu học đại học):
Từ tháng năm đến tháng năm |
Trường đào tạo |
Hệ đào tạo |
Bằng cấp |
Xếp loại |
|
|
|
|
|
20. Kết quả hoạt động khoa học kỹ thuật (bài báo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học, giải thưởng khoa học, tham gia các hội nghị khoa học...)...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
21. Trình độ ngoại ngữ :
Ngoại ngữ |
Bằng cấp |
Kết quả/Xếp loại |
Nơi cấp |
|
|
|
|
22. Các bằng cấp, chứng chỉ khác nếu có (ghi rõ thời gian và nơi cấp):............................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
23. Quá trình công tác: (nếu có)
Từ tháng năm |
Đơn vị công tác - địa chỉ |
Nhiệm vụ - chức danh |
|
|
|
* Tên cơ quan/đơn vị công tác hiện nay: ............................................................................
- Chức danh: .......................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................ Fax: ................................................
- Các nhiệm vụ: ...................................................................................................................
24. Lĩnh vực và công việc nào đã có tích lũy, tự nhận thấy đã thu được thành công nhất ..........
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
25. Đã từng là thành viên hoặc đang tham gia công tác tại các đoàn thể, câu lạc bộ, tổ chức, hiệp hội (ghi rõ tháng năm công tác, chức vụ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
26. Khen thưởng và kỷ luật trong suốt quá trình học tập, công tác, sinh hoạt (ghi rõ hình thức khen thưởng/kỷ luật, lý do, cấp thực hiện). Nộp kèm bản sao các nội dung khen thưởng, kỷ luật:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
27. Nguyện vọng về lĩnh vực đào tạo (đánh dấu vào ô tương ứng)
+ Du lịch; Chính sách công .......................................... □
+ Nông nghiệp, Công nghiệp, Thủy sản ........................ □
+ Khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin .................... □
+ Công nghệ sinh học ................................................. □
+ Y tế ......................................................................... □
+ Giáo dục .................................................................. □
+ Quản lý Kinh tế ......................................................... □
+ Ngành nghề khác (ghi cụ thể) ....................................
Tập trung một số ngành quan trọng, cần thiết cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, gồm:
PHẦN II: QUAN HỆ GIA ĐÌNH
28. Ông bà nội ngoại:
- Họ tên ông nội: ......................................................... Năm sinh: .....................................
Nghề nghiệp (nếu tham gia cách mạng hoặc công tác được huân - huy chương kháng chiến/lao động, liệt sĩ/thương binh, gia đình có công cách mạng, Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì ghi rõ : .................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ tên bà nội: ........................................................... Năm sinh:.......................................
Nghề nghiệp (Ghi như phần ông nội): ................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ và tên ông ngoại:.........................................................................................................
Nghề nghiệp (Ghi như phần ông nội):.................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ và tên bà ngoại: ..........................................................................................................
Nghề nghiệp (Ghi như phần ông nội):.................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
29. Họ và tên cha: ....................................................... bí danh: ........................................
- Năm sinh: ..................................................... tại: ..............................................................
- Quê quán: .........................................................................................................................
- Thường trú: ......................................................................................................................
- Nghề nghiệp và đơn vị công tác: ......................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Quá trình học tập, công tác trước 1954, từ 4/1954-04/1975 (ghi rõ chức vụ, cấp bậc, đơn vị công tác, nếu là Đảng viên ĐCSVN thì ghi rõ Đảng viên): .................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 04/1975 ghi rõ chức vụ, cấp bậc, đơn vị công tác, nếu là Đảng viên thì ghi rõ Đảng viên):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
30. Họ và tên mẹ: ....................................................... bí danh:.........................................
- Năm sinh: ................................................................. tại: .................................................
- Quê quán: ........................................................................................................................
- Thường trú: ......................................................................................................................
- Nghề nghiệp và đơn vị công tác: ......................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Quá trình học tập, công tác trước 1954, từ 4/1954 - 4/1975 (ghi rõ chức vụ, cấp bậc, đơn vị công tác, nếu là Đảng viên thì ghi rõ Đảng viên): ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 4/1975 ghi rõ chức vụ, cấp bậc, đơn vị công tác, nếu là Đảng viên thì ghi rõ Đảng viên):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
31. Anh, chị, em ruột (họ tên, năm sinh, làm gì, cư ngụ ở đâu, nếu là Đảng viên thì ghi rõ Đảng viên):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
32. Tình trạng hôn nhân: □ Độc thân □ Có gia đình □ Ly dị
33. Họ và tên vợ/chồng: .....................................................................................................
Thường trú: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nghề nghiệp và đơn vị công tác: ........................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ công tác: ................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đảng viên hay Đoàn viên: ..................................................................................................
34. Họ và tên các con (tuổi, làm gì, cư ngụ ở đâu): ............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
35. Chú, bác, cô, cậu, dì ruột (Họ tên, năm sinh, nơi sinh; cần ghi rõ quá trình sống và làm việc trước 1954. từ 1954-4/1975, từ 5/1975 đến nay; làm gì, ở đâu; chức vụ, cấp bậc, đơn vị công tác; nếu là Đảng viên Đảng Cộng sản thì ghi rõ Đảng viên, nếu định cư tại nước ngoài thì ghi rõ từ thời gian nào, nước nào, theo diện gì)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
36. Gia đình của vợ hoặc chồng (nếu có):
- Họ và tên ông nội vợ/chồng (khai như ông nội ruột):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-Họ và tên bà nội vợ/chồng (khai như bà nội ruột):.............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ và tên ông ngoại vợ/chồng (khai như ông ngoại ruột):................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ và tên bà ngoại vợ/chồng (khai như bà ngoại ruột):....................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Cha vợ/chồng (khai như phần cha ruột):..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mẹ vợ/chồng (khai như phần mẹ ruột):.............................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Anh, chị, em vợ/chồng (họ tên, làm gì, cư ngụ ở đâu, nếu là Đảng viên Đảng Cộng sản thì ghi rõ Đảng viên):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
37. Hoàn cảnh kinh tế (thu nhập của bản thân, của vợ và chồng, tính bình quân)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN III: TỰ NHẬN XÉT BẢN THÂN (ƯU, NHƯỢC ĐIỂM)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan |
……, ngày ... tháng ... năm 20…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Bộ Luật Dân sự của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số .........................................................................................................
Căn cứ ................................................................................................................................
Căn cứ ................................................................................................................................
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm:
Bên A: Ban Điều hành thực hiện Kế hoạch.
Đại diện: ...............................................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Bên B: Ứng viên.
Họ và tên: ................................................................... Nam/nữ ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................ Nơi sinh ........................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Số CMND: .......................................... Cấp ngày .......................... Nơi cấp .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay: .........................................................................................................
Bên C: Người bảo lãnh tài chính cho ứng viên
Tôi tên là: .................................................................... Quan hệ với ứng viên ....................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................ Nơi sinh .............................
Số CMND ........................................... Cấp ngày .................... Nơi cấp ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay: .........................................................................................................
Đơn vị đang công tác (nếu có): ...........................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Bên D: Cơ quan, đơn vị tiếp nhận bố trí công tác cho ứng viên
Đại diện: ...............................................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Bốn bên đã trao đổi và thống nhất thực hiện các điều khoản sau đây:
Điều 1. Trách nhiệm của bên A.
1. Xúc tiến hồ sơ và tạo mọi điều kiện cần thiết để bên B được đi đào tạo theo quy định của Đề án và yêu cầu của cơ sở đào tạo.
2. Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi ứng viên tốt nghiệp trở về tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của bên B.
1. Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Việt Nam và nước được cử đến để học; quy định của cơ sở đào tạo và hợp đồng đã ký kết.
2. Phải thường xuyên giữ mối liên hệ với Ban Điều hành thực hiện Kế hoạch (qua Sở Nội vụ) định kỳ 6 tháng 1 lần phải báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu, tình hình sinh hoạt.
3. Sau khi hoàn thành khóa học phải về nước đúng thời hạn quy định và chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình đào tạo phải đến trình diện Sở Nội vụ và chờ phân công công tác.
4. Nếu không thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết hoặc có những vi phạm phải chịu trách nhiệm về vật chất như sau:
Hoàn trả tiền vay để đi học, khi kết quả học tập, sinh hoạt của năm học không đạt yêu cầu, phải chấm dứt việc học tập.
Thời gian hoàn trả không quá một năm kể từ khi quyết định có hiệu lực chấm dứt học tập và trả tiền vay.
5. Phải đền bù chi phí theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 101/107/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các trường hợp sau:
- Không chấp hành quy định, quy chế, tự ý bỏ học, bỏ việc;
- Vi phạm pháp luật nước sở tại buộc phải chấm dứt việc học tập;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo;
- Không được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp;
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo không trở về công tác tại tỉnh Kiên Giang; hoặc không thực hiện đúng cam kết thời gian phục vụ tại tỉnh, không chấp hành sự bố trí công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Về nước không đúng thời hạn (trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền cho phép), thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Thời gian bồi thường không quá 2 năm kể từ khi quyết định có hiệu lực chấm dứt học tập và bồi thường tiền vay. Nộp tiền bồi thường cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Trách nhiệm của bên C
Bảo lãnh cho con là (ông) bà ....................................... , được đi học........................... , thời gian kinh phí vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang.
Cam kết thực hiện bồi hoàn tiền vay theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 2 bản hợp đồng này bằng tài sản thế chấp của gia đình tôi:..........................................................................................
Điều 4. Trách nhiệm của bên D
Bố trí công tác phù hợp với chuyên môn đã học theo quyết định phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Điều khoản thi hành.
1. Bốn bên đều có trách nhiệm thực hiện đúng theo các điều khoản đã thỏa thuận, các tranh tụng đưa ra tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng này được lập thành 7 bản có giá trị ngang nhau (bên A giữ 3 bản, bên B giữ 1 bản, bên C giữ 1 bản, bên D giữ 1 bản và cơ quan công chứng giữ 1 bản) và được ký kết tại cơ quan công chứng vào ngày ... tháng … năm...
Bên A |
Bên B |
Bên C |
Bên D |
BẢNG CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO 50 THẠC SĨ, TIẾN SĨ NƯỚC NGOÀI
Stt |
Nội dung |
Số người |
Số tiền/1 năm (đơn vị tính đồng) |
Số năm |
Thành tiền (đơn vị tính đồng) |
Quy đổi ra USD (Ước tỷ giá 22.760 VND/USD) |
I |
Đối với cán bộ, công chức, viên chức học ngoại ngữ trong nước (10 người) |
513.000.000 |
22.540 |
|||
1 |
Học phí |
15 |
16.500.000 |
1 |
247.500.000 |
10.874 |
2 |
Sinh hoạt phí (hỗ trợ) |
15 |
16.500.000 |
1 |
247.500.000 |
10.874 |
3 |
Tài liệu |
15 |
1.200.000 |
1 |
18.000.000 |
791 |
II |
Đào tạo nước ngoài (50 Thạc sĩ, Tiến sĩ) |
|
|
44.791.450.000 |
1.967.990 |
|
1 |
Thạc sĩ (45 người) |
|
|
|
34.343.100.000 |
1.508.924 |
a) |
Học phí |
45 |
187.770.000 |
2 |
16.899.300.000 |
742.500 |
b) |
Sinh hoạt phí |
45 |
187.770.000 |
2 |
16.899.300.000 |
742.500 |
c) |
Bảo hiểm |
45 |
6.050.000 |
2 |
544.500.000 |
23.924 |
2 |
Tiến sĩ (5 người) |
|
|
|
7.631.800.000 |
335.316 |
a) |
Học phí |
5 |
187.770.000 |
4 |
3.755.400.000 |
165.000 |
b) |
Sinh hoạt phí |
5 |
187.770.000 |
4 |
3.755.400.000 |
165.000 |
c) |
Bảo hiểm |
5 |
6.050.000 |
4 |
121.000.000 |
5.316 |
3 |
Vé máy bay (đi về, 2 lượt) |
50 |
45.064.800 |
|
2.253.240.000 |
99.000 |
4 |
Visa (lệ phí sân bay đi và về) |
50 |
11.266.200 |
|
563.310.000 |
24.750 |
III |
Chi phí điều hành quản lý |
|
|
|
508.200.000 |
22.329 |
1 |
Chi họp, làm ngoài giờ của Ban điều hành, Tổ giúp việc (2 lần/năm) |
25 |
2.904.000 |
5 |
363.000.000 |
15.949 |
2 |
Tổ chức Hội nghị sơ, tổng kết (3 đợt/5 năm) |
|
42.350.000 |
3 |
127.050.000 |
5.582 |
3 |
Văn phòng phẩm + Điện thoại + trao đổi Email |
|
3.630.000 |
5 |
18.150.000 |
797 |
IV |
Chi phí đi lại liên hệ các cơ sở đào tạo trong nước để tuyển chọn sinh viên |
5 |
3.025.000 |
5 |
75.625.000 |
3.323 |
Tổng (I+II+III+IV) |
|
|
|
45.888.275.000 |
2.016.181 |
|
Kinh phí dự phòng (10%) |
|
|
|
4.588.827.500 |
201.617 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
50.477.102.500 |
2.217.798 |
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND về thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng năm 2020 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2020 Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở người trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND về giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2019 Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1437/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 81-KH/TU thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 về triển khai việc rà soát, hoàn thiện và xây dựng Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1125/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Phát triển năng lực nghệ sĩ, diễn viên chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghệ thuật biểu diễn thành phố Cần Thơ đến năm 2020” Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND về công tác Thông tin đối ngoại tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020” năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND về sửa đổi Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo kèm theo Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND về kế hoạch lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2017 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Kế hoạch 44/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2016 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 tổng kết 20 năm thực hiện Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên (1996-2016) Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/09/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Luật Trưng cầu ý dân năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 triển khai Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ, Chương trình hành động Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng" Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra Y tế tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND triển khai việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND kiểm tra công vụ năm 2016 Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 23/QĐ-TTg về Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2015 triển khai thực hiện chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh uỷ Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi mua tin phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi phần nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 2, Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 triển khai thực hiện Chỉ thị 34-CT/TW về "Tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng" Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 04/10/2018
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 về khảo sát, điều tra hộ gia đình dân tộc thiểu số và tình hình kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 15/05/2015
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 09/08/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 19-CTr/TU "Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020" Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Thông tư 141/2009/TT-BTC quy định chế độ tài chính thực hiện đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 22/07/2009
Quyết định 77/2001/QĐ-TTg về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước Ban hành: 14/05/2001 | Cập nhật: 08/12/2010