Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: | 44/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 19/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 27/1/2018 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Thông báo số 1367-TB/TU ngày 16/4/2018 của Thành ủy thông báo kết luận phiên họp thứ mười của Ban Chỉ đạo Thành phố Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế (Ban Chỉ đạo Thành phố thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW), UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 như sau:
- Phấn đấu có 10% đơn vị tự chủ tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2011 - 2015. Cụ thể: Giai đoạn 2018-2021: phấn đấu đạt 257 đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi đầu tư và chi thường xuyên và tự đảm bảo chi thường xuyên.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập nâng mức tự chủ tài chính sẽ được giao quyền tự chủ nhiều hơn như: được quyết định số lượng người làm việc; được chủ động quyết định việc sử dụng nguồn tài chính, tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn vị để nâng cao thu nhập cho công chức, viên chức, người lao động.
- Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị sự nghiệp trong việc triển khai thực hiện, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành chỉ tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành TW về việc nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Để triển khai và hoàn thành lộ trình nâng mức tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2021 (Phụ lục đính kèm); các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm như sau:
1. Công tác thông tin, tuyên truyền:
- Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của người đứng đầu đơn vị và tập thể viên chức, người lao động trong đơn vị góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thay đổi và nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận ở các cấp, các ngành, các đơn vị sự nghiệp và toàn xã hội góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh tiến độ nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước:
- Phân định rõ hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị do Nhà nước giao với hoạt động kinh doanh dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo nguyên tắc: đối với các dịch vụ thiết yếu thì nhà nước bảo đảm kinh phí, đối với các dịch vụ cơ bản thì nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện; đối với các dịch vụ mang tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu để tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng; đối với các dịch vụ khác thì đẩy mạnh thực hiện theo cơ chế xã hội hóa, huy động sự tham gia cung ứng của các thành phần kinh tế.
- Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi từ phí sang thực hiện giá dịch vụ sự nghiệp công theo hướng nhà nước quy định khung giá dịch vụ, từng bước tính đủ các chi phí đối với các loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu, đồng thời cần gắn với chính sách hỗ trợ phù hợp cho người nghèo, đối tượng chính sách. Đối với giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị cung ứng dịch vụ tự quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng loại hình dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí (trừ dịch vụ sự nghiệp công đã ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá).
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, né tránh hoặc không thực hiện các nhiệm vụ được giao đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ động rà soát phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, trường hợp đơn vị không có danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách và không đảm bảo nguồn thu để đáp ứng chi thường xuyên, thực hiện rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sắp xếp tổ chức lại, giải thể các đơn vị hoặc chuyển đổi các đơn vị sang đơn vị ngoài công lập, doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực quản trị của các đơn vị sự nghiệp công lập
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết từng năm, giải pháp cụ thể và phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận chuyên môn đảm bảo thực hiện nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị theo lộ trình được giao tại Kế hoạch này (Phụ lục - đính kèm).
- Tập trung chỉ đạo các bộ phận tham mưu rà soát và khai thác các nguồn thu sự nghiệp, giảm và tiết kiệm chi thường xuyên để xây dựng phương án nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tăng dần qua các năm và đảm bảo hoàn thành trước hoặc theo lộ trình.
- Nâng cao chất lượng quản trị tài chính, tài sản công của đơn vị; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài chính, tài sản công, xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; hoàn thiện chế độ kế toán, thực hiện chế độ kiểm toán, giám sát, bảo đảm công khai, minh bạch hoạt động tài chính của đơn vị.
- Chủ động sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đảm bảo bộ máy tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc tế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, tăng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
- Đối với các đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết khẩn trương xây dựng Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện, tăng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
1. Triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện một số nội dung liên quan đến cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp như sau:
- Phương án tự chủ tài chính: (1) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thực hiện theo Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác. (2) Đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính. (3) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực còn lại thực hiện theo Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (trường hợp trong quá trình thực hiện, Trung ương ban hành chế độ, chính sách mới thay thế thì thực hiện theo các quy định của chế độ, chính sách mới).
- Thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính và tiêu chí phân loại tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và giao quyền tự chủ: theo văn bản số 2017/UBND-KT ngày 28/4/2017 của UBND Thành phố.
- Quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập: theo văn bản số 2267/UBND-KT ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố.
- Rà soát, xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công: theo văn bản số 980/STC-QLG ngày 16/2/2018 của Sở Tài chính về việc xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt và phổ biến Kế hoạch này tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị để nhận thức sâu sắc tầm quan trọng và trách nhiệm để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung Kế hoạch nêu tại điểm 3 mục II và điểm 1 mục III của Kế hoạch.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch: Báo cáo tiến độ thực hiện lộ trình nâng mức tự chủ tài chính hàng năm gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp và gửi Sở Tài chính để theo dõi và báo cáo UBND Thành phố theo yêu cầu trước ngày 15/1 hàng năm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên còn lại và đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên: chủ động phấn đấu và đăng ký nâng mức tự chủ tài chính gửi cơ quan chủ quản xem xét và gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố để bổ sung Kế hoạch (nếu có).
- Chủ động, thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn về tự chủ ngành, lĩnh vực để thực hiện đúng hoặc sớm hơn lộ trình được phê duyệt tại Kế hoạch.
3. Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung Kế hoạch nêu tại điểm 2 mục II và điểm 1 mục III của Kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành nâng mức tự chủ tài chính theo lộ trình ban hành tại Kế hoạch này.
- Chủ động rà soát, đề xuất các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng thực hiện cổ phần hóa hoặc sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đảm bảo bộ máy tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả.
- UBND các quận, huyện, thị xã: chủ động rà soát và đăng ký các trường công lập hoạt động theo mô hình chất lượng cao (nếu có) gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và gửi Sở Tài chính để báo cáo UBND Thành phố bổ sung Kế hoạch nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tiếp tục chủ động rà soát kỹ, xây dựng và đề xuất phương án nâng mức tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục theo hướng các đơn vị lĩnh vực giáo dục chuyển sang tự chủ theo hướng phát triển trường chất lượng cao và đề xuất tên trường cụ thể gửi Sở Tài chính tổng hợp bổ sung Kế hoạch (nếu có).
- Chủ động chủ trì, nghiên cứu, đề xuất chuyển đổi mô hình cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao hoặc tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các trường theo hướng mô hình chất lượng cao nhằm giảm dần các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên hiện nay.
- Rà soát, tuyên truyền, vận động các trường công lập tự nguyện nâng mức tự chủ tài chính, đánh giá khả năng tự chủ tài chính đối với các trường công lập nhất là các trường chất lượng cao; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn khi thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp khối giáo dục.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo: tham mưu, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 1/8/2016 quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập đảm bảo các đơn vị thực hiện đúng lộ trình nâng mức tự chủ tài chính theo quy định.
- Khẩn trương xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực trợ giúp xã hội theo Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định định mức KTKT làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội để làm cơ sở Thành phố đặt hàng các cơ sở bảo trợ xã hội cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội.
6. Sở Văn hóa và Thể thao
Nghiên cứu, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh giá vé thăm quan, điều chỉnh tỷ lệ để lại từ nguồn thu giá vé cho các đơn vị sự nghiệp để đơn vị có nguồn kinh phí đảm bảo chi thường xuyên, nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị.
7. Sở Tài chính:
- Chủ trì thẩm định và trình UBND Thành phố phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định của Luật Giá.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND Thành phố báo cáo Bộ Tài chính cho phép các trung tâm phát triển quỹ đất quận, huyện, thị xã tổng hợp và được hạch toán kết quả hoạt động của đơn vị đối với kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án, tiểu dự án.1
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu, trình UBND Thành phố ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
8. Sở Nội vụ:
- Tham mưu, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố thực hiện các giải pháp tại Mục 3 - Nghị Quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu khen thưởng kịp thời đối với các đơn vị thực hiện tốt, xem xét trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị không hoàn thành đúng lộ trình được giao tại Kế hoạch.
1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công thương; Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Nội vụ; Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành khác có liên quan và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có tên theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng lộ trình, chất lượng, hiệu quả.
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/7) và hàng năm (trước 15/01) có báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
Báo cáo kết quả thực hiện năm 2018 trước ngày 28/02/2019 để Sở Tài chính, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
2. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 05/7) và hàng năm (trước ngày 05/01) gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính. Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố thời gian gửi báo cáo theo quy định tại mục 1.
3. Sở Tài chính chủ trì, tổng hợp chung và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã tập trung hoàn thành Kế hoạch nâng mức tự chủ tài chính giai đoạn 2018-2021 đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng. Trường hợp phát sinh vướng mắc làm ảnh hưởng tới tiến độ triển khai hoàn thành nhiệm vụ, các đơn vị chủ động phối hợp để giải quyết hoặc báo cáo UBND Thành phố những vấn đề vượt thẩm quyền./.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 18/6/2018 của UBND Thành phố).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG MỨC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 19/02/2019 của UBND Thành phố)
STT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
199 |
22 |
24 |
24 |
129 |
|
|
NÂNG MỨC TỰ CHỦ CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN |
3 |
0 |
1 |
2 |
0 |
|
1 |
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội |
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
Bệnh viện Tim Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
Ban Phục vụ lễ tang |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
NÂNG MỨC TỰ CHỦ CHI THƯỜNG XUYÊN |
196 |
22 |
23 |
22 |
129 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo |
46 |
1 |
3 |
0 |
42 |
|
2 |
Lĩnh vực dạy nghề |
8 |
0 |
0 |
0 |
8 |
|
3 |
Lĩnh vực y tế |
66 |
13 |
16 |
3 |
34 |
|
4 |
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
20 |
0 |
1 |
7 |
12 |
|
5 |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
6 |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
3 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Lĩnh vực kinh tế, khác |
52 |
8 |
2 |
10 |
32 |
|
|
Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
132 |
18 |
22 |
15 |
77 |
|
||
1 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo |
17 |
0 |
3 |
0 |
14 |
|
|
Đại học |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Cao đẳng |
12 |
0 |
2 |
0 |
10 |
|
2 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội |
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
1 |
|
1 |
|
|
|
4 |
Trường Cao đẳng điện tử điện lạnh |
1 |
|
|
|
1 |
|
5 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao |
1 |
|
|
|
1 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch |
1 |
|
|
|
1 |
|
7 |
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
8 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Hà Tây |
1 |
|
|
|
1 |
|
9 |
Trường Cao đẳng Nghệ thuật |
1 |
|
|
|
1 |
|
10 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
11 |
Trường cao đẳng công nghệ và môi trường HN |
1 |
|
|
|
1 |
|
12 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
1 |
|
|
|
1 |
|
13 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Trung cấp |
1 |
|
|
|
1 |
|
14 |
Trường Trung cấp Sư phạm MG - Nhà trẻ Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
|
Tiểu học, Phổ thông |
2 |
|
|
|
2 |
|
15 |
Trung học phổ thông Chu Văn An |
1 |
|
|
|
1 |
|
16 |
Trung học phổ thông Lê Lợi |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Khác |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
17 |
Tạp chí Giáo dục Thủ đô (Sở GD&ĐT) |
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
Lĩnh vực dạy nghề |
8 |
0 |
0 |
0 |
8 |
|
18 |
Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính |
1 |
|
|
|
1 |
|
19 |
Trường Trung cấp nghề nấu ăn, du lịch và thời trang Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
20 |
Trường Trung cấp nghề cơ khí 1 Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
21 |
Trường Trung cấp nghề số 1 Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
22 |
Trường Trung cấp nghề tổng hợp Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
23 |
Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
24 |
Trường Trung cấp Xây dựng |
1 |
|
|
|
1 |
|
25 |
Trường Trung cấp kinh tế - tài chính |
1 |
|
|
|
1 |
|
3 |
Lĩnh vực y tế |
66 |
13 |
16 |
3 |
34 |
|
|
Bệnh viện |
32 |
13 |
16 |
2 |
1 |
|
26 |
Bệnh viện Mắt Hà Đông |
1 |
1 |
|
|
|
|
27 |
Bệnh viện đa khoa Thanh Nhàn |
1 |
1 |
|
|
|
|
28 |
Bệnh viện đa khoa Đức Giang |
1 |
1 |
|
|
|
|
29 |
Bệnh viện đa khoa Đống Đa |
1 |
1 |
|
|
|
|
30 |
Bệnh viện đa khoa Gia Lâm |
1 |
|
1 |
|
|
|
31 |
Bệnh viện đa khoa Vân Đình |
1 |
1 |
|
|
|
|
32 |
Bệnh viện đa khoa Đông Anh |
1 |
1 |
|
|
|
|
33 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì |
1 |
1 |
|
|
|
|
34 |
Bệnh viện đa khoa Bắc Thăng Long |
1 |
|
1 |
|
|
|
35 |
Bệnh viện đa khoa Việt Nam - Cu Ba |
1 |
1 |
|
|
|
|
36 |
Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ |
1 |
|
1 |
|
|
|
37 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng |
1 |
|
1 |
|
|
|
38 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất |
1 |
|
1 |
|
|
|
39 |
Bệnh viện đa khoa Thanh Trì |
1 |
|
1 |
|
|
|
40 |
Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội |
1 |
1 |
|
|
|
|
41 |
Bệnh viện YHCT Hà Đông |
1 |
|
1 |
|
|
|
42 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức |
1 |
|
1 |
|
|
|
43 |
Bệnh viện Thận Hà Nội |
1 |
|
1 |
|
|
|
44 |
Bệnh viện Phổi Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
45 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ |
1 |
|
1 |
|
|
|
46 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh |
1 |
|
1 |
|
|
|
47 |
Bệnh viện đa khoa Sơn Tây |
1 |
|
1 |
|
|
|
48 |
Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai |
1 |
1 |
|
|
|
|
49 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
1 |
|
|
50 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai |
1 |
|
1 |
|
|
|
51 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín |
1 |
|
1 |
|
|
|
52 |
Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn |
1 |
|
1 |
|
|
|
53 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Đức |
1 |
|
1 |
|
|
|
54 |
Bệnh viện đa khoa Hà Đông |
1 |
1 |
|
|
|
|
55 |
Bệnh viện Mắt Hà Nội |
1 |
1 |
|
|
|
|
56 |
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội |
1 |
1 |
|
|
|
|
57 |
BV điều dưỡng và phục hồi chức năng |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
|
Trung tâm y tế |
34 |
0 |
0 |
1 |
33 |
|
58 |
Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
59 |
Trung tâm y tế huyện Ba Vì |
1 |
|
|
|
1 |
|
60 |
Trung tâm y tế quận Đống Đa |
1 |
|
|
|
1 |
|
61 |
Trung tâm y tế huyện Chương Mỹ |
1 |
|
|
|
1 |
|
62 |
Trung tâm y tế huyện Gia Lâm |
1 |
|
|
|
1 |
|
63 |
Trung tâm y tế quận Long Biên |
1 |
|
|
|
1 |
|
64 |
Trung tâm y tế quận Hai Bà Trưng |
1 |
|
|
|
1 |
|
65 |
Trung tâm y tế quận Hoàng Mai |
1 |
|
|
|
1 |
|
66 |
Trung tâm y tế quận Nam Từ Liêm |
1 |
|
|
|
1 |
|
67 |
Trung tâm y tế huyện Quốc Oai |
1 |
|
|
|
1 |
|
68 |
Trung tâm y tế huyện Đông Anh |
1 |
|
|
|
1 |
|
69 |
Trung tâm y tế huyện Ứng Hòa |
1 |
|
|
|
1 |
|
70 |
Trung tâm y tế quận Ba Đình |
1 |
|
|
|
1 |
|
71 |
Trung tâm y tế huyện Mê Linh |
1 |
|
|
|
1 |
|
72 |
Trung tâm y tế huyện Thường Tín |
1 |
|
|
|
1 |
|
73 |
Trung tâm y tế huyện Mỹ Đức |
1 |
|
|
|
1 |
|
74 |
Trung tâm y tế quận Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
75 |
Trung tâm y tế quận Hà Đông |
1 |
|
|
|
1 |
|
76 |
Trung tâm y tế quận Hoàn Kiếm |
1 |
|
|
|
1 |
|
77 |
Trung tâm y tế thị xã Sơn Tây |
1 |
|
|
|
1 |
|
78 |
Trung tâm y tế quận Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
|
1 |
|
79 |
Trung tâm y tế quận Tây Hồ |
1 |
|
|
|
1 |
|
80 |
Trung tâm y tế quận Cầu Giấy |
1 |
|
|
|
1 |
|
81 |
Trung tâm y tế huyện Thạch Thất |
1 |
|
|
|
1 |
|
82 |
Trung tâm y tế huyện Hoài Đức |
1 |
|
|
|
1 |
|
83 |
Trung tâm y tế huyện Đan Phượng |
1 |
|
|
|
1 |
|
84 |
Trung tâm y tế huyện Thanh Oai |
1 |
|
|
|
1 |
|
85 |
Trung tâm y tế huyện Phúc Thọ |
1 |
|
|
|
1 |
|
86 |
Trung tâm y tế huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
|
1 |
|
87 |
Trung tâm pháp y |
1 |
|
|
|
1 |
|
88 |
Trung tâm giám định y khoa |
1 |
|
|
|
1 |
|
89 |
Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115 |
1 |
|
|
|
1 |
|
90 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm HN |
1 |
|
|
|
1 |
|
91 |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố HN |
1 |
|
|
1 |
|
|
4 |
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
7 |
0 |
1 |
4 |
2 |
|
|
Nhà hát |
|
|
|
|
|
|
92 |
Nhà hát ca múa nhạc Thăng Long |
1 |
|
|
1 |
|
|
93 |
Nhà hát nghệ thuật xiếc và tạp kỹ Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
94 |
Các Trung tâm Trung tâm thông tin triển lãm |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Ban quản lý |
|
|
|
|
|
|
95 |
Ban Quản lý di tích danh thắng HN |
1 |
|
|
1 |
|
|
96 |
Ban quản lý di tích nhà tù Hỏa Lò |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
97 |
Cung Thiếu nhi Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
98 |
Cung thanh niên |
1 |
|
|
1 |
|
|
5 |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
99 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN (Sở KHCN) |
1 |
|
|
1 |
|
|
6 |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
3 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Báo, Đài |
|
|
|
|
|
|
100 |
Báo Màn ảnh sân khấu (Sở VHTT) |
1 |
|
|
|
1 |
|
101 |
Báo Tuổi trẻ Thủ đô (Thành đoàn HN) |
1 |
|
1 |
|
|
|
102 |
Báo pháp luật và xã hội |
1 |
|
|
1 |
|
|
7 |
Lĩnh vực kinh tế, khác Sự nghiệp kinh tế |
30 |
5 |
1 |
6 |
18 |
|
103 |
Trung tâm giám định chất lượng xây dựng (Sở Xây dựng) |
1 |
1 |
|
|
|
|
104 |
Viện Khoa học và Công nghệ Kinh tế xây dựng (Sở Xây dựng) |
1 |
1 |
|
|
|
|
105 |
Trung tâm nghiên cứu kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn |
1 |
|
|
1 |
|
|
106 |
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Sở KH&ĐT) |
1 |
|
|
1 |
|
|
107 |
Trung tâm dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (Ban QLCKCX) |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
108 |
Trung tâm công nghệ thông tin TNMT Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
109 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
110 |
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp |
1 |
|
|
|
1 |
|
111 |
TT Phân tích và chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp HN |
1 |
|
|
|
1 |
|
112 |
Trung tâm phát triển nông nghiệp Hà Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
113 |
Ban QLDA quy hoạch xây dựng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
114 |
Trung tâm DV bán đấu giá tài sản |
1 |
1 |
|
|
|
|
115 116 |
Phòng công chứng số 2 Phòng công chứng số 5 |
1 1 |
1 |
|
1 |
|
|
117 |
Phòng công chứng số 9 |
1 |
|
|
1 |
|
|
118 |
Phòng công chứng số 8 |
1 |
|
|
1 |
|
|
119 |
Phòng công chứng số 10 |
1 |
|
|
1 |
|
|
120 |
Trung tâm hỗ trợ và phát triển Phụ nữ Hà Nội (Hội liên hiệp phụ nữ) |
1 |
|
1 |
|
|
|
121 |
Trung tâm dịch vụ việc làm và hỗ trợ thanh niên HN |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
|
Cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
132 |
11 cơ sở trợ giúp thuộc Sở Lao động, thương binh và xã hội và Làng trẻ em Birla Hà Nội |
11 |
|
|
|
11 |
|
64 |
4 |
1 |
7 |
52 |
|
||
1 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo |
29 |
1 |
0 |
0 |
28 |
|
1 |
Mầm non Thanh Xuân Bắc |
1 |
|
|
|
1 |
|
2 |
Mầm non 20-10 quận Hoàn Kiếm |
1 |
1 |
|
|
|
|
3 |
Tiểu học Tràng An |
1 |
|
|
|
1 |
|
4 |
Tiểu học Thanh Xuân Bắc |
1 |
|
|
|
1 |
|
5 |
Trung học cơ sở Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
6 |
Trung học cơ sở Lê Lợi |
1 |
|
|
|
1 |
|
7 |
Trung học cơ sở Cầu giấy |
1 |
|
|
|
1 |
|
8 |
Trung học cơ sở Nguyễn Văn Huyên |
1 |
|
|
|
1 |
|
9 |
Trường THCS Nguyễn Du (Quận Nam từ liêm) |
1 |
|
|
|
1 |
|
10 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Hoàn Kiếm |
1 |
|
|
|
1 |
phấn đấu tự chủ tài chính năm 2021 |
11 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Thanh Trì |
1 |
|
|
|
1 |
|
12 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Tây Hồ |
1 |
|
|
|
1 |
|
13 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Ba Đình |
1 |
|
|
|
1 |
|
14 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Đống Đa |
1 |
|
|
|
1 |
|
15 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Hai Bà Trưng |
1 |
|
|
|
1 |
|
16 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
17 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Cầu giấy |
1 |
|
|
|
1 |
|
18 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Hoàng Mai |
1 |
|
|
|
1 |
|
19 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Long Biên |
1 |
|
|
|
1 |
|
20 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Sơn Tây |
1 |
|
|
|
1 |
|
21 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Hà Đông |
1 |
|
|
|
1 |
|
22 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Gia Lâm |
1 |
|
|
|
1 |
|
23 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
|
24 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Đông Anh |
1 |
|
|
|
1 |
|
25 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Chương Mỹ |
1 |
|
|
|
1 |
|
26 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Phú Xuyên |
1 |
|
|
|
1 |
|
27 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Ba Vì |
1 |
|
|
|
1 |
|
28 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Phú thọ |
1 |
|
|
|
1 |
|
29 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên Đan Phượng |
1 |
|
|
|
1 |
|
2 |
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
13 |
0 |
0 |
3 |
10 |
|
32 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Hai Bà Trưng |
1 |
|
|
1 |
|
phấn đấu nâng mức tự chủ tài chính năm 2021 |
33 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Ba Đình |
1 |
|
|
1 |
|
|
34 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao quận Tây Hồ |
1 |
|
|
|
1 |
|
35 |
Trường thể thao thanh thiếu niên 10-10 quận Ba Đình |
1 |
|
|
1 |
|
|
36 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao huyện Thanh Trì |
1 |
|
|
|
1 |
|
37 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao quận Cầu Giấy |
1 |
|
|
|
1 |
|
38 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Hoàn Kiếm |
1 |
|
|
|
1 |
|
39 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
40 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Hoàng Mai |
1 |
|
|
|
1 |
|
41 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Hà Đông |
1 |
|
|
|
1 |
|
42 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
|
1 |
|
43 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Đống Đa |
1 |
|
|
|
1 |
|
44 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao Long Biên |
1 |
|
|
|
1 |
|
3 |
Lĩnh vực kinh tế, khác |
22 |
3 |
1 |
4 |
14 |
|
45 |
BQL chợ Đống Đa |
1 |
|
|
1 |
|
|
46 |
BQL chợ Cầu Giấy |
1 |
1 |
|
|
|
|
47 |
BQL chợ trung tâm Đông Anh |
1 |
|
|
1 |
|
|
48 |
BQL chợ Bắc Từ Liêm |
1 |
1 |
|
|
|
|
49 |
BQL chợ Sóc Sơn |
1 |
|
|
1 |
|
|
50 |
BQL công nghệ TTTT quận Cầu Giấy |
1 |
|
1 |
|
|
|
51 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Hoài Đức |
1 |
|
|
1 |
|
|
52 |
Trung tâm phát triển quỹ đất quận Cầu Giấy |
1 |
|
|
|
1 |
|
53 |
Trung tâm phát triển quỹ đất quận Tây Hồ |
1 |
|
|
|
1 |
|
54 |
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
|
55 |
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Thanh Trì |
1 |
|
|
|
1 |
|
56 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
57 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Hoàng Mai |
1 |
|
|
|
1 |
|
58 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Sơn Tây |
1 |
|
|
|
1 |
|
59 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Đông |
1 |
1 |
|
|
|
|
60 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Gia Lâm |
1 |
|
|
|
1 |
|
61 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Mê Linh |
1 |
|
|
|
1 |
|
62 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Quốc Oai |
1 |
|
|
|
1 |
|
63 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Chương Mỹ |
1 |
|
|
|
1 |
|
64 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Thanh Oai |
1 |
|
|
|
1 |
|
65 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Ba Vì |
1 |
|
|
|
1 |
|
66 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Phú thọ |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 Theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: khoản thu này sau khi quyết toán còn thừa phải nộp trả chủ đầu tư.
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 16/01/2021
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý thuế trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2020 về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 về thực hiện giải pháp xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, hóa chất phân bón, luyện kim làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và trong công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 429/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 428/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Kế hoạch 137/KH-UBND về phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2017-2021” năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Thông tư 02/2018/TT-BLĐTBXH quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Kế hoạch 137/KH-UBND về thí điểm thi tuyển chức danh Giám đốc Đài Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Giang năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/03/2018
Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 13/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg “về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới” Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 07-NQ/TU về lãnh đạo xây dựng và phát triển thị xã Sông Cầu lên đô thị loại III trực thuộc tỉnh Phú Yên vào năm 2020 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND và 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Tài nguyên nước giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành. Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác và chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2016 triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư công Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007