Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: | 137/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 18/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2018 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 27/1/2018 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Thông báo số 1367-TB/TU ngày 16/4/2018 của Thành ủy thông báo kết luận phiên họp thứ mười của Ban Chỉ đạo Thành phố Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế (Ban Chỉ đạo Thành phố thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW), UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 như sau:
- Phấn đấu có 10% đơn vị tự chủ tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2011 - 2015.
Giai đoạn 2018-2021: phấn đấu đạt 257 đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi đầu tư, chi thường xuyên và tự đảm bảo chi thường xuyên. Trong đó: Đợt 1: phấn đấu đạt 197 đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính (trong đó nâng tự chủ thêm 96 đơn vị). Đợt 2: phấn đấu nâng thêm 61 đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập nâng mức tự chủ tài chính sẽ được giao quyền tự chủ nhiều hơn như: được quyết định số lượng người làm việc; được chủ động quyết định việc sử dụng nguồn tài chính, tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn vị để nâng cao thu nhập cho công chức, viên chức, người lao động.
- Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị sự nghiệp trong việc triển khai thực hiện, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành chỉ tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành TW về việc nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Để triển khai và hoàn thành lộ trình nâng mức tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2021 (Phụ lục đính kèm); các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm như sau:
1. Công tác thông tin, tuyên truyền:
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thay đổi và nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận ở các cấp, các ngành, các đơn vị sự nghiệp và toàn xã hội góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh tiến độ nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước:
- Phân định rõ hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị do Nhà nước giao với hoạt động kinh doanh dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo nguyên tắc: đối với các dịch vụ thiết yếu thì nhà nước bảo đảm kinh phí, đối với các dịch vụ cơ bản thì nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện; đối với các dịch vụ mang tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu để tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng; đối với các dịch vụ khác thì đẩy mạnh thực hiện theo cơ chế xã hội hóa, huy động sự tham gia cung ứng của các thành phần kinh tế.
- Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi từ phí sang thực hiện giá dịch vụ sự nghiệp công theo hướng nhà nước quy định khung giá dịch vụ, từng bước tính đủ các chi phí đối với các loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu, đồng thời cần gắn với chính sách hỗ trợ phù hợp cho người nghèo, đối tượng chính sách. Đối với giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị cung ứng dịch vụ tự quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng loại hình dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí (trừ dịch vụ sự nghiệp công đã ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá).
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, né tránh hoặc không thực hiện các nhiệm vụ được giao đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ động rà soát phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, trường hợp đơn vị không có danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách và không đảm bảo nguồn thu để đáp ứng chi thường xuyên, thực hiện rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sắp xếp tổ chức lại, giải thể các đơn vị hoặc chuyển đổi các đơn vị sang đơn vị ngoài công lập, doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực quản trị của các đơn vị sự nghiệp công lập
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết từng năm, giải pháp cụ thể và phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận chuyên môn đảm bảo thực hiện nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị theo lộ trình được giao tại Kế hoạch này (Phụ lục - đính kèm).
- Tập trung chỉ đạo các bộ phận tham mưu rà soát và khai thác các nguồn thu sự nghiệp, giảm và tiết kiệm chi thường xuyên để xây dựng phương án nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tăng dần qua các năm và đảm bảo hoàn thành trước hoặc theo lộ trình.
- Nâng cao chất lượng quản trị tài chính, tài sản công của đơn vị; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài chính, tài sản công, xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; hoàn thiện chế độ kế toán, thực hiện chế độ kiểm toán, giám sát, bảo đảm công khai, minh bạch hoạt động tài chính của đơn vị.
- Chủ động sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đảm bảo bộ máy tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc tế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, tăng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt và phổ biến Kế hoạch này tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị để nhận thức sâu sắc tầm quan trọng và trách nhiệm để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung Kế hoạch nêu tại điểm 3 mục II của Kế hoạch.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch: Báo cáo tiến độ thực hiện lộ trình nâng mức tự chủ tài chính hàng năm gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp và gửi Sở Tài chính để theo dõi và báo cáo UBND Thành phố theo yêu cầu vào 5/01 hàng năm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên còn lại và đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên: Chủ động phấn đấu và đăng ký nâng mức tự chủ tài chính trong giai đoạn 2018-2021 gửi cơ quan chủ quản xem xét và gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trong phương án nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2021 (đợt 2) trước ngày 30/6/2018.
2. Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung Kế hoạch nêu tại điểm 2 mục II của Kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành nâng mức tự chủ tài chính theo lộ trình ban hành tại Kế hoạch này.
- Khuyến khích và rà soát, đề xuất các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng nâng mức tự chủ tài chính đợt 2 và gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 15/7/2018.
- Chủ động rà soát, đề xuất các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng thực hiện cổ phần hóa hoặc sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đảm bảo bộ máy tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả.
- Các sở chuyên ngành chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã hoàn thiện quy hoạch mạng lưới theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 20/5/2016 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố quản lý.
- UBND các quận, huyện, thị xã:
Chủ động rà soát và đăng ký các trường công lập hoạt động theo mô hình chất lượng cao gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và triển khai thực hiện nâng mức tự chủ đợt 1 theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này trước 30/6/2018.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đối với 9 trường công lập theo mô hình chất lượng cao đợt 1 (xác định tên trường, lộ trình thực hiện). Thời gian hoàn thành và gửi báo cáo kết quả về Sở Tài chính tổng hợp trước 15/7/2018.
- Chủ động rà soát kỹ, xây dựng và đề xuất phương án nâng mức tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục theo hướng các đơn vị lĩnh vực giáo dục chuyển sang tự chủ theo hướng phát triển trường chất lượng cao hoặc rà soát, sắp xếp và tạo điều kiện chuyển đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao và đề xuất tên trường cụ thể gửi Sở Tài chính tổng hợp phương án nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập đợt 2 trước 15/7/2018.
4. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp đơn vị có liên quan thẩm định quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo từng lĩnh vực trình UBND Thành phố ban hành.
- Tham mưu, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố thực hiện các giải pháp tại Mục 3 - Nghị Quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
5. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, tổng hợp và đề xuất danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập nâng mức tự chủ đợt 2 (61 đơn vị) để đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, hoàn thành trong quý III/2018.
- Chủ trì thẩm định và trình UBND Thành phố phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định của Luật Giá.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu, trình UBND Thành phố ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công thương; Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Nội vụ; Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành khác có liên quan và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có tên theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng lộ trình, chất lượng, hiệu quả.
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/7) và hàng năm (trước 15/01) có báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp gửi Sở Tài chính tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
Riêng năm 2018, báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15/11/2018 để Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
2. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 05/7) và hàng năm (trước ngày 05/01) gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính. Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố thời gian gửi báo cáo theo quy định tại mục 1.
3. Sở Tài chính chủ trì, tổng hợp chung và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã tập trung hoàn thành Kế hoạch nâng mức tự chủ tài chính giai đoạn 2018-2021 đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng. Trường hợp phát sinh vướng mắc làm ảnh hưởng tới tiến độ triển khai hoàn thành nhiệm vụ, các đơn vị chủ động phối hợp để giải quyết hoặc báo cáo UBND Thành phố những vấn đề vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG MỨC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2018-2021 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Kế hoạch 137/UBND-KH ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Nội dung |
Năm bắt đầu tự chủ tài chính |
Ghi chú |
|||
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
|||
|
Tổng cộng |
37 |
6 |
29 |
24 |
96 đơn vị |
A |
NÂNG MỨC TỰ CHỦ CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN (03 đơn vị) |
0 |
1 |
2 |
0 |
03 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Y Tế |
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội |
|
1 |
|
|
|
2 |
Bệnh viện Tim Hà Nội |
|
|
1 |
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
3 |
Ban Phục vụ lễ tang |
|
|
1 |
|
|
B |
NÂNG MỨC TỰ CHỦ CHI THƯỜNG XUYÊN (93 đơn vị) |
37 |
5 |
27 |
24 |
|
I |
CẤP THÀNH PHỐ |
34 |
5 |
11 |
23 |
73 đơn vị |
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
13 đơn vị |
|
Các đơn vị trực thuộc UBND Thành phố |
|
|
|
|
|
1 |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
2 |
Trường Cao đẳng điện tử điện lạnh |
|
|
|
1 |
|
3 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Hà Tây |
|
|
|
1 |
|
4 |
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
5 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch |
|
|
|
1 |
|
7 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao |
|
|
|
1 |
|
8 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
|
|
|
1 |
|
9 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
10 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
|
|
|
1 |
|
11 |
Trường Cao đẳng Nghệ thuật |
|
|
|
1 |
|
12 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
|
|
|
1 |
|
13 |
Trường cao đẳng công nghệ và môi trường HN |
|
|
|
1 |
|
|
Lĩnh vực dạy nghề |
|
|
|
|
08 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
14 |
Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính |
|
|
|
1 |
|
15 |
Trường Trung cấp nghề nấu ăn và nghiệp vụ du lịch và thời trang Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
16 |
Trường Trung cấp nghề cơ khí 1 Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
17 |
Trường Trung cấp nghề số 1 Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
18 |
Trường Trung cấp nghề tổng hợp Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
19 |
Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
20 |
Trường Trung cấp Xây dựng |
|
|
|
1 |
|
21 |
Trường Trung cấp kinh tế - tài chính |
|
|
|
1 |
|
|
Lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
31 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Y Tế |
|
|
|
|
|
22 |
Bệnh viện đa khoa Thanh Nhàn |
1 |
|
|
|
|
23 |
Bệnh viện đa khoa Đống Đa |
1 |
|
|
|
|
24 |
Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
25 |
Bệnh viện đa khoa Việt Nam - Cu Ba |
1 |
|
|
|
|
26 |
Bệnh viện Phổi Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
27 |
Bệnh viện đa khoa Đức Giang |
1 |
|
|
|
|
28 |
Bệnh viện đa khoa Đông Anh |
1 |
|
|
|
|
29 |
Bệnh viện Mắt Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
30 |
Bệnh viện Da Liễu Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
31 |
Bệnh viện Mắt Hà Đông |
1 |
|
|
|
|
32 |
Bệnh viện đa khoa Hà Đông |
1 |
|
|
|
|
33 |
Bệnh viện đa khoa Vân Đình |
1 |
|
|
|
|
34 |
Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai |
1 |
|
|
|
|
35 |
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì |
1 |
|
|
|
|
36 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh |
1 |
|
|
|
phấn đấu tự chủ tài chính từ năm 2018 |
37 |
Bệnh viện đa khoa Sơn Tây |
1 |
|
|
|
|
38 |
Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức |
1 |
|
|
|
|
39 |
Bệnh viện đa khoa Gia Lâm |
1 |
|
|
|
|
40 |
Bệnh viện đa khoa Bắc Thăng Long |
1 |
|
|
|
|
41 |
Bệnh viện đa khoa Thanh Trì |
1 |
|
|
|
|
42 |
Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
|
43 |
Bệnh viện Thận Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
44 |
Bệnh viện YHCT Hà Đông |
1 |
|
|
|
|
45 |
Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng |
1 |
|
|
|
|
46 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất |
1 |
|
|
|
|
47 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ |
1 |
|
|
|
|
48 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
|
|
49 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín |
1 |
|
|
|
|
50 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai |
1 |
|
|
|
|
51 |
Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ |
1 |
|
|
|
|
52 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Đức |
|
1 |
|
|
|
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
06 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Văn hóa - Thể thao |
|
|
|
|
|
53 |
Nhà hát ca múa nhạc Thăng Long |
|
|
1 |
|
|
54 |
Nhà hát nghệ thuật xiếc và tạp kỹ Hà Nội |
|
|
|
1 |
|
55 |
Ban quản lý di tích nhà tù Hỏa Lò |
|
1 |
|
|
|
56 |
Ban Quản lý di tích danh thắng HN |
|
|
1 |
|
|
57 |
Trung tâm thông tin triển lãm |
|
|
|
1 |
|
|
Các đơn vị thuộc Thành đoàn |
|
|
|
|
|
58 |
Cung Thiếu nhi Hà Nội |
|
|
1 |
|
|
|
Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
01 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
59 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN |
|
|
1 |
|
|
|
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
|
|
|
|
02 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Văn hóa - Thể thao |
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị thuộc Thành đoàn |
|
|
|
|
|
60 |
Báo Tuổi trẻ Thủ đô |
|
|
1 |
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
61 |
Báo Pháp luật xã hội |
|
|
1 |
|
|
|
Lĩnh vực kinh tế, khác |
|
|
|
|
12 đơn vị |
|
Các đơn vị thuộc Sở Quy hoạch kiến trúc |
|
|
|
|
|
62 |
Ban QLDA quy hoạch xây dựng |
1 |
|
|
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
63 |
Trung tâm giám định chất lượng xây dựng |
1 |
|
|
|
|
64 |
Viện Khoa học và Công nghệ Kinh tế xây dựng |
1 |
|
|
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
65 |
Trung tâm DV bán đấu giá tài sản |
1 |
|
|
|
|
66 |
Phòng Công chứng 2 |
|
1 |
|
|
|
67 |
Phòng Công chứng 5 |
|
1 |
|
|
|
68 |
Phòng Công chứng 8 |
|
|
1 |
|
|
69 |
Phòng Công chứng 9 |
|
|
1 |
|
|
70 |
Phòng Công chứng 10 |
|
|
1 |
|
|
|
Các đơn vị thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ |
|
|
|
|
|
71 |
Trung tâm hỗ trợ và phát triển Phụ nữ Hà Nội |
|
1 |
|
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
72 |
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
1 |
|
|
|
Các đơn vị thuộc Sở Quy hoạch kiến trúc |
|
|
|
|
|
73 |
Trung tâm nghiên cứu kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn |
|
|
1 |
|
|
|
CẤP QUẬN, HUYỆN |
3 |
0 |
16 |
1 |
20 đơn vị |
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
09 đơn vị |
74-82 |
9 trường chuyển sang mô hình chất lượng cao |
|
|
9 |
|
|
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
04 đơn vị |
|
UBND quận Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
|
83 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao quận Hai Bà Trưng |
|
|
1 |
|
|
|
UBND quận Ba Đình |
|
|
|
|
|
84 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao quận Ba Đình |
|
|
1 |
|
|
85 |
Trường thể thao thanh thiếu niên 10-10 quận Ba Đình |
|
|
1 |
|
|
|
UBND quận Tây Hồ |
|
|
|
|
|
86 |
Trung tâm văn hóa, thông tin, thể thao quận Tây Hồ |
|
|
|
1 |
|
|
Lĩnh vực kinh tế, khác |
|
|
|
|
07 đơn vị |
|
UBND quận Đống Đa |
|
|
|
|
|
87 |
BQL chợ Đống Đa |
|
|
1 |
|
|
|
UBND quận Cầu Giấy |
|
|
|
|
|
88 |
BQL chợ quận Cầu Giấy |
1 |
|
|
|
|
89 |
Ban quản lý công nghệ TTTT |
|
|
1 |
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
90 |
BQL chợ Trung tâm Đông Anh |
|
|
1 |
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
|
|
|
|
91 |
BQL chợ Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
|
|
|
UBND huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
92 |
BQL chợ Sóc Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
|
|
|
|
93 |
Trung tâm phát triển quỹ đất Hoài Đức |
1 |
|
|
|
|
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về triển khai Thoả thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo năm 2020 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2020 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về kiểm tra công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 về triển khai giải pháp quản lý, khai thác nguồn thu và chống thất thu thuế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới; trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2020 Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Kiên Giang năm 2018 và những năm tiếp Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về triển khai hoạt động Chương trình hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về bổ sung Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017 Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027” Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 tổ chức hoạt động tuyên truyền kỷ niệm 50 năm thành lập ASEAN (8/8/1967-8/8/2017) Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 triển khai tổng kết 10 năm thi hành Luật Bình đẳng giới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016” trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/12/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Tuyên Quang chung sức xây dựng nông thôn mới”, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm và phòng, chống ngộ độc thực phẩm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ nay đến cuối năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 phát triển Thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2013 triển khai Đề án xử lý nợ xấu đối với Chi nhánh Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2013 về đào tạo và phát triển đội ngũ doanh nhân từ nay đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tham nhũng” trên địa bàn Thành phố năm 2013 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013