Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 phát triển Thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 97/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 23/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 19 tháng 2 năm 2011 về phát triển Thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 với mục tiêu tất cả các doanh nghiệp được ứng dụng Thương mại điện tử nhằm thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước; tạo điều kiện tối đa hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp cận với môi trường kinh doanh hiện đại, phát triển văn minh thương mại, góp phần thực hiện mục tiêu chung phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Giai đoạn 2011 - 2015, cùng với sự phát triển vượt bậc về công nghệ thông tin và TMĐT cả nước, Thừa Thiên Huế đã có nhiều bước tiến rõ rệt và phát triển tương đối mạnh về ứng dụng Thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp trên địa bàn xem việc ứng dụng Thương mại điện tử là một trong những chiến lược quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh, khẳng định thương hiệu của đơn vị.
Đến nay, tỉnh Thừa Thiên Huế có khoảng 5000 doanh nghiệp, đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ, với số lượng doanh nghiệp kết nối internet đạt gần 100%, trong đó, số doanh nghiệp có giao dịch Thương mại điện tử chiếm hơn 70%, doanh nghiệp có website chiếm khoảng 30%, số doanh nghiệp thông báo và đăng ký theo quy định về Thương mại điện tử đạt 5-7%; đã xây dựng thành công 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. Tất cả cán bộ các sở ngành từ cấp tỉnh đến huyện, xã đều được tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức tin học, 100% cán bộ thành thạo tin học văn phòng, sử dụng Internet để trao đổi thư điện tử, khai thác thông tin qua; 100% các đơn vị đều sử dụng máy vi tính để phục vụ công việc; 100% các cơ quan ban ngành cấp tỉnh, huyện và thị xã đều có trang thông tin điện tử; triển khai các phần mềm dùng chung phục vụ điều hành tác nghiệp của các cơ quan quản lý hành chính. Vận hành Hệ thống thông tin địa lý trực tuyến của tỉnh (GIS) nhằm quản lý cơ sở dữ liệu các ngành, số hóa thông tin trên môi trường mạng... Cán bộ chuyên trách được đào tạo tập huấn đầy đủ, thường xuyên.
Theo đánh giá của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM), năm 2014, chỉ số TMĐT của tỉnh Thừa Thiên Huế đứng vị trí thứ 12 trên tổng số 63 tỉnh thành. Trong đó, đứng vị thứ 5 về chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ thông tin; vị thứ 10 về chỉ số giao dịch B2C; vị thứ 33 về chỉ số giao dịch B2B và vị thứ 5 về giao dịch G2B.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, chương trình triển khai TMĐT trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế và khó khăn. Phần lớn các doanh nghiệp trong tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn ít, nguồn nhân lực chưa đủ mạnh nên việc triển khai ứng dụng Thương mại điện tử còn khó khăn; chưa thấy hết lợi ích do TMĐT đem lại; độ tin cậy, tính pháp lý của các giao dịch TMĐT chưa cao; còn bị ảnh hưởng của tâm lý, thói quen mua hàng truyền thống; công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp về công nghệ thông tin, về TMĐT còn ít chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới và hội nhập quốc tế...
Để tiếp tục triển khai chương trình phát triển Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử (viết tắt TMĐT) tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TMĐT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT trên địa bàn của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Phấn đấu đến năm 2020, lĩnh vực TMĐT trên địa bàn của tỉnh đạt được những mục tiêu cụ thể như sau:
- Đảm bảo liên kết thanh toán TMĐT giữa các ngân hàng, bưu điện và các nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ công trực tuyến nhằm triển khai hiệu quả hoạt động sàn giao dịch TMĐT và chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh cấp phát và sử dụng chữ ký số trong tất cả cơ quan quản lý nhà nước và tại các doanh nghiệp lớn và vừa trên địa bàn tỉnh.
- Tận dụng các chương trình phát triển TMĐT quốc gia về khuyến công nhằm hỗ trợ xây dựng website cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn;
- Tất cả hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở phân phối hiện đại, cơ sở cung cấp điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận phương thức thanh toán qua phương tiện điện tử. Tăng tỷ lệ sử dụng thẻ thanh toán trong các hoạt động giao dịch TMĐT và dịch vụ công, đến năm 2020 đạt khoảng 30% số người sử dụng thẻ để thanh toán trong các hoạt động giao dịch.
- 40% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ TMĐT khác; 60% doanh nghiệp có Website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
- 100% cán bộ chuyên trách TMĐT được đào tạo bài bản, kiến thức chuyên môn vững.
- Có 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong tất cả các lĩnh vực trên toàn tỉnh.
- Ứng dụng rộng rãi các hình thức thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B); giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C); giữa doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước (B2G); giữa các cá nhân với nhau (C2C); giữa cơ quan nhà nước với cá nhân (G2C).
II. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TMĐT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT
- Cập nhật, tuyên truyền các thông tin, các văn bản mới quy phạm pháp luật về hoạt động TMĐT, các quy định về quản lý dịch vụ TMĐT, thực thi các quy định pháp luật liên quan tới TMĐT trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT tại địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyền thông trên giấy báo, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, hoàn thiện cẩm nang TMĐT, các tờ rơi quảng bá về TMĐT.
2. Đào tạo kỹ năng về TMĐT cho các doanh nghiệp
Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT cho các doanh nghiệp; các kỹ năng khai thác thông tin trực tuyến, kỹ năng nghiên cứu thị trường, xây dựng và quản trị website điện tử; ứng dụng Marketing trực tuyến... Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng, giao dịch TMĐT, vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
3. Xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đầu tư và phát triển hạ tầng cơ bản đảm bảo chất lượng phục vụ TMĐT.
- Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT.
- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh tiến hành đăng ký hoặc thông báo hoạt động các website TMĐT theo quy định, phổ biến các lợi ích của hoạt động này đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Tuyên truyền khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn mở khi triển khai các ứng dụng TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến.
4. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện. Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước.
- Khai thác thông tin trên Cổng Thông tin thị trường nước ngoài (TTNN) tại địa chỉ http://thitruongnuocngoai.vn và Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) tại địa chỉ http://vietnamexport.com là Cổng Thông tin cung cấp thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và lãnh thổ trên thế giới, cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và trên 60 thương vụ Việt Nam tại nước ngoài.
Hàng tháng trên cơ sở nguồn tin khai thác từ TTNN, VNEX xây dựng bản tin điện tử cập nhật về tình hình thị trường, bản tin hàng quý để cung cấp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu cho UBND tỉnh giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT và công nghệ thông tin.
- Tổ chức tập huấn ngắn hạn cho cán bộ nhà nước, doanh nghiệp về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên Cổng TMĐT tỉnh tại địa chỉ http://sanphamhue.com.vn hoặc http://sanphamhue.vn; Hỗ trợ thủ tục, kinh phí cho các doanh nghiệp tham gia Cổng TMĐT quốc gia (ECVN).
- Hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và xây dựng Website TMĐT phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra cần tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, Marketing hiệu quả cho Website TMĐT. Mỗi năm lựa chọn, hỗ trợ 10 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng mới Website TMĐT.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business) như quản lý cạnh tranh khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng, tích hợp các hệ thống này một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng lực quản lý nội bộ doanh nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Nhanh chóng phát triển Cổng TMĐT Sản phẩm Huế thành hệ thống TMĐT tỉnh Thừa Thiên Huế, tích hợp thanh toán trực tuyến, cung cấp giải pháp bán hàng trực tuyến cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh được bố trí từ ngân sách hàng năm được cấp cho các cơ quan, đơn vị.
2. Khuyến khích xã hội hóa nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch TMĐT của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố căn cứ nội dung kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức ở đơn vị mình. Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT hàng năm lồng ghép quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
2. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch này, thường xuyên cập nhật tham mưu điều chỉnh Kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo thống nhất, phù hợp tình hình thực tế của địa phương, Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và các Kế hoạch, Chương trình phát triển TMĐT của Bộ Công Thương. Phối hợp chặt chẽ với Cục TMĐT và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch này.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với Bộ Công thương và UBND tỉnh. Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện 5 năm vào năm 2020.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và thương mại điện tử; triển khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong các giao dịch TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các Sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục về công nghệ thông tin, các dự án phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Tham mưu, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện kế hoạch.
5. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tích cực tham gia, công tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT |
|
|
|
|
1.1 |
Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 - 02 lớp tập huấn triển khai các văn bản pháp luật về TMĐT cho các đối tượng chuyên trách quản lý TMĐT, CNTT các cấp; |
Sở Công Thương |
Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương, các cơ quan đơn vị liên quan |
2016-2020 |
|
1.2 |
Mỗi năm tổ chức ít nhất 01-02 lớp tập huấn, nâng cao kỹ năng cho doanh nghiệp (đặc biệt là lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, đặc sản địa phương) trong ứng dụng TMĐT. |
Sở Công Thương |
Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016-2020 |
|
2 |
Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT |
Sở Công Thương |
|
|
|
2.1 |
Duy trì và phát triển Cổng TMĐT Sản phẩm Huế, tạo môi trường giao dịch uy tín, chất lượng cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng đặc sản, nông sản, thủ công mỹ nghệ, truyền thống Huế; |
Sở Công Thương |
Trung tâm CNTT tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016-2020 |
|
2.2 |
Nâng cấp và phát triển Cổng TMĐT Sản phẩm Huế thành sàn giao dịch TMĐT. |
Sở Công Thương |
Trung tâm CNTT tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2017-2020 |
|
2.3 |
Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến, cung cấp giải pháp bán hàng trực tuyến cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Trung tâm CNTT tỉnh |
Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2017-2020 |
|
3 |
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT |
|
|
|
|
3.1 |
Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài, Cổng thông tin Xuất nhập khẩu Việt Nam cung cấp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016-2020 |
|
3.2 |
Tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2019-2020 |
|
3.3 |
Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016-2020 |
Lồng ghép trong KH phát triển CNTT của tỉnh |
4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT |
|
|
|
|
4.1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên Cổng TMĐT Sản phẩm Huế, tham gia Cổng TMĐT quốc gia (ECVN) |
Sở Công Thương |
Trung tâm CNTT tỉnh, Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương; các doanh nghiệp |
2016-2020 |
|
4.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT |
Sở Công Thương |
Trung tâm CNTT tỉnh, Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan và doanh nghiệp |
2016-2020 |
|
5 |
Các nhiệm vụ khác |
|
|
2016-2020 |
|
|
Mỗi năm triển khai từ 01 - 02 cuộc kiểm tra liên ngành về lĩnh vực TMĐT tại địa phương. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016-2020 |
|
Kế hoạch 13/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2021 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND về Năm an toàn giao thông 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND 2019 thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND về quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW, Nghị quyết 98/NQ-CP về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý năm 2018” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND tổ chức “Hội chợ thương mại Khu vực Đồng bằng sông Hồng - Ninh Bình năm 2017” Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 kiểm soát tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện công tác quản lý về công chứng năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 về tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp vắc xin từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Kế hoạch 13/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU về lĩnh vực du lịch Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/12/2016
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 thực hiện Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 hành động ứng phó khẩn cấp với chủng vi rút cúm gia cầm nguy hiểm có khả năng lây sang người Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Chương trình 04/CTr-UBND về phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới năm 2012 của ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2011 về phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/02/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện chương trình giảm nghèo thành phố Hà Nội năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2009 quy định một số chế độ đối với người tham gia công tác chống dịch cúm A(H1N1) Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2009
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2007 Về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học dân lập Hồng Bàng Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định Ban hành: 17/11/1999 | Cập nhật: 21/12/2009