Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020
Số hiệu: | 97/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành: | 24/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 4078/QĐ-BNN-VPĐP ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Công văn số 911/BNN-VPĐP ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2018 về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020, UBND Tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 như sau:
I. Kết quả thực hiện năm 2019
1. Công tác chỉ đạo, điều hành: triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương1; cụ thể hóa việc thực hiện Đảng văn số 948-CV/TU ngày 06/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh chỉ đạo thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm2.
2. Kiện toàn bộ máy tổ chức thực hiện Chương trình OCOP
- Kiện toàn và bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP vào hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp; đồng thời phát động thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao đời sống người dân vùng nông thôn trên cơ sở phát huy nội lực sẵn có của địa phương; tái cơ cấu các ngành hàng chủ lực theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất, khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Công tác tổ chức Hội nghị, học tập kinh nghiệm
- Tổ chức Hội nghị trực tuyến triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đồng Tháp. Theo đó, chỉ đạo các sở, ngành, địa phương khẩn trương rà soát kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân công tại Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 17/10/2018 của UBND Tỉnh, đồng thời tập trung thực hiện trong thời gian tới.
- Tổ chức Đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm phương thức quản lý, triển khai thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Quảng Nam năm 2019 cho 46 đại biểu là cán bộ sở, ngành tỉnh, cán bộ cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia OCOP đến năm 2020.
4. Các chính sách hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP: để thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP, Tỉnh đã lồng ghép thực hiện nhiều chính sách hiện hành trong phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm3; hỗ trợ xúc tiến thương mại4; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất các sản phẩm truyền thống; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực, cấp quốc gia; tham gia hội chợ triển lãm5.
5. Kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình
5.1. Công tác truyền thông
- Công tác tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa Chương trình OCOP được quan tâm thực hiện. Ngoài chuyên mục OCOP được phát định kỳ trên Đài phát thanh truyền hình, các tin bài về OCOP được phát sóng và đăng tải trên website, fanpage, youtube của Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Đồng Tháp để tuyên truyền về nâng cao nhận thức Chương trình OCOP Tỉnh.
- Bên cạnh đó, xây dựng chuyên mục OCOP trên Cổng thông tin điện tử Tỉnh; sổ tay tuyên truyền (5.000 bản) cùng các pano tuyên truyền về Chương trình OCOP; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử cho các tổ chức, cá nhân đang sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tập huấn tuyên truyền về Chương trình OCOP6 từng bước nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, người dân về ý nghĩa Chương trình OCOP, nâng cao năng lực ứng dụng và quản trị website thương mại điện tử; áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, tăng doanh thu và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
5.2. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
- Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tuy mới phát động nhưng đã nhận được sự quan tâm, đồng thuận của các cấp, các ngành, đặc biệt là các chủ thể đang hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng 73 sản phẩm (với 32 chủ thể). Kết quả, sau 02 vòng đánh giá của Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh có 70 sản phẩm (với 30 chủ thể) đạt từ 3 - 4 sao7 (23 sản phẩm đạt 4 sao, 47 sản phẩm đạt 3 sao). Phần lớn các sản phẩm được cấp tiêu chuẩn chất lượng, mã số mã vạch; ngoài những kênh tiêu thụ truyền thống, các chủ thể có sản phẩm OCOP của Tỉnh đã chủ động bán hàng trên các trang điện tử tiki, lazada, shopee, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp.
5.3. Phát triển sản phẩm: các ngành, địa phương đã đẩy mạnh hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình8; thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng nhãn hiệu hàng hoá nông sản địa phương9; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ10; hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn11 và các nhiệm vụ khoa học công nghệ góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa nông sản12.
5.4. Củng cố, phát triển kinh tế: tập trung chuẩn hóa các sản phẩm hiện có để tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP tỉnh. Kết quả có 32 tổ chức, cá nhân tham gia. Có 30 chủ thể có sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP.
5.5. Hoạt động xúc tiến thương mại
- Đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc trưng của Tỉnh thông qua việc tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu13; kết quả đã kết nối được nhiều sản phẩm đặc trưng của tỉnh vào hệ thống siêu thị14.
- Tổ chức cho 05 Hợp tác xã (HTX)15 tham gia Hội chợ Xúc tiến thương mại và Công nghệ các HTX năm 2019; 10 HTX16 tham gia Hội nghị kết nối cung cầu sản phẩm hàng hoá các HTX tại TP.Hồ Chí Minh; tổ chức đưa hơn 80 cơ sở, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh tham gia trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm trong và ngoài Tỉnh. Các sản phẩm đều được khách tham quan đánh giá cao, đặc biệt là các sản phẩm lưu niệm từ sen và xoài Cao Lãnh đã thu hút rất đông khách đến tham quan, tìm hiểu17.
- Ngoài ra, để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của Tỉnh giao lưu, liên kết hợp tác đầu tư, kinh doanh và quảng bá thương hiệu sản phẩm, phục vụ nhu cầu tiêu dùng đa dạng của nhân dân; đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, quảng bá các hàng hóa có thế mạnh, sản phẩm an toàn, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ của các tỉnh, thành phố trong cả nước; Tỉnh đã tổ chức Hội chợ triển lãm Nhịp cầu Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Đồng Tháp năm 2019 “Sản phẩm OCOP- Phát huy giá trị bản địa”.
- Bên cạnh đó, Tổ Thông tin và phân tích thị trường nông sản của Tỉnh đã thực hiện viết, cập nhật bản tin về thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến nông sản tỉnh Đồng Tháp (trong đó có sản phẩm tham gia OCOP), với số lượng 01 kỳ/tháng.
5.6. Hoạt động khác: xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại thành phố Sa Đéc do Bộ Công thương hỗ trợ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ thực hiện “Mô hình sản phẩm hoa kiểng gắn với phát triển du lịch tại thành phố Sa Đéc”. Đến nay, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ “Đề án Làng văn hoá du lịch Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp” giai đoạn 2019 - 2025, định hướng đến năm 2030.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Chương trình được sự quan tâm, ủng hộ của các ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa phương. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành, đơn vị ngày càng chặt chẽ.
- Các địa phương quan tâm, khai thác các nguồn tài nguyên bản địa; hỗ trợ các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP chuẩn hóa sản phẩm.
- Các sản phẩm của Tỉnh ngày càng đa dạng về mẫu mã, bao bì, nâng cao chất lượng sản phẩm. Các chủ thể quan tâm hơn về kiểm soát chất lượng sản phẩm, bảo hộ nhãn hiệu, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, bán hàng.
2. Khó khăn, hạn chế
- Các chính sách hỗ trợ các sản phẩm OCOP hiện nay chủ yếu là lồng ghép từ nhiều Chương trình, dự án, kế hoạch nên còn nhiều sự chồng chéo, chưa phát huy hết hiệu quả các chính sách.
- Phần lớn sản phẩm OCOP được sản xuất từ nông sản nên phụ thuộc rất nhiều vào tính mùa vụ, giá cả có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng nhiều vào thời tiết, biến đổi khí hậu. Cùng với đó là quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phải cạnh tranh nhiều với những sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm của tỉnh phần lớn ở dạng thô, sơ chế, chưa ứng dụng nhiều khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Vấn đề bao bì, nhãn hiệu tuy được đa dạng, nhưng vẫn chưa được chuẩn hóa hoàn thiện theo xu hướng thị trường toàn cầu hiện nay.
- Khả năng xúc tiến thương mại của cơ sở, doanh nghiệp còn yếu, các cơ sở làm nghề chưa có chiến lược phát triển sản phẩm, chưa xây dựng được thương hiệu riêng cho sản phẩm đặc trưng của mình; liên kết hoặc hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị, cơ sở, doanh nghiệp chưa thật sự bền vững.
- Trong đánh giá sản phẩm OCOP, còn nhiều tiêu chí đánh giá chưa phù hợp, mang tính định tính, cảm quan; tiêu chí câu chuyện sản phẩm của các sản phẩm tham gia OCOP 2019 đều chưa thực hiện được, chỉ dừng lại là giới thiệu sản phẩm.
- Chưa có nhiều thang điểm ưu tiên cho các sản phẩm thân thiện với môi trường và từ phế phẩm nông nghiệp để khuyến khích các tổ chức/cá nhân sản xuất sản phẩm theo hướng bảo vệ môi trường.
- Số lượng sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống cũng như các sản phẩm mang tính cộng đồng chưa tham gia nhiều trong đợt đánh giá sản phẩm OCOP năm 2019.
III. KẾ HOẠCH NĂM 2020
1. Mục tiêu chung: nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp của nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Năm 2020, tiếp tục thực hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ còn lại của Kế hoạch số 226/KH-UBND của UBND Tỉnh:
- Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp về nhiệm vụ thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động cho 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia Chương trình OCOP (gồm 30 chủ thể có sản phẩm OCOP năm 2019, 76 chủ thể dự kiến tham gia Chương trình năm 2020).
- Triển khai Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh.
- Phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển.
2.2 Phấn đấu thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu mới
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP năm 2019 của Tỉnh theo hướng: nâng cao chất lượng sản phẩm; xây dựng, cải tiến bao bì, nhãn hiệu; thực hiện truy xuất nguồn gốc, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa,…; thực hiện quản lý, bán hàng trên các trang thông tin điện tử; kết nối tiêu thụ với các điểm bán lẻ, siêu thị,…Từ đó, giúp nâng hạng sao các sản phẩm này trong năm 2020 (dự kiến khoảng 39 sản phẩm). Đồng thời, tập trung chuẩn hóa các sản phẩm đạt 04 sao cấp tỉnh năm 2019, để tạo điều kiện thuận lợi cho các sản phẩm này tham gia đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia năm 2020 (dự kiến khoảng 8 sản phẩm).
- Vận động, khuyến khích có hơn 100 sản phẩm tiềm năng tham gia Chương trình OCOP trong năm 2020, có ít nhất 50% sản phẩm dự thi sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên. Có 100% huyện, thị xã, thành phố tham gia dự thi đánh giá sản phẩm OCOP.
- Tập trung chỉ đạo, thực hiện hiệu quả 03 mô hình chỉ đạo điểm của tỉnh (sản phẩm từ xoài huyện Cao Lãnh, sản phẩm từ sen huyện Tháp Mười và Đề án phát triển Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc).
(Chi tiết xem Phụ lục 1 và 2)
3. Nhiệm vụ trọng tâm
- Chỉ đạo thực hiện tốt chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm; tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn.
- Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ đạo cấp xã.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, thông điệp truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại chúng, gắn kết chặt chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chương trình OCOP nghiêm túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã trong việc phát triển và đánh giá các sản phẩm OCOP.
- Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát triển thêm sản phẩm OCOP trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang tính cộng đồng và chất lượng tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo tồn những giá trị truyền thống, bản địa tốt đẹp của địa phương.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động, phát triển của các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Chương trình OCOP.
- Xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm OCOP trong và ngoài nước.
- Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm tra việc tuân thủ cam kết về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau khi đã có sản phẩm đạt sao OCOP.
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện: (Chi tiết xem Phụ lục 3)
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
- Vốn lồng ghép từ các chương trình khác (sự nghiệp khoa học và công nghệ, chương trình khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại, phát triển du lịch, kinh phí tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ngân sách các huyện, thị xã, thành phố,...).
- Nguồn khác: vốn đầu tư của các chủ thể (doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất kinh doanh,...), vốn huy động từ cộng đồng, vốn tín dụng ngân hàng, vốn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
Yêu cầu các sở, ban ngành Tỉnh, các đơn vị có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chậm nhất ngày 15/12/2020, qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh)./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CHUẨN HÓA, NÂNG HẠNG SAO SẢN PHẨM OCOP (ĐƯỢC CHỨNG NHẬN 2019)
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT |
Tên sản phẩm |
Nhóm sản phẩm |
Đơn vị |
Địa chỉ |
Xếp hạng sản phẩm |
Nội dung cần hoàn thiện để nâng hạng |
||
Tổng điểm |
Kết quả năm 2019 |
Kế hoạch năm 2020 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Sona - Mãng cầu tươi sấy dẻo vị truyền thống |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành |
Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
79,8 |
4 sao |
5 sao |
- Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu; - Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp. - Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. - Sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất; |
2 |
Sona - mãng cầu tươi sấy dẻo - vị muối ớt đỏ |
Thực phẩm |
79,8 |
4 sao |
5 sao |
|||
3 |
Soga - Trà trái cây mãng cầu xiêm |
Đồ uống |
79,2 |
4 sao |
5 sao |
|||
4 |
Bánh phồng chay cao cấp hạt sen |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu |
Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
79,5 |
4 sao |
5 sao |
|
5 |
Hạt sen sấy |
Thực phẩm |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
Số 180, ấp Hòa Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu |
79,5 |
4 sao |
5 sao |
|
6 |
Mít sấy |
Thực phẩm |
79,7 |
4 sao |
5 sao |
|||
7 |
Trà Hoa Sen Khánh Thu |
Đồ uống |
Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu |
Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
76.4 |
4 sao |
5 sao |
|
8 |
Hoa sen sấy |
Thủ công mỹ nghệ, trang trí |
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công |
Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
82,7 |
4 sao |
5 sao |
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chủ yếu: - Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu; truy xuất nguồn gốc; - Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp; cung cấp thông tin trên nhãn mác theo quy định. - Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; thực hiện kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. - Khuyến khích sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất. |
||
9 |
Trà lá sen Hà Diệp Liên |
Đồ uống |
Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu |
Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
63.6 |
3 sao |
4 sao |
Phát triển thông tin sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc. |
10 |
Xoài Cao Lãnh |
Thực phẩm |
Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương |
Số 637, Khu dân cư trung tâm, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
67,9 |
3 sao |
4 sao |
- Hoàn thiện hồ sơ về: Hợp đồng kế toán; Danh sách lao động của HTX, kê khai báo cáo tài chính; Hình ảnh tham gia xúc tiến thương mại; xuất khẩu sang thị trường xuất khẩu sang Mỹ, Úc,.. - Phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu dinh dưỡng; - Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP; - Bảng tự công bố sản phẩm. |
11 |
Xoài Cát Chu Cao Lãnh |
Thực phẩm |
67,7 |
3 sao |
4 sao |
|||
12 |
Bì mắm Đông Nguyên |
Thực phẩm |
Cơ sở sản xuất bì mắm Đông Nguyên |
ấp Bình Thạnh, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp |
62,8 |
3 sao |
4 sao |
- Quan tâm, đầu tư thiết kế cải thiện bao bì thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng dây nhựa, bọc nhựa |
13 |
Bánh mãng cầu cuộn |
Thực phẩm |
Công ty TNHH Tây Cát |
Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
64,8 |
3 sao |
4 sao |
- Hình thành vùng nguyên liệu; - Bổ sung hồ sơ về chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; hoàn thiện bao bì thuận tiện khi tháo, mở sử dụng sản phẩm; - Tham gia, đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP) |
14 |
Kẹo gạo lứt đậu phộng |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi |
Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp |
63,2 |
3 sao |
4 sao |
- Hoàn thiện lại hồ sơ: bổ sung hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,... Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời. |
15 |
Vỏ bưởi sấy dẻo POPE |
Thực phẩm |
Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng |
Số 756 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
65,6 |
3 sao |
4 sao |
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều trong từng sản phẩm; cải thiện cách bảo quản sản phẩm lâu hơn; về cảm quan (màu sắc, mùi vị). |
16 |
Cam sấy dẻo POPE |
Thực phẩm |
65,9 |
3 sao |
4 sao |
|||
17 |
Tắc sấy dẻo POPE |
Thực phẩm |
65,3 |
3 sao |
4 sao |
|||
18 |
Chanh sấy dẻo POPE |
Thực phẩm |
64,8 |
3 sao |
4 sao |
|||
19 |
Cracky da cá sấy vị chà bông gà |
Thực phẩm |
Cơ sở Quang Hiền |
số 399, ấp Tân An, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
62 |
3 sao |
4 sao |
- Bổ sung minh chứng phần gia tăng giá trị sản phẩm tạo ra chất lượng cao hơn; năng lực sản xuất có thể đáp ứng thị trường xuất khẩu; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp, bảo quản tốt sản phẩm. - Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) |
20 |
Cracky da cá sấy vị trứng muối |
Thực phẩm |
62 |
3 sao |
4 sao |
|||
21 |
Cracky da cá sấy vị mắm nhĩ |
Thực phẩm |
64,6 |
3 sao |
4 sao |
|||
22 |
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị ớt hiểm |
Thực phẩm |
59,6 |
3 sao |
4 sao |
|||
23 |
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị tiêu |
Thực phẩm |
61,4 |
3 sao |
4 sao |
|||
24 |
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị sả |
Thực phẩm |
61,1 |
3 sao |
4 sao |
|||
25 |
Bánh chuối phồng đậu phộng |
Thực phẩm |
Công ty TNHH Tây Cát |
Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
61 |
3 sao |
4 sao |
- Bổ sung hồ sơ: minh chứng nguồn gốc nguyên liệu đầu vào; thanh lý hợp đồng/hóa đơn mua nguyên liệu; giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT UBND huyện xác nhận; cải tiến bao bì sản phẩm (tháo mở dễ dàng); - Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) |
26 |
Trà khổ qua rừng |
Đồ uống |
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt |
Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
64,9 |
3 sao |
4 sao |
- Bổ sung hồ sơ: Chứng minh hợp đồng liên kết thu mua quy mô lớn; Đánh giá tác động môi trường; minh chứng có triển khai áp dụng trong quá trình sx; hình ảnh xúc tiến thương mại; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn |
27 |
Trà tim sen thượng hạng |
Đồ uống |
68,6 |
3 sao |
4 sao |
|||
28 |
Trà lá sen |
Đồ uống |
|
|
68 |
3 sao |
4 sao |
hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo đồng đều cho sản phẩm. |
29 |
Rượu Hồng Sen tửu đặc biệt |
Đồ uống |
Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười |
Số 556/MH Ấp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
65.1 |
3 sao |
4 sao |
- Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận nhãn hiệu rượu. '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. |
30 |
Sona - Nước ép mãng cầu |
Đồ uống |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành |
Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung |
63,8 |
3 sao |
4 sao |
- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì thân thiện MT, theo kiểu dáng công nghiệp. - Bổ sung hồ sơ minh chứng: xuất khẩu nước ngoài. |
31 |
Hoa cỏ khô |
Thực phẩm |
Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh |
Xã An Phong, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng tháp |
64,8 |
3 sao |
4 sao |
- Hoàn thiện bao bì sản phẩm; - Khuyến khích hợp đồng kế toán theo đăng ký kinh doanh; bổ sung báo cáo thuế; - Thực hiện công bố chất lượng sản phẩm. |
32 |
Nước ép quýt cô đặc |
Đồ uống |
Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh |
Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp |
58,9 |
3 sao |
4 sao |
- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, điều chỉnh về mùi, vị phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng (lưu ý: giảm lượng đường). - Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP); - Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. |
33 |
Mít sấy |
Thực phẩm |
Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất nông sản Hùng Tấn |
616, Ấp 2, Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
60.5 |
3 sao |
4 sao |
- Hoàn thiện hồ sơ: hợp đồng, hóa đơn mua hàng, liên kết tiêu thụ; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo sự đồng đều cho sản phẩm cả về kích thước, màu sắc. '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. |
34 |
Chuối sấy |
Thực phẩm |
60.1 |
3 sao |
4 sao |
|||
35 |
Khoai lang sấy |
Thực phẩm |
60 |
3 sao |
4 sao |
|||
36 |
Hạt sen sấy bơ |
Thực phẩm |
Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười |
Số 556/MH Ấp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
61 |
3 sao |
4 sao |
- Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP); '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. - Bổ sung hồ sơ: Hình ảnh dây chuyền sản xuất tiên tiến; hợp đồng liên kết tiêu thụ; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước. |
37 |
Trà tim Sen |
Đồ uống |
59.4 |
3 sao |
4 sao |
|||
38 |
Rượu Hồng Sen tửu |
Đồ uống |
59.8 |
3 sao |
4 sao |
|||
39 |
Bột chuối chiên Tấn Sang |
Thực phẩm |
Cơ sở Kinh doanh bột thực phẩm Lê Hà |
Tổ 5, Ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
62 |
3 sao |
4 sao |
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; |
40 |
Bột bánh xèo bánh khọt Tấn Sang |
Thực phẩm |
64,4 |
3 sao |
4 sao |
|||
41 |
Bột chiên giòn Tấn Sang |
Thực phẩm |
62 |
3 sao |
4 sao |
|||
42 |
Bột nếp Thái Tấn Sang |
Thực phẩm |
64,9 |
3 sao |
4 sao |
|||
43 |
Bột khóm Thái |
Thực phẩm |
Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài |
TL 853, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
60,4 |
3 sao |
4 sao |
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; - Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm: bảng tự công bố, có tiêu chuẩn sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm mới nhất. |
44 |
Bột bánh bò |
Thực phẩm |
61,2 |
3 sao |
4sao |
|||
45 |
Bột gạo bánh bò |
Thực phẩm |
61,6 |
3 sao |
4 sao |
|||
46 |
Quýt hồng Lai Vung |
Thực phẩm |
Hợp tác xã Quýt hồng Lai Vung |
Ấp Long Khánh, xã Long Hậu, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
53,2 |
3 sao |
4 sao |
- Hoàn thiện bao bì sản phẩm; - Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Xây dựng website cơ sở. |
47 |
Nước mắm cá linh |
Thực phẩm |
Cơ sở nước mắn cá linh Dì Mười |
Ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
56,8 |
3 sao |
4 sao |
- Xây dựng website cơ sở; - Bổ sung hồ sơ: hình ảnh tham gia xúc tiến trong và ngoài tỉnh; Phiếu kiểm nghiệm đầy đủ các yếu tố; hồ sơ lô sản xuất; - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; ghi đúng thể tích thực - Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP |
|
|
|
|
|
|
|
||
48 |
Hủ tiếu bột gạo lọc Sa Đéc |
Thực phẩm |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng |
Số 163, Quốc lộ 80, ấp Phú Long, xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp |
71,2 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Bổ sung hồ sơ các minh chứng: Hình ảnh chế biến có sử dụng năng lượng li tâm; danh sách người lao động (có xác nhận của chủ thể); Hợp đồng đại lý, hợp đồng phân phối tên địa chỉ hoặc hóa đơn bán hàng địa chỉ ngoài huyện để thêm điểm; - Xây dựng website quảng bá sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước |
49 |
Phở Bột gạo Sa Đéc |
Thực phẩm |
71,1 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
50 |
Bún bột gạo Sa Đéc |
Thực phẩm |
70,3 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
51 |
Bánh phồng tôm thượng hạng |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu |
Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
72,3 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. |
52 |
Khô cá Lóc Tứ Quý |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần Tứ Quý Đồng Tháp |
Số 369, Ấp Thống Nhất, xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp |
73.3 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Tham gia xúc tiến thương mại nước ngoài; - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
53 |
Khô cá Sặc rằn Tứ Quý |
Thực phẩm |
70.8 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
54 |
Tinh dầu Bưởi Cao Lãnh |
Thảo dược |
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp |
Số 110, Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
74,8 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. |
55 |
Tinh dầu Bạc Hà Sa Đéc |
Thảo dược |
74,5 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
56 |
Tinh dầu quýt Lai Vung |
Thảo dược |
75,8 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
57 |
Tinh dầu Sả Chanh Sa Đéc |
Thảo dược |
74,2 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Thực hiện tốt phương án bảo vệ môi trường. |
||
58 |
Tinh dầu Tràm Gió Tràm Chim |
Thảo dược |
74,6 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
59 |
Nón lá sen |
Thủ công mỹ nghệ, trang trí |
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công |
Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
75,3 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. |
60 |
Bánh phồng xoài |
Thực phẩm |
Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi |
Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp |
75,9 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Bổ sung hồ sơ minh chứng: hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,…; Bổ sung Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời; |
61 |
Bột gạo lứt lúa mạch hạt sen |
Thực phẩm |
76,5 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
|||
62 |
Gừng sấy sữa ong chúa |
Thực phẩm |
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt |
Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
70,8 |
4 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. |
63 |
Nem chua Hoàng Khánh |
Thực phẩm |
Cơ sở sản xuất Nem Hoàng Khánh |
18E/Tân Lợi, xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
51,6 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; '- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
64 |
Nem Thanh Sơn |
Thực phẩm |
Cơ sở sản xuất Nem Thanh Sơn |
13/TK, ấp Tân Khánh,xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
52,8 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường; - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. |
65 |
Vỏ quýt sấy |
Thực phẩm |
Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh |
Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp |
57,9 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Đầu tư dây chuyền chế biến tiên tiến. Cải thiện chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều của từng sản phẩm; mùi, vị sản phẩm. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. |
66 |
Cá Thát Lát rút xương |
Thực phẩm |
Cơ sở Tuấn Cường |
Ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
53,5 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
67 |
Khô Cá lóc |
Thực phẩm |
Cơ sở cá-khô Tiến Phương |
Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
53,5 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
68 |
Rượu sâm Bảo Thanh |
Thực phẩm |
Cơ sở Rượu sâm Bảo Thanh |
Ấp Phú Lợi A, xã Long Thuận, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
51,8 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
69 |
Rượu Đông Trùng Hạ Thảo |
Đồ uống |
Công ty TNHH An An Đồng Tháp |
Số 177, Lê Lợi, Phường 2, thành phố Cao Lãnh |
54,3 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Đầu tư cải thiện bao bì sản phẩm theo kiểu dáng công nghiệp. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. - Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước |
70 |
Bột sữa hạt sen |
Đồ uống |
Cơ sở Ba Tre |
Số 151, Ấp A, xã Phú Cường, huyện Tam Nông |
53,4 |
3 sao |
duy trì, nâng chất SP |
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường/kiểu dáng công nghiệp. - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo độ mịn tốt hơn cho sản phẩm - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
DANH SÁCH SẢN PHẨM TIỀM NĂNG THAM GIA PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT |
TÊN SẢN PHẨM |
PHÂN LOẠI THEO NGÀNH SẢN PHẨM |
SỞ NGÀNH PHỤ TRÁCH |
ĐƠN VỊ |
ĐỊA CHỈ |
GIẤY CHỨNG NHẬN (ATVSTP, VietGap, SP CNTB,…) |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
||
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cam soàn |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX nông sản sạch |
xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung |
ATVSTP |
|
2 |
Quýt đường |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX nông sản sạch |
xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung |
ATVSTP |
|
3 |
Xoài tươi |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cty TNHH Đạt Khoa Thành |
329 ấp Mỹ Hạnh, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh |
.ATSXTP, VietGAP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
4 |
Dưa lê |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM |
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
VietGAP |
|
5 |
Dưa lưới |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM |
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
VietGAP |
|
6 |
Nhãn |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX nông sản an toàn An Hòa |
Xã An Nhơn, huyện Châu Thành |
VietGAP |
|
7 |
Rau sạch trồng thủy canh |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH TM DV Công nghệ Xuân Minh |
Ấp 1, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh |
VietGAP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
8 |
Rau an toàn Long Thuận |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX SX và TT rau an toàn Long Thuận |
ấp Long Hòa - Xã Long Thuận - Huyện Hồng Ngự |
VietGAP |
|
9 |
Rau, cải (Hệ thống trồng rau thuỷ canh tuần hoàn kết hợp nuôi cá bằng Công nghệ Aquaponics) |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp Aqua |
Ấp Bình Hiệp B, xa Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
10 |
Nấm rơm |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty cổ phần nông nghiệp Phương Trà |
ấp 3, xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh |
VietGAP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
11 |
Nấm linh chi |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Trại nấm Phong Nhã |
365, Ấp Hưng Thành Tây, Xã Mỹ An Hưng A, Huyện Lấp Vò |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
12 |
Củ ấu tươi tách vỏ |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty cổ phần phát triển Vina Au-Senta |
xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
13 |
Nấm tươi |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Nấm Thần Việt |
ấp Long Châu, Long Khánh B, Huyện Hồng Ngự |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
14 |
Trứng vịt sạch |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Tổ hợp tác chăn nuôi vịt |
Xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười |
|
|
15 |
Xoài |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX DVNN Tịnh Thới |
xã Tịnh Thới |
VietGAP |
|
16 |
Nấm linh chi đỏ |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Hộ sản xuất |
xã Tân Phú Trung |
ATVSTP |
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
17 |
Gạo Đồng An |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Gạo Đồng An |
285 tổ 18, ấp Hòa Khánh, xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
ATVSTP, Giấy kiểm định gạo an toàn |
Sản phẩm khởi nghiệp |
18 |
Mật ong |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở mật ong Hùng Vinh |
Số 162, Hoàng Sa, Khóm 3, Phường 3, Thành phố Sa Đéc |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
19 |
Mật ong hương tràm Hút Dẻo |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Hộ kinh doanh Hút Dẻo |
Số 185, ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
20 |
Mật ong Ba Na |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất chế biến sản phẩm NNDVDL Ba Na |
thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
21 |
Mật ong Hoa tràm |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Hộ kinh doanh mật ong Mai Huyền |
Số 161, ấp Cà Dâm, Tân Công Sính, Tam Nông |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
22 |
Gạo sạch Nha Mân |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX DVNN Nha Mân |
xã Tân Phú Trung |
ATVSTP |
|
23 |
Gạo Nghĩa Nhân |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh Nghĩa Nhân |
170, ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng, Đồng Tháp |
|
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
24 |
Cốm gạo Thanh Thanh Thúy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở Thanh Thanh Thúy |
Số 1366 Ấp Tấn Lộc, Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp |
ATVSTP |
|
25 |
Cớm gạo hạt điều Thanh Thanh Thúy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở Thanh Thanh Thúy |
Số 1366 Ấp Tấn Lộc, Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
26 |
Nem Thanh Xuân |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở sản xuất nem Thanh Xuân |
xã Tân Thành, huyện Lai Vung |
ATVSTP |
|
27 |
Kẹo đậu phộng |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở sản xuất Huỳnh Mai |
492 Nguyễn Sinh Sắc, P1, TP Sa Đéc |
ATTVSTT |
Sản phẩm khởi nghiệp |
28 |
Mắm và Dưa Mắm |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Hộ kinh doanh Tuyết Nhung |
Số 459A, Mai Văn Khải, ấp 2, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
29 |
Mứt hạnh (tắc) sên mật ong |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Hộ kinh doanh Như Lan |
Số 02, Tắc thầy Cai, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
30 |
Mứt AtiSo đỏ |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Hộ Kinh doanh Hoàng Hiệp |
Thị trấn Thường Thới Tiền |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
31 |
Mít sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cty TNHH Quang Vinh food |
Tổ 11, Ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, Huyện Cao Lãnh |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
32 |
Bánh xoài cuộn |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Tây Cát |
374A/6 ấp Tân Thạnh, xã Phong Hòa, Lai Vung |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
33 |
Bánh cớm |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở sen Ba Tre |
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
34 |
Cơm sấy hạt sen thập cẩm |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở sen Ba Tre |
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
35 |
Bánh tráng xoài |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
|
xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
|
36 |
Sản phẩm từ ớt |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH Chế biến nông sản Thanh Tân |
xã Tân Quới, huyện Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
37 |
Dưa kiệu |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở Thành Công |
xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông; xã Hội An Đông, huyện Lấp Vò |
ATVSTP |
|
38 |
Ếch chà bông |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Cơ sở Bảy Nữa |
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
|
39 |
Chả giò chay |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất thực phẩm chay Bảy Lên |
xã An Phong, huyện Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
40 |
Xoài sấy dẻo |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Công nghệ Việt Đức |
xã Bình Thành, huyện Thanh Bình |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
41 |
Bánh tráng xoài sấy dẻo |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
42 |
Xoài xanh sấy vị muối ớt |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
43 |
Kẹo xoài sấy dẻo |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
44 |
Cóc sấy vị muối ớt |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
45 |
Mít sấy dẻo |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
46 |
Trái cây sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
47 |
Chuối sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
48 |
Khoai lang sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
49 |
Khoai môn sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
50 |
Sa kê sấy |
Thực phẩm |
Sở Công thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
51 |
Đu đủ sấy |
Thực phẩm |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
52 |
Xoài sấy giòn |
Thực phẩm |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
53 |
Xoài sấy dẻo |
Thực phẩm |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp |
xã Hòa Tân, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
|
|
54 |
Ống hút gạo |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty Cổ phần Tinh Bột xanh |
Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
55 |
Bột bánh xèo cốt dừa |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty thực phẩm Bích Chi |
Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
56 |
Bánh phồng Tàu hủ ky |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty Cổ phần XNK Sa Giang |
phường Tân Quy Đông, TP.Sa Đéc |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
57 |
Bánh hỏi đặc biệt Phú Khang |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Thực phẩm Phú Khang 2 |
Khóm Hòa Tân, TP.Sa Đéc |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
58 |
Bột bánh xèo Hương sen |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở bột thực phẩm Hưng Lợi Phát |
Quốc lộ 80, ấp Tân Bình, xã Tân Bình, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
59 |
Khô chay |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Nấm Thần Việt |
ấp Long Châu, Long Khánh B, huyện Hồng Ngự |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
60 |
Sản phẩm chay |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Danh nghiệp tư nhân SX thực phẩm chay Bình Loan |
xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
|
|
61 |
Ống hút gạo |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài |
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
62 |
Bột Bánh xèo |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài |
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
ATVSTP |
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
63 |
Bánh phồng cá lăng |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty thực phẩm Bích Chi |
Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
64 |
Bánh phồng tôm xuân |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty thực phẩm Bích Chi |
Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
65 |
Khô cá cơm Ba Cang |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Ba Cang |
Xã Tân Thuận Tây |
|
Sản phẩm mới |
66 |
Khô cá lóc không da |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Thường Phước 2 |
|
ATVSTP |
|
67 |
Khô, mắm Phú Cường |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Khô, mắm Phú Cường |
Xã Phú Thuận B |
ATVSTP |
|
68 |
Khô cá lóc |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất khô Ba Khía |
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng |
ATVSTP, sở hữu trí tuệ |
Sản phẩm khởi nghiệp |
69 |
Khô cá chốt |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
ATVSTP, sở hữu trí tuệ |
Sản phẩm khởi nghiệp |
||
70 |
Khô cá Điêu hồng |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất khô cá Điều hồng Hải Yến |
189 Bình Linh, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
71 |
Khô cá tra Ngọc Diệp |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất khô cá tra phi lê Ngọc Diệp |
xã Định An, huyện Lấp Vò |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
72 |
Khô cá lóc |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Hùng Hồng |
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
73 |
Khô cá trê vàng |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Hùng Hồng |
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
74 |
Khô cá sặc rằn |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Hùng Hồng |
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
75 |
Khô cá sặc rằn |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Vân Mập |
xã Láng Biển, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
|
Nhóm gia vị |
|
|
|
|
|
|
76 |
Nước mắm cá linh |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Hộ kinh doanh Bích Tuyền |
|
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
77 |
Nước mắm cá linh |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất thực phẩm Hồng Ngự |
xã Bình Thạnh, TX.Hồng Ngự |
ATTVSTT |
|
78 |
Nước chấm Tân Hương |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
DNTN Tân Hương |
Số 376, ấp Phú Lợi A, Xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự |
ATVSTP |
|
79 |
Muối sấy Ngọc Yến |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở Ngọc Yến |
thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
80 |
Muối sấy |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở muối ớt Ngọc Phú |
TT Mỹ An, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
81 |
Sản phẩm tương, chao |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở SXKD Cô Duyên |
Xã Tân Thuận Tây |
ATVSTP |
|
|
Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
82 |
Trà sen |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty cỏ phần phát triển Vina Au-Senta |
xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
83 |
Trà lá sen |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất trà lá sen Hoàng Diệu |
Ấp Nhứt, An Phong, Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
84 |
Trà lá sen non |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sản xuất Sen Ta |
ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
85 |
Trà mãng cầu xiêm |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở trà Phương Anh |
Số 281 Ấp An Bình, xã Định Yên, Huyện Lấp Vò |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
86 |
Trà hoa thiên lý |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sx-pp hoa thiên lý tươi và trà thiên lý |
Ấp 3, xã An Phong, huyện Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
87 |
Trà tim sen Tân An |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX Sen Việt |
Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
88 |
Trà Đinh Lăng |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
HTX Sen Việt |
Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
89 |
Trà Đinh Lăng |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát |
28 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
90 |
Trà tim sen |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
DNTN SX TM Sen Quê |
Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
91 |
Trà lá Sen |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
DNTN SX TM Sen Quê |
Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
92 |
Trà hoa sen đông lạnh |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở trà sen Tháp Mười |
thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
93 |
Trà hoa sen sấy khô |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở trà sen Tháp Mười |
thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
94 |
Trà lá sen non |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Cơ sở sen Ba Tre |
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
ATVSTP |
|
95 |
Trà thảo dược |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Xã Phú Thuận A |
Ấp A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự |
ATVSTP |
|
96 |
Trà Atiso đỏ |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Thị trấn Thường Thới Tiền |
Ấp A, thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự |
ATVSTP |
|
97 |
Trà chùm ngây |
Thực phẩm |
Sở NN & PTNT |
Hộ kinh doanh Xuân Thủy |
ấp Bình Phú, xã Phú Hựu, huyện Châu Thành |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
|
|
|
|
|
|
||
98 |
Rượu trái cây |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở Cát Khánh |
khóm 1, phường 11, TP.Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
99 |
Rượu Đinh Lăng |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát |
29 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
100 |
Rượu Đinh Lăng |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở sản xuất và TM Thảo Dược Hạnh Nguyên |
Ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
101 |
Rượu xoài |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Sản xuất rượu xoài, rượu sung |
Số 335, Tổ 8, Ấp Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
102 |
Rượu sung |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Sản xuất rượu xoài, rượu sung |
Số 335, Tổ 8, Ấp Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
103 |
Rượu Hương Phù Sa |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH Rượu Vinh Quang |
Mỹ Tây 2, Mỹ Qúi, Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
104 |
Bột gạo lứt huyết rồng |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Hộ kinh doanh Mỹ Duyên |
Số 60, Hồ Biểu Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
105 |
Ngũ cốc |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Hộ kinh doanh Mỹ Duyên |
Số 60, Hồ Biểu Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh |
ATVSTP, sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
106 |
Sữa hạt sen |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
DNTN SX TM Sen Quê |
Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
107 |
Trà sữa lá sen Senpromilk |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
DNTN SX TM Sen Quê |
Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
108 |
Sữa sen |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở sen Ba Tre |
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
109 |
Sữa sen |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở Diễm Thúy 2 |
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
110 |
Sữa bột sen |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở Diễm Thúy 3 |
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
111 |
Sữa sen |
Đồ uống |
Sở Công Thương |
Cơ sở Sen Giàu |
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
ATVSTP |
Sản phẩm khởi nghiệp |
112 |
Detox Bưởi – Dứa |
Đồ uống |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
113 |
Detox Chanh - sả - gừng mật ong |
Đồ uống |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
114 |
Detox Cam - Sả |
Đồ uống |
Sở NN & PTNT |
Công ty TNHH Ngọc Phụng |
xã Mỹ Tân |
ATVSTP |
|
|
|
|
|
|
|
||
115 |
Tinh dầu quýt |
Thảo Dược khác |
Sở Công Thương |
Cơ sở trà Phương Anh |
Số 281 Ấp An Bình, xã Định Yên, Huyện Lấp Vò |
|
Sản phẩm khởi nghiệp |
116 |
Nhang Sen |
Thảo Dược khác |
Sở Công Thương |
Cơ sở Liên Tâm |
xã Mỹ Tân |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Sản phẩm khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
117 |
Hoa giấy |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Cơ sở Hoa giấy Handy House |
số 7, đường Phù Đổng, TP.Cao Lãnh |
|
Sản phẩm khởi nghiệp |
118 |
Hoa pha lê |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên |
Số 196A, ấp Tân Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
119 |
Sản phẩm handmade tử hạt cườm |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên |
Số 196A, ấp Tân Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
120 |
Hoa kiểng |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Làng hoa Sa Đéc |
phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông thành phố Sa Đéc |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
121 |
Sổ tay lá sen |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công |
Trần Thị Nhượng, khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
122 |
Quạt lá sen |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công |
Trần Thị Nhượng, khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
123 |
Đồ chơi thú cưng |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh |
Xã An Phong, huyện Thanh Bình |
Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
Làng nghề |
124 |
Xuồng, ghe thu nhỏ |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
|
xã Long Hậu, huyện Lai Vung |
|
Làng nghề truyền thống |
125 |
Chổi lông gà |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
HTX Bình Thành |
Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò |
|
Làng nghề |
126 |
Đan lờ, lợp |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
|
Xã Hòa Long, huyện Lai Vung |
|
Làng nghề |
127 |
Các sản phẩm đan từ lục bình |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Cơ sở thủ công mỹ nghệ Sen Việt |
439 tổ 12, xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh |
|
Sản phẩm khởi nghiệp |
128 |
Dệt chiếu |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
HTX số 2 Định An |
Xã Định Yên, Định An - huyện Lấp Vò; xã Bình Thạnh - huyện Cao Lãnh |
|
Làng nghề truyền thống |
129 |
Đan giỏ xách |
Thủ công mỹ nghệ trang trí |
Sở Khoa học Công nghệ |
Cơ sở SX dây đai, vỏ nhựa Ba Hưng |
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
|
Làng nghề |
|
|
|
|
|
|
||
130 |
Khăn choàng |
Vải và may mặc |
Sở Công Thương |
HTX dệt choàng Long Khánh |
xã Long Khánh A, huyện Hồng Ngự |
|
Làng nghề |
131 |
Khăn rằn |
Vải và may mặc |
Sở Công Thương |
Dự án sản xuất, kinh doanh khăn rằn |
258 ấp An Nghiệp, xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
|
Sản phẩm khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
132 |
Homestay Ngôi nhà Hoa Ếch |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Hộ gia đình ông Trần Thanh Hùng |
khóm Tân Mỹ, phường Tân Qui Đông, TP Sa Đéc |
|
|
133 |
Khu Du lịch Sinh thái Cam Quýt Bá Chuốt |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Vườn quýt Bá Chuốt |
xã Tân Thành, huyện Lai Vung |
|
|
134 |
Khu vui chơi Happy Land |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Sản xuất rượu xoài, rượu sung |
Khóm Tân Hiệp, phương Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc |
|
|
135 |
Điểm tham quan Vườn kiểng Ngọc Lan, |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Cơ sở Vườn hoa kiểng Ngọc Lan |
Đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Qui Đông, thành phố Sa Đéc |
|
|
136 |
Khu du lịch cánh đồng hoa hồng Sa Đéc |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
|
Đường Cao Thắng, khóm Tân Huề, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc; |
|
|
137 |
Trang trại nông sản Đồng Tháp AQUA |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp AQUA |
|
|
138 |
Trang trại dưa lưới, dưa lê ECOFAM |
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng |
Sở Văn hóa, TT & DL |
Ấp Tây, xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình. |
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM |
|
|
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHƯƠNG TRÌNH OCOP 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT |
Giải pháp |
Chủ trì |
Phối hợp |
Dự kiến thời gian thực hiện |
|
|
|
||
1 |
Quán triệt, thực hiện lồng ghép, đưa Chương trình OCOP vào nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị và địa phương |
Các sở, ngành Tỉnh liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; Văn phòng Điều phối tỉnh |
Thường xuyên |
2 |
Lồng ghép Chương trình OCOP với các chương trình khác để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm tạo sự lan toả mạnh hơn; đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp (tại Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 11/3/2020 Triển khai các hoạt động Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020) với Chương trình OCOP. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh bố trí, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc của Ban Chỉ đạo tỉnh trong tham mưu, triển khai thực hiện Chương trình OCOP (giao lại nhiệm vụ cho Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP ở các sở, ngành tỉnh liên quan là thành viên của Ban Chỉ đạo tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
|
2 |
Chỉ đạo củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã trong thực hiện Chương trình OCOP; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng Điều phối Tỉnh |
|
3 |
Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức (nhất là cán bộ cấp xã) phụ trách Chương trình để hiểu rõ bản chất của Chương trình, tham mưu tốt quá trình thực hiện và thành viên các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP để nâng cao nhận thức, khơi dậy tinh thần sáng tạo của người lao động. |
Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng Điều phối Tỉnh |
|
4 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm thực hiện Chương trình OCOP tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai và các nước bạn đã phát triển Chương trình OCOP |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
|
|
|
|
||
1 |
Đa dạng hóa các chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền về Chương trình, sản phẩm OCOP trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Phát triển đa dạng nguồn thông tin trên Chuyên mục về Chương trình COOP - Đồng Tháp của tỉnh; thường xuyên cập nhật, đăng tin, bài tuyên truyền về Chương trình OCOP |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tuyên truyền Chương trình thông qua sổ tay, tổ chức tập huấn, hội thảo, tọa đàm; báo cáo chuyên đề |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Tiếp nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP; có kế hoạch hỗ trợ thành lập các tổ chức kinh tế, thực hiện tập huấn, đào tạo theo chu trình OCOP hàng năm của tỉnh. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2020-Quý III/2020 |
2 |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng Điều phối Tỉnh |
Trước ngày 30/8/2020 |
3 |
Rà soát, lập hồ sơ sản phẩm OCOP 4 sao đủ điều kiện tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Trước ngày 30/8/2020 |
4 |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 30/10/2020 |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. Chuẩn hóa các sản phẩm đạt 4 sao OCOP (chứng nhận năm 2019) đủ điều kiện tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia. |
Văn phòng Điều phối Tỉnh |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 4/2020 |
2 |
Theo dõi, hướng dẫn chủ thể hoàn thiện các nội dung, chỉ tiêu yêu cầu trong bộ tiêu chí sản phẩm OCOP để nâng hạng sản phẩm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Văn phòng Điều phối Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Tập huấn hướng dẫn đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP năm 2020 (sản phẩm mới tham gia) |
Văn phòng Điều phối Tỉnh |
Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 5/2020 |
4 |
Tổ chức tập huấn về nâng cao kiến thức thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2020 |
5 |
Rà soát, đánh giá chuỗi giá trị các sản phẩm tiềm năng để phân tích rõ điều kiện, khả năng phát triển của sản phẩm nhằm tạo điều kiện hình thành vùng nguyên liệu tập trung, thực hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (theo nhóm sản phẩm) |
Các Sở, ngành Tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2020-Quý IV/2020 |
6 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình sản xuất an toàn, về các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của người sản xuất trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm,...Thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện sản xuất và an toàn thực phẩm đối với nhóm thực phẩm; phối hợp kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất, tiêu thụ thực phẩm an toàn đối với các vùng sản xuất tập trung, các chợ trung tâm trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tinh |
Các sở, ngành Tỉnh liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2020-Quý IV/2020 |
7 |
Triển khai có hiệu quả các đề tài nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và hướng dẫn thực hiện tốt việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm OCOP |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp, các sở, ngành Tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
8 |
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận OCOP Đồng Tháp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
9 |
Rà soát nhu cầu, đề xuất đặt hàng nội dung nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển sản phẩm của các tổ chức kinh tế OCOP |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
10 |
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các qui định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm (theo phạm vi quản lý của từng ngành; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm chức năng, các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành y tế |
Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
11 |
Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằn năm hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Giới thiệu mô hình năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất” thành “Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng và sản xuất sạch hơn theo quy định |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành Tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
12 |
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các dân tộc, vùng miền; hướng dẫn các địa phương, các chủ thể OCOP xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
13 |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển khai các chính sách phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; tập trung nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp, HTX, THT, chủ hộ sản xuất phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế của địa phương theo chuỗi giá trị; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng của Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của pháp luật |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
14 |
Giám sát các hoạt động liên quan đến môi trường tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các làng nghề, các khu du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan các khu vực này. Hướng dẫn tích cực cho các chủ thể tham gia Chương trình OCOP lập thủ tục hồ sơ bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện đúng quy định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành Tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15 |
Khuyến khích phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Theo dõi thường xuyên, tích cực hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm; tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh; tập huấn, tư vấn tổ chức kinh doanh áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên Minh Hợp tác xã Tỉnh |
Trường Cao đẳng cộng đồng và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Quý IV/2020 |
|
Phương án 1: Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh. |
Sở Công Thương, Sở Nội vụ |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Quý III/2020 |
|
Phương án 2: bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp để Trung tâm thực hiện nhiệm vụ phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh. |
Sở Công Thương, Sở Nội vụ |
Các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Quý II/2020 |
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm OCOP tỉnh hoặc các sản phẩm tiềm năng OCOP tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh (theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 28/02/2020) |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
2 |
Vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND cấp huyện |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
3 |
Đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
4 |
Tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (hội chợ, triển lãm,...) |
Sở Công Thương, Trung tâm Xúc Tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
5 |
Tổ chức Hội chợ OCOP Đồng Tháp lần thứ II năm 2020 |
Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư |
Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV 2020 |
6 |
Cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP |
Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương, Du lịch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
7 |
Hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại, tư vấn phát triển thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông tin, hỗ trợ phát triển đối tác OCOP, các chủ thể tham gia các đợt hội chợ, triển lãm liên quan Chương trình OCOP |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư ; Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP |
sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện |
Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
|
1 |
Hỗ trợ, xây dựng mô hình điểm OCOP "Sản phẩm từ sen Tháp Mười"; "Sản phẩm từ xoài, huyện Cao Lãnh" |
UBND huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh |
Sở Công Thương; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng, thực hiện Đề án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc) |
UBND thành phố Sa Đéc |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
Quý I/2020-Quý IV/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan |
Quý II/2020-Quý IV/2020 |
1 Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình OCOP giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
2 Ban hành Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 17/10/2018 về thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020; Hướng dẫn số 662/HD-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Chu trình Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời chỉ đạo.
3 Áp dụng: Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của UBND Tỉnh về ban hành quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4 Áp dụng: Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia. Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5 Áp dụng: Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp
6 Cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tổ chức 12 lớp tập huấn cho cán bộ cấp huyện, xã, tổ chức, cá nhân về Chương trình OCOP tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP và các chính sách hỗ trợ có liên quan
- Liên minh HTX Tỉnh: Tổ chức 05 lớp tuyên truyền vận động thành lập mới HTX (lồng ghép triển khai Chươngtrình OCOP) ở huyện Châu Thành, Cao lãnh với 271 người dự. 03 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 03 chức danh trong HTX (Giám đốc, Kiểm soát, Kế toán) với 155 học viên; 01 lớp tập huấn chuyển đề “Lập Kế hoạch kinh doanh găn với chuối gái trị” có 50 học viên tham dự.
- Sở Y tế: đã phối hợp với các ngành liên quan tuyên truyền và cung cấp tài liệu tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm cho các Hội quán trên địa bàn Tỉnh; tuyên truyền các thông điệp, kiến thức an toàn thực phẩm đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh bằng hình thức hội nghị triển khai, hội thảo (13 buổi), nói chuyện chuyên đề (355 buổi với khoảng 11.445 người tham dự), phát thanh (4.813 lượt), truyền hình (51 lượt), tổ chức 04 cuộc thi tìm hiểu kiến thức về an toàn thực phẩm (400 lượt người tham dự).
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tổ chức 03 lớp tập huấn có 174 người dự về nâng cao năng lực cán bộ quản lý sản phẩm khởi nghiệp; nâng cao kiến thức, kỹ năng cho chủ hộ sản xuất kinh doanh, thành viên hợp tác xã gắn với làng nghề, làng nghề truyền thống; tập huấn về bao bì, đóng gói, nhãn mác, logo, mã vạch; các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, khởi sư kinh doanh cho các cơ sở có sản phẩm khởi nghiệp.
- Hội Nông dân: tuyên truyền chương trình OCOP qua các sinh sinh hoạt Chi, tổ hội; 01 hội nghị tuyên truyền về Chương trình OCOP cho cán bộ, hội viên nông dân với 300 đại biểu tham dự; 03 lớp tập huấn nâng cao năng lực cán bộ, hội viện nông dân tham gia Chương trình OCOP cho 300 đại biểu huyện Tam Nông, Châu Thành, Lấp Vò; 01 lớp tập huấn tư vấn xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu bao bì cho trên 100 cán bộ, hội viên nông dân huyện Cao Lãnh.
7 Trong đó: Nhóm Thực phẩm: 54 sản phẩm; Nhóm Đồ uống: 8 sản phẩm; Nhóm Thảo dược: 05 sản phẩm; Nhóm Thủ công mỹ nghệ, trang trí: 03 sản phẩm), 03 sản phẩm (đạt 2 sao, có tiềm năng 03 sao).
8 Trong năm 2019, ngành Y tế đã tư vấn, tiếp nhận, 107 bản tự công bố sản phẩm thực phẩm; hướng dẫn giải quyết đúng và trước hẹn 113 hồ sơ TTHC trong lĩnh vực ATTP (trong đó 112 hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và 01 hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận bản công bố sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi).
9 Các nhãn hiệu như: Xoài Cao Lãnh, Xoài Cát Chu Cao Lãnh, Chanh Cao Lãnh, Cá Điêu hồng Bình Thạnh
10 Cụ thể:
- Trong năm 2019, Sở Khoa học và công nghện đã hỗ trợ 22 lượt tổ chức/ cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ (11 tổ chức/cá nhân là chue thể sản xuất các sản phẩm tiềm năng OCOP). Trong đó, có 04 lượt xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO, HACCP; 02 lượt đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa (01 nhãn hiệu tập thể, 01 nhãn hiệu thông thường); 01 lượt thực hiện kiểm toán năng lượng; và 15 lượt đăng ký mã số mã vạch.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp Tổ chức “Tập huấn và tư vấn xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm” ;“Tập huấn phổ biến kiến thức, quy định mủa Pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn cho cán bộ, Hội viên nông dân của huyện Tháp Mười, Lai Vung và Hồng Ngự.
11 Năm 2019: thực hiện 26 đề án hỗ trợ (24 Đề án từ kinh phí khuyến công địa phương, 02 đề án từ nguồn phát triển ngành cơ khí tỉnh); tồng kinh phí 5,809 tỷ đòng.
12 Các nhiệm vụ tập trung giải quyết các vấn đề như: hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác (rau, nhãn, kiệu) theo hướng an toàn và hiệu quả kinh tế; đóng gói và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch nhằm đảm bảo chất lượng và tăng giá trị sản phẩm; đa dạng hóa sản phẩm chế biến (Khoai lang tím Nhật huyện Châu Thành); nghiên cứu hoàn thiện quy trình tạo nguyên liệu sản xuất giá thể và giá thể sạch, đồng thời xây dựng mô hình sử dụng giá thể trồng một số loại hoa-kiểng chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
13 Tham gia Hội chợ triển lãm HORTEX; Diễn đàn xuất khẩu kết nối doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh; tham gia Hội nghị kết nối, xúc tiến xuất nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản năm 2019 tại thành phố Lào Cai; Tổ chức tuần hàng đặc sản Đồng Tháp tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 (KH số 239/KH-UBND ngày 25/10/2019 của UBND Tỉnh), diễn ra từ ngày 08 - 10/11/2019 tại Siêu thị Big C An Lạc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; Phối hợp Công ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ Winstar tổ chức buổi thông tin chuyên đề “Tiêu chuẩn, quy cách, phương pháp đưa hàng nông sản vào hệ thống Sài Gòn Co.op”.
14 Cụ thể:
- Đã kết nối được 05 sản phẩm vào hệ thống siêu thị BigC (thực phẩm chay của DNTN SX thực phẩm chay Bình Loan; ổi của HTX ổi Minh Thọ; xoài của HTX xoài Mỹ Xương; chanh của HTX SX và tiêu thụ chanh Cao Lãnh; trái cây có múi của HTX Nông sản sạch Vĩnh Thới). Các sản phẩm khác (nhãn, thanh long, xoài) đang trong giai đoạn bổ sung phiếu kiểm nghiệm sản phẩm;
- Có 08/10 doanh nghiệp, HTX đã trao đổi kết nối, gửi mẫu sản phẩm giới thiệu cho 11 nhà phân phối và các đại lý tại Hà Nội, Phú Thọ như: Big C, SaiGon Co.op, Big Green, Vingroup, Lotte Mart… thông qua Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành năm 2019 và khảo sát thị trường, tham gia Hội chợ đặc sản Vùng miền Việt Nam năm 2019 tại Hà Nội;
- Có 11 đơn vị của Tỉnh đã kết nối được với các nhà phân phối, các hệ thống siêu thị và các doanh nghiệp của các tỉnh, thành thông qua Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành năm 2019.
15 HTX SX&TT Chanh Cao Lãnh, HTX Dệt choàng Long Khánh, HTX DVNN Tịnh Thới, HTX Giống NN Định An, HTX Thanh Long Hội Quán.
16 HTX DVNN Bình Thành, HTX NS sạch Vĩnh Thới, HTX Xoài Tân Thuận Tây, HTX Cây có múi Tân Phước, HTX Thanh Long VietGAP Phong Hòa, HTX Nông sản Tân Phú Trung, HTX Xoài Mỹ Xương, HTX Quýt Hồng Lai Vung, HTX DVNN số 2 Định An, HTX DVNN Hòa An.
17 Một số Công ty như: Clifftop Garden Pty Ltd; Công ty TNHH TM XNK Thái Minh; Amazinghanoi; Noppadon (souvenir- Painting-Decoration Hand Made); Oberon Projects (khách quốc tế - ÚC); Ba Vinh; Hampervietnam; Red Door Co., Ltd; TJX Vietnam; TJX VIETNAM.
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 về triển khai công tác chuẩn bị lập Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND về triển khai hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020 Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về tập huấn công tác xã hội trong trường học và kỹ năng nghề công tác xã hội cho cán bộ, nhân viên làm công tác xã hội năm 2020 Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 314/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Kế hoạch 65/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và xây dựng đời sống văn hóa cho người lao động trong doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước giai đoạn 2017-2020” trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Công văn 911/BNN-VPĐP về nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 53/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2019 về công tác bảo vệ, đấu tranh về nhân quyền năm 2020 Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2019 về triển khai giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 4078/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2019 về cải thiện và nâng cao chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Bình Định Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn giai đoạn 2019-2020” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Kế hoạch 53/KH-UBND về thực hiện công tác pháp chế năm 2019 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 65/KH-UBND về tăng cường công tác phòng chống các bệnh không lây nhiễm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019 Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 32/CT-TTg về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2018 về tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 226/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11a vào Điều 2 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 113/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND và 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất ở) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Phương án Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 do Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương ban hành Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện “Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020” trong năm 2018 Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2018 về giám sát ô nhiễm thực phẩm bằng phương pháp kiểm nghiệm nhanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 về tổ chức triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 về triển khai thực hiện Quyết định 705/QĐ-TTg về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017 - 2021 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ phối hợp tổ chức truyền hình trực tiếp chương trình “Cặp lá yêu thương” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 53-KH/TU thực hiện Kết luận 10-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 hành động ứng phó khẩn cấp với vi rút cúm gia cầm A/H7N9 và các chủng vi rút cúm gia cầm khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2017 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính Phủ về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và Phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 56/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về phí và lệ phí trong lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch báo chí in trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định về giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất các hộ được giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND phân cấp cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 tổng kết đánh giá 04 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về ứng xử trong hoạt động du lịch và khẩu hiệu tuyên truyền hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại tại Israel do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án "Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề" tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội động nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao và kinh phí thực hiện cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc phối hợp tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định quản lý mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2016 phòng, chống dịch Lở mồm long móng gia súc Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên và Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng dân sự trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 22/08/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 42-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW “Về công tác lý luận và định hướng nghiên cứu đến năm 2030” Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 về lập và quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 634/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 28/04/2018
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 triển khai Quyết định 452/QĐ-BTP phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015- 2020” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục khoản vốn vay ODA thực hiện hạng mục tư vấn giám sát quốc tế đối với 06 Dự án thuộc Hiệp định vay giai đoạn 2 của Chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/KfW Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 thành phố Hà Nội Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ và cộng đồng đến năm 2020” theo Quyết định 281/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2014 thực hiện và công bố Nghị quyết 03/NQ-CP về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Kế hoạch 53/KH-UBND triển khai tháng khuyến mại Hà Nội năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh đến năm 2015 Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai Luật Hòa giải ở cơ sở Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án "Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013-2014 Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai xây dựng và xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 thực hiện công tác quản lý kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2013 triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường năm 2013 và dịp Tết Nguyên đán năm 2014 thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Kế hoạch 65/KH-UBND tổ chức thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2012 về xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2013 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2018
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2012 phát triển nhân lực ngành Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 10/03/2016
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình hành động 04-CTr/TU xây dựng hệ thống chính trị xã, phường, thị trấn vững mạnh, làm cơ sở để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội địa phương đến năm 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Kế hoạch 65/KH-UBND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Kế hoạch 65/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 Ban hành: 02/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012