Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 tổng kết đánh giá 04 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
Số hiệu: 65/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 05/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 08 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ 4 NĂM THI HÀNH LUẬT KHIẾU NẠI, LUẬT TỐ CÁO

Thực hiện Kế hoạch số 1692/KH-TTCP ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ về việc tổng kết đánh giá 04 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổng kết 4 năm thi hành Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đánh giá khách quan, toàn diện thực tiễn 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, qua đó xác định những kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của những hạn chế, bất cập của Luật và trong việc tổ chức thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.

b) Đánh giá sự thống nhất, đồng bộ, phù hợp của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo với Hiến pháp năm 2013, Luật Tố tụng hành chính, Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

c) Đề xuất, kiến nghị các giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, bất cập; kiến nghị Quốc hội, Chính phủ sửa đổi Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và những văn bản pháp luật có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Yêu cầu

a) Việc tổng kết phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, triển khai đến từng sở, ngành và huyện, thành phố; bảo đảm tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

b) Nội dung tổng kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế kết quả tổ chức thực hiện pháp luật của từng cấp, từng ngành.

II. PHẠM VI, NỘI DUNG TỔNG KẾT

1. Phạm vi tổng kết

Tổng kết toàn diện thực tiễn 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo (kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 đến ngày 01 tháng 7 năm 2016) trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Nội dung tổng kết

a) Tổng kết Luật Khiếu nại

Tổng kết thi hành Luật Khiếu nại tập trung vào các nội dung cơ bản sau:

- Tình hình triển khai thi hành Luật Khiếu nại (công tác chỉ đạo, xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai, ban hành văn bản hướng dẫn...);

- Tình hình quán triệt, phbiến Luật Khiếu nại cho nhân dân và tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;

- Tình hình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại từ khi Luật Khiếu nại có hiệu lực thi hành;

- Đánh giá những kết quả đạt được của Luật Khiếu nại năm 2011 và thực tiễn thi hành Luật Khiếu nại trong việc nâng cao chất lượng giải quyết khiếu nại;

- Những hạn chế, bất cập trong các quy định của Luật Khiếu nại, các văn bản hướng dẫn thi hành và thực tiễn tổ chức thực hiện quy định của Luật; xác định và phân tích rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế, bất cập đó;

- Đxuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung của Luật Khiếu nại.

b) Tổng kết Luật Tố cáo

Tng kết thi hành Luật Tố cáo tập trung vào các nội dung cơ bản sau:

- Tình hình triển khai thi hành Luật Tố cáo (công tác chỉ đạo, xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai; ban hành văn bản hướng dẫn...);

- Tình hình quán triệt, phổ biến Luật Tố cáo cho nhân dân và tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;

- Đánh giá những kết quả đạt được của Luật Tố cáo và thực tiễn triển khai thi hành Luật trong việc nâng cao chất lượng công tác giải quyết tố cáo;

- Những hạn chế, bất cập trong các quy định của Luật Tố cáo, các văn bản hướng dẫn thi hành và thực tiễn tổ chức thực hiện các quy định của Luật này; xác định và phân tích rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế, bất cập đó;

- Đxuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung của Luật Tố cáo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối vi các s, ngành của tỉnh

Tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo tại sở, ngành mình (tùy điều kiện cụ thể tổ chức theo hình thức phù hợp); xây dựng Báo cáo tổng kết Luật Khiếu nại và Báo cáo tổng kết Luật Tố cáo theo Đcương kèm theo Kế hoạch này, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, thời gian xong trước ngày 25/9/2016.

2. Đối với UBND các huyện, thành phố

- Tiến hành kiểm tra, rà soát tình hình, kết quả tổ chức thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo trên địa bàn (bao gồm các xã, phường, thị trấn và các phòng, ban chuyên môn thuộc cấp huyện theo nội dung nêu tại phần 2 mục II của Kế hoạch này).

- Tổ chức Hội nghị tổng kết trước 30/9/2016 (mời đại diện UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh); xây dựng Báo cáo tổng kết Luật Khiếu nại và Báo cáo tổng kết Luật Tố cáo theo Đcương kèm theo Kế hoạch này, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh để tổng hợp) trước ngày 05/10/2016.

3. Đối vi Thanh tra tỉnh

Trên cơ sở Báo cáo của các cơ quan, đơn vị gửi về tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết Luật Khiếu nại và Báo cáo tổng kết Luật Tố cáo; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết (dự kiến trong tháng 10/2016); việc tham mưu để tổ chức Hội nghị gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/9/2016.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện tổng kết Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo của các sở, ngành và các huyện, thành phố do các sở, ngành và các huyện, thành phố tự đảm bảo.

2. Kinh phí tổ chức thực hiện tổng kết Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh: Giao Thanh tra tỉnh lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Trên đây là Kế hoạch tổng kết 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo trên địa bàn tỉnh; yêu cu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiến hành tổng kết và xây dựng báo cáo. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mc, báo cáo, phản ánh về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để kịp thời chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:

- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Cục I, Thanh tra Chính phủ;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tnh ủy; Đoàn đại biểu QH tỉnh; HĐND tỉnh
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyn, thành phố;
- Lưu VT, VP10, VP7, VP2, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Chung Phụng

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN LUẬT KHIẾU NẠI
(Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh)

I. VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT KHIẾU NẠI

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt thực hiện Luật Khiếu nại.

- Việc ban hành các văn bản quy định việc giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành, địa phương.

- Hoạt động quán triệt pháp luật khiếu nại cho cán bộ, công chức, viên chức; tuyên truyền, phổ biến đối với các tầng lớp nhân dân.

II. TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.

1. Tình hình khiếu nại (từ 01/7/2012 đến 01/7/2016).

- Tình hình khiếu nại.

- Nguyên nhân phát sinh khiếu nại (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan).

2. Kết quả giải quyết khiếu nại.

- Kết quả đạt được.

- Ưu điểm, hạn chế, bất cập và nguyên nhân.

III. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KHIẾU NẠI.

1. Những mặt đưc và những hạn chế, bất cập.

1.1. Các quy định về khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính.

a, Về khiếu nại.

- Chủ thể khiếu nại, đối tượng bị khiếu nại.

- Trình tự khiếu nại, hình thức khiếu nại, thời hiệu khiếu nại, việc rút khiếu nại.

- Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, người bị khiếu nại và của luật sư, trợ giúp viên pháp lý.

- Việc ủy quyền khiếu nại, nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, cử người đại diện trong trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung.

b, Giải quyết, khiếu nại.

- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại: thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước; trách nhiệm của các cơ quan thanh tra nhà nước trong việc giúp Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước giải quyết khiếu nại.

- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu (trong đó có thủ tục giải quyết khiếu nại rút gọn theo điểm a, khoản 1, điều 29 Luật khiếu nại).

- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai (trong đó có vấn đề tổ chức đối thoại).

- Việc giải quyết khiếu nại trong trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về cùng một nội dung.

- Thời hạn giải quyết khiếu nại.

- Công khai quyết định giải quyết khiếu nại.

- Việc xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

- Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

+ Việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

+ Việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

1.2. Các quy định về khiếu nại, giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

- Thời hiệu khiếu nại, hình thức khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại;

- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại;

- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại.

1.3. Các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thm quyền trong việc quản lý công tác giải quyết khiếu nại.

- Trách nhiệm của quan hành chính, của quan Thanh tra trong quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại (việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, công tác tổng hợp, tổng kết, rút kinh nghiệm, báo cáo công tác giải quyết khiếu nại).

- Trách nhiệm phối hợp giữa các quan, tổ chức trong công tác giải quyết khiếu nại.

- Giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận.

1.4. Các quy định về xử lý vi phạm.

- Xử lý hành vi vi phạm của người giải quyết khiếu nại;

- Xử lý hành vi vi phạm của người khiếu nại và những người khác có liên quan.

1.5. Các quy định khác.

- Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Khiếu nại;

- Việc khiếu nại của cá nhân, tổ chức nước ngoài;

- Khiếu nại trong quan nhà nưc, trong đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.

2. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong việc thực hiện luật khiếu nại.

- Nguyên nhân khách quan;

- Nguyên nhân chủ quan.

IV. KIẾN NGHỊ.

1. Về khiếu nại, thủ tục khiếu nại, ủy quyền khiếu nại, nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung.

2. Về thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính.

3. Về việc xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

4. Về tổ chức đối thoại trong giải quyết khiếu nại.

5. Về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

6. Về khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

7. Về trách nhiệm của các quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong công tác giải quyết khiếu nại.

8. Về việc xử lý đối với các hành vi vi phạm.

9. Các vấn đề khác (nếu có).

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN LUẬT TỐ CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh)

I. VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TỐ CÁO.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt thi hành Luật Tố cáo.

- Việc ban hành các văn bản quy định giải quyết tố cáo thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành, địa phương.

- Hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật Tố cáo cho nhân dân, quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức.

II. TÌNH HÌNH TỐ CÁO VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO.

1. Tình hình tố cáo (từ 01/7/2012 đến 01/7/2016).

- Tình hình tố cáo.

- Nguyên nhân phát sinh tố cáo (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan).

2. Kết quả giải quyết tố cáo.

- Kết quả giải quyết tố cáo.

- Ưu điểm, hạn chế, bất cập và nguyên nhân.

III. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TỐ CÁO.

1. Những mặt được và những hạn chế, bất cập.

1.1. Các quy định về quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo và người giải quyết tố cáo.

- Chủ thể tố cáo, đối tượng bị tố cáo.

- Hình thức tố cáo, vấn đề nhiều người cùng tố cáo về một nội dung.

- Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo.

- Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo.

- Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo.

1.2. Các quy định về giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

- Thẩm quyền giải quyết tố cáo: thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức, các cơ quan hành chính nhà nước; trách nhiệm của các cơ quan thanh tra nhà nước trong việc giúp Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết tố cáo.

- Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo: trình tự giải quyết tố cáo, thời hạn giải quyết tố cáo; vấn đề công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo; vấn đề tố cáo tiếp; vấn đề giải quyết tố cáo trong trường hợp nhiều người cùng tố cáo về một nội dung.

1.3. Các quy định về giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

- Thẩm quyền giải quyết tố cáo.

- Trình tự, thủ tục giải quyết.

1.4. Các quy định về bảo vệ người tố cáo.

- Phạm vi, đối tượng và thời hạn bảo vệ.

- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc bảo vệ.

1.5. Các quy định về trách nhiệm của cơ quan, t chc, cá nhân có thẩm quyền trong việc quản lý công tác giải quyết tố cáo.

- Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo (việc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tố cáo, công tác tổng hợp, tổng kết, rút kinh nghiệm, báo cáo công tác giải quyết tố cáo).

- Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức trong công tác giải quyết tố cáo.

- Giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận tquốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của mặt trận.

1.6. Các quy định về khen thưởng và xử lý hành vi vi phạm.

- Khen thưởng đối với người tố cáo.

- Xử lý hành vi vi phạm của người giải quyết tố cáo.

- Xử lý hành vi vi phạm của người tố cáo và những người khác có liên quan.

1.7. Các quy định khác.

- Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật tố cáo;

- Việc tố cáo của cá nhân nước ngoài;

- Tố cáo và giải quyết tố cáo trong cơ quan nhà nước, trong đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.

2. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong việc thực hiện luật tố cáo.

- Nguyên nhân khách quan;

- Nguyên nhân chủ quan.

IV. KIẾN NGHỊ.

1. Về tố cáo, hình thức tố cáo, quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo.

2. Về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ (thời hạn giải quyết tcáo, việc tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo).

3. Về thẩm quyn, trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

4. Bảo vệ người tố cáo.

5. Về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong công tác giải quyết tố cáo.

6. Về việc xử lý đối với các hành vi vi phạm.

7. Các vấn đề khác (nếu có)





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.