Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 12/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 22/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 12 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất lúa theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa, trong đó:
- Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
- Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3. Quản lý và sử dụng:
Toàn bộ tiền thu từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nguồn kinh phí được nộp vào ngân sách tỉnh. Việc sử dụng kinh phí do cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phù hợp với điều kiện của địa phương; các nội dung chi thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ.
4. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc tổ chức thu, nộp số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
b) Xác định số phải thu và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với cơ quan, tổ chức được được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi Sở Tài chính để xác định số phải thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các cơ quan, tổ chức.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định cụ thể vị trí, diện tích ranh giới đất chuyên trồng lúa nước được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
b) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
c) Tổ chức công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt theo đúng quy định.
d) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
4. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước, có trách nhiệm kê khai và nộp đầy đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật và quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2017.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về lệ phí Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về trang bị sách giáo khoa cho trường Tiểu học, Trung học cơ sở công lập để phục vụ học sinh diện chính sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại V do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngĩa ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015