Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 58/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 19/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND |
Long An, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 140/2015/TT-BTC ngày 03/9/2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC ; Thông tư số 75/2016/TT- BTC ngày 24/5/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2970/TTr-SXD ngày 05/10/2016 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng.
3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016 và thay thế Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Long An)
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
1.1 |
Nhà liên kế |
|
|
|
- Kết cấu: đơn giản gồm móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Pibro ximăng), nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi. |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.755.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.542.000 |
|
- Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.245.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.021.000 |
|
+ Mái BTCT |
d/m2 XD |
3.713.000 |
1.2 |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi. |
|
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.798.000 |
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.282.000 |
|
+ Mái Pibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.011.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
4.750.000 |
2 |
Nhà ở 2 tầng |
|
|
2.1 |
Nhà liên kế |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gồ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.851.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.585.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
4.468.000 |
2.2 |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà; sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.681.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.394.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
4.894.000 |
3 |
Nhà ở 3 tầng |
|
|
3.1 |
Nhà liên kế |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.575.000 |
|
+ Mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.234.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
5.000.000 |
3.2 |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.894.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần ) |
đ/m2 XD |
4.681.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
5.054.000 |
4 |
Nhà ở từ 4 - 5 tầng |
|
|
4.1 |
Nhà liên kế |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.851.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.580.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
5.266.000 |
4.2 |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép. |
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
5.213.000 |
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
5.479.000 |
|
+ Mái BTCT |
đ/m2 XD |
5.692.000 |
5 |
Nhà ở từ 6 - 8 tầng |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT |
|
|
|
+ Loại không có tầng hầm |
đ/m2 XD |
6.357.000 |
|
+ Loại có tầng hầm |
đ/m2 XD |
6.650.000 |
6 |
Nhà biệt thự |
|
|
6.1 |
Nhà biệt thự trệt |
|
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.969.000 |
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.543.000 |
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.373.000 |
6.2 |
Nhà biệt thự lầu |
|
|
|
- Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương dương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.990.000 |
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.644.000 |
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp |
đ/m2 XD |
6.495.000 |
7 |
Nhà xưởng |
|
|
|
- Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục |
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.479.000 |
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.479.000 |
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.479.000 |
|
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn. |
đ/m2 XD |
2.202.000 |
|
- Khẩu độ >18 m cao >6 m, không có cầu trục |
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.926.000 |
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.926.000 |
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. |
đ/m2 XD |
2.702.000 |
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng Ximăng |
đ/m2 XD |
1.542.000 |
2 |
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất |
đ/m2 XD |
585.000 |
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất. |
đ/m2 XD |
458.000 |
2 |
Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại...) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên: - Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. - Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. |
|
|
IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở
STT |
Loại nhà |
Móng |
Khung cột |
Tường |
Nền sàn |
Kết cấu đỡ mái |
Mái |
Tổng cộng |
1 |
Nhà kiên cố |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch |
10 |
|
15 |
10 |
10 |
15 |
60 |
- Nhà móng cột đà BTCT |
10 |
15 |
8 |
19 |
|
13 |
65 |
|
1.2 |
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng |
8 |
15 |
20 |
17 |
|
18 |
78 |
1.3 |
Nhà ở từ 4 tầng trở lên |
8 |
16 |
20 |
16 |
|
16 |
76 |
2 |
Nhà bán kiên cố |
|
30 |
16 |
5 |
10 |
15 |
76 |
3 |
Nhà tạm |
|
20 |
16 |
5 |
10 |
15 |
66 |
V. BIỂU TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐÃ QUA SỬ DỤNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
B. MỘT SỐ VẬT KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC
STT |
Loại vật kiến trúc |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Nền |
|
|
|
- Xi măng có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
97.000 |
|
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
154.000 |
|
- Gạch bông có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
232.000 |
|
- Gạch Ceramic có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
274.000 |
|
- Gạch Granit có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
304.000 |
|
- Gạch bóng kính có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
339.000 |
|
- Đan ximăng và láng xi măng (không có bê tông đá 4x6). |
đ/m2 |
77.000 |
|
- Gạch tàu (không có bê tông đá 4x6) |
đ/m2 |
83.000 |
2 |
Cổng, Hàng rào |
|
|
2.1 |
Trụ cổng |
|
|
|
- Trụ gạch |
đ/m3 |
1.404.000 |
|
- Trụ BTCT + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.840.000 |
|
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.596.000 |
|
- Trụ BTCT, móng BTCT có xây gạch, lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
2.000.000 |
2.2 |
Hàng rào |
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lổ thoáng (móng không gia cố cừ tràm) |
đ/m2 |
607.000 |
|
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch, có khung rào bằng thép (móng có gia cố cừ tràm) |
đ/m2 |
861.000 |
|
- Kẻm gai cột bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
112.000 |
|
- Lưới B40, trụ rào BTCT đúc sẵn |
đ/m2 |
144.000 |
|
- Kẻm gai, cột cây tạp |
đ/m2 |
80.000 |
|
- Lưới B40, cột cây tạp |
đ/m2 |
111.000 |
|
- Gỗ tạp. |
đ/m2 |
43.000 |
2.3 |
Cửa cổng |
|
|
|
- Bằng thép hình + thép tấm |
đ/m2 |
745.000 |
|
- Bằng thép hình + lưới B40 |
đ/m2 |
362.000 |
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40 |
đ/m2 |
218.000 |
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn |
đ/m2 |
202.000 |
3 |
Hồ nước |
|
|
|
- Xây gạch, không đóng cừ tràm |
|
|
|
+ Có nắp BTCT |
đ/m3 |
990.000 |
|
+ Không nắp BTCT |
đ/m3 |
820.000 |
|
- BTCT, có đóng cừ tràm |
|
|
|
+ Có nắp BTCT |
đ/m3 |
1.308.000 |
|
+ Không nắp BTCT |
đ/m3 |
1.042.000 |
|
- Hồ tròn di chuyển được |
đ/m3 |
936.000 |
4 |
Giếng nước |
|
|
|
- Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 20 - 40 m) |
đ/cái |
3.745.000 |
|
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m (có giấy phép khoan giếng) |
đ/md |
394.000 |
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép khoan giếng |
đ/md |
436.000 |
5 |
Một số loại đơn giá khác |
|
|
5.1 |
Mái |
|
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
186.000 |
|
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái bằng gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
296.000 |
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép |
đ/m2 |
176.000 |
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
144.000 |
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
138.000 |
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
128.000 |
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
122.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép |
đ/m2 |
85.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
80.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
75.000 |
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp hoặc thép |
đ/m2 |
59.000 |
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp |
đ/m2 |
43.000 |
5.2 |
Trần |
|
|
|
- Bằng ván ép |
đ/m2 |
170.000 |
|
- Bằng tấm nhựa |
đ/m2 |
122.000 |
|
- Bằng thạch cao |
đ/m2 |
165.000 |
|
- Bằng tấm Prima |
đ/m2 |
165.000 |
|
- Bằng mốt xốp |
đ/m2 |
43.000 |
5.3 |
Gác gỗ |
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn thép |
đ/m2 |
410.000 |
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn thép |
đ/m2 |
303.000 |
|
- Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn thép |
đ/m2 |
133.000 |
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà BTCT |
đ/m2 |
553.000 |
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà BTCT |
đ/m2 |
447.000 |
5.4 |
Gác lửng |
|
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng BTCT |
đ/m2 |
2.990.000 |
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3 |
đ/m2 |
1.793.000 |
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hộ đà bằng gỗ nhóm 4 |
đ/m2 |
1.686.000 |
5.5 |
Tường |
|
|
|
+ Xây gạch |
|
|
|
- Dày 100 không trát |
đ/m2 |
123.000 |
|
- Dày 200 không trát |
đ/m2 |
239.000 |
|
- Dày 100 trát 1 mặt |
đ/m2 |
165.000 |
|
- Dày 200 trát 1 mặt |
đ/m2 |
288.000 |
|
- Dày 100 trát 2 mặt |
đ/m2 |
207.000 |
|
- Dày 200 trát 2 mặt |
đ/m2 |
330.000 |
5.6 |
Bê tông và BTCT |
|
|
|
- Bê tông đá 1x2 |
đ/m3 |
1.660.000 |
|
- Bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.346.000 |
|
- Sàn BTCT |
đ/m3 |
3.527.000 |
5.7 |
Trụ BTCT đúc sẵn |
|
|
|
- Quy cách 0,10 x 0,10 |
đ/m |
39.000 |
|
- Quy cách 0,12 x 0,12 |
đ/m |
71.000 |
|
- Quy cách 0,15 x 0,15 |
đ/m |
100.000 |
|
- Quy cách 0,20 x 0,20 |
đ/m |
121.000 |
|
- Quy cách 0,25 x 0,25 |
đ/m |
160.000 |
|
- Quy cách 0,30 x 0,30 |
đ/m |
213.000 |
5.8 |
Trụ điện BTCT |
|
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15 |
đ/m |
111.000 |
|
- Quy cách 0,20 x 0,20 |
đ/m |
133.000 |
|
- Quy cách 0,25 x 0,25 |
đ/m |
164.000 |
5.9 |
Đường ống cấp, thoát nước |
|
|
|
Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ |
|
|
|
- Đường kính 20cm |
đ/m |
59.000 |
|
- Đường kính 30cm |
đ/m |
90.000 |
|
- Đường kính 40cm |
đ/m |
117.000 |
|
- Đường kính 50cm |
đ/m |
149.000 |
|
- Đường kính 60cm |
đ/m |
176.000 |
|
- Đường kính 70cm |
đ/m |
319.000 |
|
- Đường kính 80cm |
đ/m |
367.000 |
|
- Đường kính 90cm |
đ/m |
410.000 |
|
- Đường kính 100cm |
đ/m |
452.000 |
5.10 |
Ống thoát nước bằng nhựa PVC |
|
|
|
- Đường kính 60mm |
đ/m |
32.000 |
|
- Đường kính 90mm |
đ/m |
45.000 |
|
- Đường kính 114 mm |
đ/m |
101.000 |
|
- Đường kính 140 mm |
đ/m |
112.000 |
|
- Đường kính 168 mm |
đ/m |
149.000 |
|
- Đường kính 200mm |
đ/m |
181.000 |
5.11 |
Ống cấp nước bằng nhựa PVC |
|
|
|
- Đường kính 21mm |
đ/m |
8.000 |
|
- Đường kính 27mm |
đ/m |
11.200 |
|
- Đường kính 34 mm |
đ/m |
16.000 |
|
- Đường kính 42mm |
đ/m |
20.000 |
|
- Đường kính 49mm |
đ/m |
27.500 |
|
- Đường kính 60mm |
đ/m |
38.800 |
|
- Đường kính 90mm |
đ/m |
64.000 |
|
- Đường kính 114 mm |
đ/m |
128.000 |
|
- Đường kính 168 mm |
đ/m |
170.000 |
|
- Đường kính 220mm |
đ/m |
441.000 |
|
- Đường kính 315 mm |
đ/m |
632.000 |
|
- Đường kính 400mm |
đ/m |
1.015.000 |
5.12 |
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m |
đ/m |
45.000 |
STT |
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Mả đất |
đ/cái |
8.607.000 |
2 |
Mả đất có kim tỉnh |
đ/cái |
12.480.000 |
3 |
Mả đá ong |
đ/cái |
12.480.000 |
4 |
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che |
đ/cái |
14.917.000 |
5 |
Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông |
|
|
|
+ Gạch men, đủ mài hoặc đá chẻ |
đ/cái |
19.940.000 |
|
+ Đá rửa |
đ/cái |
17.556.000 |
6 |
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che có đá rửa |
|
16.210.000 |
7 |
Mả trường trụ |
|
|
|
+ Đá xanh |
đ/cái |
29.835.000 |
|
+ Xi măng |
đ/cái |
22.376.000 |
|
+ Đá ông |
đ/cái |
17.609.000 |
8 |
Kim tỉnh xi măng chưa chôn |
đ/cái |
11.225.000 |
9 |
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng) |
đ/cái |
5.054.000 |
10 |
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần nhà bao che (theo đơn giá nhà) |
- |
- |
11 |
Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào |
- |
- |
Trong đó: Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông = đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2 XD; BTCT = bê tông cốt thép; đồng/cái = đ/cái.
I. Áp dụng cụ thể quy định tại phần A
1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I (nhà kiên cố) trong trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá đã bao gồm nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT |
Diện tích xây dựng nhà |
Tỷ lệ giảm trừ |
1 |
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2 |
2% |
2 |
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng > 100m2 |
1,5 % |
c) Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Về nhà ở.
a) Nhà liên kế là nhà có đà, tường, móng ... chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng... độc lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
3. Xác định tỷ lệ chất lượng nhà đã qua sử dụng:
a) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng chịu lệ phí trước bạ tại Mục V, phần A của Quy định này.
b) Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi áp dụng theo quy định tại đoạn thứ 02 của Điểm a, khoản này.
c) Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
II. Áp dụng cụ thể quy định tại phần B
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Những loại vật kiến trúc chưa quy định đơn giá tại Quyết định này thì được lập lại dự toán chi phí, áp dụng cơ cấu phí và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố./.
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định và giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hoà giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Thông tư 140/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định mức trợ hàng tháng đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì và tổ chức giao thông; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QB-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quy định 30/2015/QĐ-UBND về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011