Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập
Số hiệu: | 58/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 06/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại các cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1144/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Quyết định này quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học phí và cơ chế quản lý, sử dụng học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020-2021 tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh theo học tại các trường trung cấp nghề nghiệp, cao đẳng, đại học công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
Điều 2. Đơn vị tổ chức thu học phí
Các trường trung cấp nghề nghiệp; trường cao đẳng; trường đại học công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí:
ĐVT: đồng/sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh/tháng
Số TT |
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
I |
Hệ trung cấp |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
420.000 |
470.000 |
510.000 |
560.000 |
620.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
500.000 |
550.000 |
600.000 |
670.000 |
740.000 |
610.000 |
680.000 |
750.000 |
820.000 |
900.000 |
||
II |
Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
480.000 |
530.000 |
580.000 |
640.000 |
700.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
570.000 |
630.000 |
690.000 |
770.000 |
850.000 |
700.000 |
780.000 |
850.000 |
940.000 |
1.030.000 |
||
III |
Hệ đại học |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
670.000 |
740.000 |
810.000 |
890.000 |
980.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
790.000 |
870.000 |
960.000 |
1.060.000 |
1.170.000 |
3 |
Y dược |
970.000 |
1.070.000 |
1.180.000 |
1.300.000 |
1.430.000 |
IV |
Đào tạo Thạc sĩ |
Bằng 1,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành |
||||
V |
Đào tạo Tiến sĩ |
Bằng 2,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành |
2. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Mức trần học phí đối với đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 được xác định bằng mức trần học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành nhân (x) cho hệ số được quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Mức thu học phí học lại bằng với mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do địa phương quản lý được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Các quy định về không thu học phí, miễn, giảm học phí
1. Đối tượng không phải đóng học phí:
a) Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước;
b) Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Đối tượng được miễn học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
3. Đối tượng được giảm học phí:
a) Các đối tượng được giảm 70% học phí:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Các đối tượng được giảm 50% học phí:
Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
Điều 5. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Học phí thu được để lại 100% cho các trường, để sử dụng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác của Bộ, ngành, Trung ương.
3. Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và gửi toàn bộ số học phí thu được vào kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch và quyết toán thu, chi học phí theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Hướng dẫn việc xác định hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo theo quy định đang có hiệu lực để có căn cứ thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng này.
4. Các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và chế độ báo cáo theo quy định.
b) Chịu sự kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011-2012 và mức thu học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 2012 đến năm học 2014-2015.
Điều 8. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở đào tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về chấp thuận chủ trương các dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động hè hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Móng Cái và thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản về thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hành lang bảo vệ đê cấp IV, V, đê bối tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất trên bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với Trường Đại học Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mối quan hệ công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển và quản lý quỹ nhà ở xã hội, cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nội vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã được giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013