Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 226/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 28/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2016 thành phố Hà Nội, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tiếp tục đẩy mạnh CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC. Thực hiện rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả Luật Thủ đô và các quy định về xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, đầu tư, xây dựng và thuế.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng văn minh, hiện đại. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, rút ngắn quy trình, nâng cao chất lượng giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm có số lượng, cơ cấu hợp lý, có đủ trình độ, phẩm chất và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ; thu hút đội ngũ chuyên gia giỏi, tài năng trẻ, nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc tại các cơ quan của Thành phố.
- Tăng cường kiểm tra, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, viên chức.
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do UBND Thành phố ban hành đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền, không trái với văn bản cấp trên và phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố. Rà soát và hoàn thiện hệ thống VBQPPL của Thành phố nhằm triển khai kịp thời, hiệu quả các quy định của Trung ương, trọng tâm là các văn bản trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản, tài nguyên - môi trường.
b) Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC. Duy trì, củng cố, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại 100% Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc Thành phố. 100% TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 100% TTHC được công khai, minh bạch theo quy định của Trung ương, Thành phố. Duy trì và bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước từ 80% trở lên.
c) Tổ chức thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân đảm bảo việc bầu cử được tiến hành dân chủ, đúng pháp luật, an toàn, tiết kiệm. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp; tăng cường phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
d) Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố, thuộc cấp huyện; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, duy trì, bảo đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt từ 80% trở lên.
đ) Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; duy trì trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn.
e) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố đồng bộ, hiệu quả. 100% các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc Thành phố kết nối liên thông chuyển nhận văn bản điện tử. Tỷ lệ giao dịch qua mạng của các dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đạt 10%-15%; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đạt 5%; cấp giấy phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp đạt 10%.
g) 100% các cơ quan tổ chức đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để xác định những điểm chưa phù hợp và xây dựng kế hoạch chuyển đổi phù hợp, theo tiến độ quy định.
1. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của Thành phố. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, khắc phục tình trạng nội dung kế hoạch chung chung, không có mục tiêu và nhiệm vụ rõ ràng, không phân công nhiệm vụ cụ thể.
b) Xây dựng Kế hoạch CCHC của Thành phố giai đoạn 2016-2020.
c) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật và trách nhiệm thực thi công vụ, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC; đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, nâng cao chất lượng các nội dung; chú trọng nêu gương các cá nhân, tổ chức làm tốt công tác CCHC.
đ) Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức thích hợp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp công của Thành phố để tiếp thu, khắc phục thiếu sót và nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
e) Triển khai Bộ Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ Thành phố.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện đúng các quy định về xây dựng, ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước.
b) Rà soát và hệ thống hóa các VBQPPL của Thành phố; kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành. Tập trung triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
c) Kịp thời ban hành và triển khai thực hiện các Kế hoạch: Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại Thành phố.
d) Đẩy mạnh phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước giữa các cấp, đảm bảo các điều kiện cần thiết để UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt các công việc được phân cấp.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Thành phố; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, kiến nghị loại bỏ TTHC, quy định hành chính gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức; công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các TTHC mới ban hành. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, TTHC.
b) Duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và UBND cấp huyện theo đúng quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Kịp thời ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
c) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố; sắp xếp lại hoặc giải thể đối với đơn vị hoạt động hiệu quả thấp hoặc hết nhiệm vụ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Tiến hành rà soát, bổ sung nội dung, quy trình, quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và từng vị trí công tác.
b) Tiếp tục đổi mới phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức; ban hành và triển khai kịp thời kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Thành phố;
c) Thực hiện tốt chế độ chính sách liên quan tiền lương; bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng; luân chuyển; điều động, biệt phái; thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao;...
d) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra bằng nhiều hình thức: thường xuyên, đột xuất, chuyên đề; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
a) Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố.
b) Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa học công nghệ.
c) Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
a) Đổi mới lề lối và phương thức làm việc trong các cơ quan, đơn vị: Rà soát quy chế hoạt động của các cơ quan, đơn vị; làm rõ mối quan hệ phối hợp trong điều hành, quản lý; xây dựng quy chế phối hợp trong thực thi công vụ; tăng cường trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu trong giải quyết công việc; tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan trong thời gian thực hiện chuyển đổi sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tổ chức đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng để xác định những điểm chưa phù hợp và xây dựng kế hoạch chuyển đổi theo tiến độ quy định.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 theo quy định. Tổ chức thực hiện toàn diện các nội dung CCHC của Kế hoạch này; khắc phục những mặt còn hạn chế về CCHC tại cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng, đủ và tập trung cao đối với các nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Thành phố.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về trách nhiệm của cán bộ, công chức về các nội dung cải cách hành chính của Thành phố.
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này tiến hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian được giao (có Phụ lục kèm theo).
- Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã định kỳ tổng hợp kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xây dựng báo cáo của UBND Thành phố (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi trước ngày mồng 10 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 05/12/2016).
- Các cơ quan, đơn vị được các giao nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép nội dung vào báo cáo định kỳ) (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2016 do UBND Thành phố giao cho đơn vị;
- Đối với các nhiệm vụ trọng tâm Thành phố giao cho một số sở, ban, ngành, Thành phố bố trí ngân sách thực hiện và giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, phân bổ kinh phí chi tiết theo từng nhiệm vụ trong dự toán ngân sách năm 2016;
- Đối với nhiệm vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến, kinh phí được Thành phố bố trí trong Chương trình mục tiêu ứng dụng Công nghệ thông tin của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của thành phố Hà Nội năm 2016, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND Thành phố)
TT |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ước kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
I |
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC |
|
|
|
|
|
1. |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016-2020 của Thành phố |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã - Các cơ quan liên quan |
Quý l |
34 |
2. |
Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2016 |
Kế hoạch |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 1 (Gửi về Sở Nội vụ theo dõi trước 15/02/2016) |
-- |
3. |
Phổ biến, tuyên truyền, quán triệt kế hoạch CCHC của Thành phố |
Hội nghị |
Sở Nội vụ |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I |
32 |
4. |
Tổ chức lớp bồi dưỡng công tác CCHC, trong đó tập trung nội dung: Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của Thành phố, Quyết định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố,... |
Lớp tập huấn |
Sở Nội vụ |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý II |
57 |
5. |
Kiểm tra CCHC (định kỳ, đột xuất) |
|
|
|
|
|
a) |
Đối với các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã (30% số cơ quan chuyên môn và đơn vị hành chính cấp huyện) |
Kế hoạch, Báo cáo |
Sở Nội vụ |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Thường xuyên |
50 |
b) |
Đối với các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã (30% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc) |
Kế hoạch, Báo cáo |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Cơ quan liên quan |
Thường xuyên (Chậm nhất triển khai trong Quý II) |
-- |
6. |
Áp dụng Chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ Thành phố |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã - Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội - Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
7. |
Tiến hành điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố |
Báo cáo và Điểm điều tra XHH |
Sở Nội vụ |
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội - Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
8. |
Thông tin, tuyên truyền về CCHC |
|
|
|
|
|
a) |
Tổ chức cuộc thi tìm kiếm giải pháp về cải cách TTHC |
Cuộc thi |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị, cơ quan báo chí liên quan |
Quý III |
150 |
b) |
Tuyên truyền chính quyền điện tử, công dân điện tử trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội |
Chuyên mục “Công dân @” |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Nội vụ - Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
c) |
Tuyên truyền chính quyền điện tử, công dân điện tử trên bản tin Thời sự, Đài Truyền hình Việt Nam |
Các phóng sự về chính quyền điện tử trên thời sự VTV1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
d) |
Tuyên truyền chính quyền điện tử, công dân điện tử trong các chương trình khoa giáo của Đài Truyền hình Việt Nam |
Các phóng sự, chuyên mục trong chuyên mục “07 ngày công nghệ trên VTV2” |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Nội vụ - Đài Truyền hình Việt Nam |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
đ) |
Thực hiện tin, bài, clip về cải cách hành chính trên Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh) |
Tin, bài |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
e) |
Tuyên truyền về gương cán bộ, công chức tận tụy phục vụ nhân dân |
Lồng ghép vào chuyên mục thường xuyên VTV |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
g) |
Đăng tải công khai, kịp thời các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trên Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội và các Trang/Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Tin, bài |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã |
|
Trong năm |
-- |
h) |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC của Thành phố năm 2017 |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV |
-- |
II |
Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
|
|
9. |
Xây dựng các quy trình để nâng cao hiệu quả điều hành, phối hợp trong công tác đăng ký doanh nghiệp và công tác hậu kiểm |
Quy trình |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
-- |
10. |
Sửa đổi Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND |
Quyết định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý III |
-- |
11. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Thành phố năm 2017 |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV |
-- |
12. |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại Thành phố năm 2017 |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV |
-- |
III |
Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
13. |
Rà soát, xây dựng quy trình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục cấp/ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khoảng 30% (từ 15 ngày quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 còn 10 ngày làm việc) |
Quy trình |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
Quý l |
-- |
14. |
Triển khai xây dựng quy trình, thủ tục thực hiện theo Luật Đầu tư trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài |
Quyết định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
6 tháng kể từ ngày Nghị định mới có hiệu lực |
-- |
15. |
Xây dựng Đề án liên thông một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc Thành phố |
Đề án |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị có liên quan |
Quý II |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
16. |
Xây dựng các quy trình liên thông TTHC trên địa bàn Thành phố trong lĩnh vực tư pháp: Các TTHC về khai tử - xóa đăng ký thường trú, các TTHC về cải chính hộ tịch - đăng ký thường trú, các TTHC về lý lịch tư pháp - cấp thẻ lao động |
Quy trình |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị có liên quan |
Quý II |
250 |
17. |
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
Báo cáo |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội |
- Sở Nội vụ - Các đơn vị có liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
18. |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch áp dụng cơ chế một cửa tại 03 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
19. |
Triển khai Đề án “Đánh giá công tác tích hợp dữ liệu các lĩnh vực quản lý nhà nước phục vụ xây dựng chính quyền điện tử thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020” |
Báo cáo khảo sát, đánh giá |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
20. |
Xây dựng Đề án “Nghiên cứu, khảo sát, đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, dân chủ, văn minh hiện đại” |
Đề án |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
21. |
Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp theo hướng đơn giản hóa, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp |
Thủ tục hành chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm |
-- |
22. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Thành phố năm 2017 |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành - UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV |
-- |
IV |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
|
23. |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (30% số cơ quan chuyên môn của Thành phố và đơn vị hành chính cấp huyện) |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý l |
12 |
24. |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
50 |
25. |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của một số sở, ngành và đơn vị trực thuộc sở, ngành |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
150 |
26. |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các Sở, cơ quan ngang Sở |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
42 |
27. |
Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
105 |
28. |
Xây dựng văn bản thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã theo Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã thuộc Tỉnh |
Văn bản |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
97 |
V |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
29. |
Xây dựng văn bản thực hiện các quy định tại Luật Công chức, Luật Viên chức, các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Thành phố |
Văn bản |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
30 |
30. |
Rà soát, xây dựng dữ liệu quản lý về số lượng, chất lượng đại biểu HĐND các cấp trong toàn thành phố |
Dữ liệu |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
20 |
31. |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương và Thành phố |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị, cá nhân liên quan |
Trong năm |
-- |
32. |
Xây dựng Quy chế trách nhiệm trong công tác quản lý trật tự xây dựng đối với tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng tại xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thi xã trên địa bàn Thành phố |
Quy chế |
Sở Xây dựng |
- UBND các quận, huyện, thị xã - Các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý III |
25 |
33. |
Xây dựng Quy trình kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị và việc áp dụng hệ thống biểu mẫu trong kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố |
Quyết định |
Sở Xây dựng |
- Sở Tư pháp - Các đơn vị liên quan |
Quý IV |
25 |
34. |
Xây dựng Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng năm 2017 của Thành phố |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV |
34 |
VI |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
|
35. |
Quyết định của UBND Thành phố về ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (chủng loại, số lượng) xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội |
Quyết định của UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Quý l |
-- |
36. |
Sửa đổi Quyết định số 5799/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của UBND Thành phố về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội |
Quyết định của UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị thụ hưởng ngân sách |
Quý II |
-- |
37 |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Thành phố |
Quyết định của UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Quý III |
-- |
38 |
Cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020, định mức phân bổ ngân sách năm 2017 |
Nghị quyết HĐND Thành phố, Quyết định của UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị thụ hưởng ngân sách |
Tháng 12 |
-- |
VII |
Hiện đại hóa hành chính |
|
|
|
|
|
39 |
Rà soát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 08/10/2010 của Thành phố về việc triển khai đầu tư trụ sở cấp xã bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011-2015 |
Kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Quý I |
-- |
40. |
Xây dựng Đề án, Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cung cấp dịch vụ công theo cơ chế một cửa tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội (trong đó đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, phần mềm dùng chung, ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4) |
Đề án, Kế hoạch |
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nội vụ; - Sở Tài chính; - Các cơ quan liên quan. |
Trong năm |
-- |
41. |
Xây dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT tại đơn vị tiến tới xây dựng “cơ quan điện tử” giai đoạn 2016-2020 |
Đề án |
UBND các quận, huyện: - Cầu Giấy - Bắc Từ Liêm - Hai Bà Trưng - Gia Lâm - Hoài Đức - Mỹ Đức |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nội vụ; - Sở Tài chính; - Các đơn vị liên quan |
Trong năm |
Theo Đề án được phê duyệt |
42. |
Công khai tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội, Cổng/Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND Thành phố; - Sở Tư pháp; - Sở Nội vụ; các Sở, Ban, - Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
-- |
43. |
Tiếp tục triển khai, duy trì chuẩn kết nối trao đổi văn bản điện tử trên ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc; kết nối hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của UBND Thành phố với các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị thuộc Thành phố tích hợp với hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của UBND Thành phố |
Trao đổi văn bản điện tử trên Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã; - UBND các xã, phường, thị trấn; - Các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
44. |
Tiếp tục triển khai, đưa vào khai thác sử dụng hệ thống họp trực tuyến của Thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND Thành phố và lãnh đạo các cấp đến cấp xã |
Họp trực tuyến |
Văn phòng UBND Thành phố |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
-- |
45. |
Tiếp tục triển khai mở rộng mạng thông tin điện tử của Chính phủ tại Thành phố đến các cấp |
Mạng thông tin điện tử |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
46. |
Tổ chức triển khai hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trong giao dịch hành chính Thành phố đến cấp xã |
Văn bản |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã - UBND các xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
100 |
47. |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cấp huyện áp dụng cho 30 đơn vị phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện |
Phần mềm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
48. |
Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ của các dịch vụ công trực tuyến: cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đạt 10%-15%; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đạt 5%; cấp giấy phép lái xe đạt 10%; cấp lý lịch tư pháp đạt 10% theo tiến độ quy định |
Tỷ lệ các hồ sơ trực tuyến |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Giao thông vận tải; - Sở Tư pháp. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã. |
Theo tiến độ quy định đối với từng dịch vụ công |
-- |
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức trần phí dịch vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông của ngành Giáo dục trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND ủy quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy chế vận động, thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Đề án "Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020" Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về trợ cấp và hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND kéo dài thời gian hưởng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Hớn Quản và huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh là thị xã Kiến Tường và các xã, phường thuộc thị xã Kiến Tường trong các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An còn hiệu lực thi hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh kèm theo Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2013 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013