Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 35/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Võ Đại |
Ngày ban hành: | 28/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2013/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1340/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. Bảng điểm thi đua các khối huyện, thành phố
I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Tốc độ tăng trưởng (GDP) |
% |
|
|
90 |
2 |
Tổng thu ngân sách |
tỷ đồng |
|
|
80 |
3 |
Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
80 |
3a |
Các xã thuộc các huyện và xã thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: |
|
|
|
80 |
- Có kế hoạch triển khai trong quý I hằng năm |
|
|
|
10 |
|
- Đạt các nội dung, tiêu chí, tiến độ theo kế hoạch |
|
|
|
50 |
|
- Có nội dung sáng tạo, mô hình hay có hiệu quả |
|
|
|
20 |
|
3b |
Xây dựng phát triển đô thị (thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) |
|
|
|
80 |
- Có kế hoạch xây dựng phát triển đô thị hằng năm |
|
|
|
10 |
|
- Làm tốt công tác quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng đô thị |
|
|
|
30 |
|
- Xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra |
|
|
|
40 |
|
4 |
Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên |
% |
|
|
40 |
5 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới |
% |
|
|
40 |
6 |
Giải quyết việc làm: |
nghìn người |
|
|
40 |
- Số lao động được tạo việc làm mới |
|
|
25 |
||
- Số lao động mới đã qua đào tạo |
|
|
15 |
||
7 |
Thực hiện cải cách hành chính: |
|
|
|
60 |
- Thực hiện tốt |
|
|
|
60 |
|
- Thực hiện khá |
|
|
|
40 |
|
- Thực hiện đạt yêu cầu |
|
|
|
20 |
|
8 |
Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
50 |
- Nâng cao chất lượng giáo dục (tiểu học, trung học cơ sở) |
|
|
|
20 |
|
+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường |
% |
|
|
10 |
|
+ Giảm tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường |
% |
|
|
10 |
|
- Số trường đạt chuẩn quốc gia |
trường |
|
|
15 |
|
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông. |
|
|
|
15 |
|
9 |
Y tế |
|
|
|
40 |
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch) |
% |
|
|
30 |
|
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch) |
% |
|
|
10 |
|
10 |
Văn hoá, Thể dục - Thể thao |
|
|
|
45 |
- Số thôn, khu phố được công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá: |
thôn, khu phố |
|
|
25 |
|
+ Đạt 100% |
|
|
|
25 |
|
+ Dưới 100% |
|
|
|
15 |
|
- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch truyền thông, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao: |
|
|
|
20 |
|
+ Tốt |
|
|
|
20 |
|
+ Khá |
|
|
|
10 |
|
11 |
An ninh, trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
65 |
1. Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: |
|
|
|
50 |
|
- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước |
|
|
|
10 |
|
- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án |
|
|
|
10 |
|
- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương |
|
|
|
30 |
|
+ Giảm cả 3 mặt |
|
|
|
30 |
|
+ Giảm cả 2 mặt |
|
|
|
20 |
|
2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: |
|
|
|
15 |
|
- Tốt |
|
|
|
15 |
|
- Khá |
|
|
|
10 |
|
- Trung bình |
|
|
|
5 |
|
12 |
Quốc phòng |
|
|
|
40 |
- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh: |
|
|
|
10 |
|
+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh |
|
|
|
7 |
|
+ Không đạt chỉ tiêu |
|
|
|
0 |
|
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên đúng quy định: |
|
|
|
10 |
|
+ Tốt |
|
|
|
10 |
|
+ Khá |
|
|
|
7 |
|
- Làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu: |
|
|
|
10 |
|
+ Tốt |
|
|
|
10 |
|
+ Khá |
|
|
|
7 |
|
- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch: |
|
|
|
10 |
|
+ Tốt |
|
|
|
10 |
|
+ Khá |
|
|
|
7 |
|
13 |
Xã, phường, thị trấn thực hiện quy chế dân chủ cơ sở |
xã, phường, thị trấn |
|
|
30 |
+ Tốt |
|
|
30 |
||
+ Khá |
|
|
20 |
||
+ Đạt |
|
|
10 |
||
14 |
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh (so với năm trước) |
chi bộ, đảng bộ cơ sở |
|
|
50 |
- Số tổ chức cơ sở Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh |
|
|
|
||
- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt khá |
|
|
|
||
- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trung bình |
|
|
|
||
- Số tổ chức cơ sở Đảng yếu kém |
|
|
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.
2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (8), ( 9), (10): nếu đạt 100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho từng nội dung.
3. Chỉ tiêu (14): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 05 điểm, giảm 01 tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01 tổ chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém trừ 10 điểm.
4. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 05 điểm, quốc tế được cộng 10 điểm, 01 học sinh đỗ thủ khoa các trường đại học trong nước được cộng 05 điểm, 01 học sinh đạt giải nhất kỳ thi quý chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được cộng 05 điểm, 01 học sinh đạt giải nhất kỳ thi năm Chương trình Đường lên đỉnh Olimpia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được cộng 10 điểm.
5. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thể thao quần chúng (theo Thông tư số 09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi đấu thể thao quần chúng): cấp tỉnh được cộng 02 điểm, cấp toàn quốc được cộng 05 điểm, cấp quốc tế được cộng 10 điểm.
6. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thành tích cao (theo Điều 37 Luật Thể dục, thể thao): cấp tỉnh được cộng 04 điểm, cấp toàn quốc được cộng 10 điểm, cấp quốc tế được cộng 20 điểm.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
NỘI DUNG |
Số điểm ứng với mỗi nội dung |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu kém |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo đúng quy định. |
30 |
15 |
10 |
0 |
2 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn chỉ thị của Thành ủy, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, quyết định, kế hoạch của Ủy ban nhân dân, hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. |
30 |
20 |
10 |
0 |
3 |
Triển khai thực hiện các văn bản của tỉnh và của Trung ương về công tác thi đua, khen thưởng. |
25 |
20 |
10 |
0 |
4 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan ban ngành huyện, thành phố |
20 |
10 |
|
|
5 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua theo định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề sau kiểm tra có biện pháp chấn chỉnh thúc đẩy phong trào thi đua phát triển |
25 |
15 |
10 |
0 |
6 |
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua hằng năm |
30 |
20 |
10 |
0 |
7 |
Xây dựng nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới: |
40 |
20 |
10 |
0 |
- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; |
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. |
|
|
|
|
|
8 |
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: |
20 |
|
|
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; |
5 |
|
|
|
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể); |
10 |
|
|
|
|
- Có quy chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế hoạt động Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. |
5 |
|
|
|
|
9 |
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và công tác khen thưởng theo quy định: |
30 |
20 |
10 |
0 |
- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu khen thưởng; |
15 |
10 |
5 |
0 |
|
- Thực hiện báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng, đúng thời gian quy định. |
15 |
10 |
0 |
0 |
Cách tính điểm:
1. Chấm điểm tốt nếu các chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chấm điểm khá nếu 2/3 các nội dung của chỉ tiêu triển khai kết quả đạt khá, không có chỉ tiêu không đạt.
3. Chấm điểm trung bình nếu các chỉ tiêu đạt trên 50% kế hoạch đề ra. Riêng chỉ tiêu (8) nếu không có cán bộ thi đua, khen thưởng hoặc có nhưng là cán bộ kiêm nhiệm thì chấm 0 điểm.
B. Bảng điểm thi đua khối các sở, ban, ngành
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm.
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu tỉnh giao |
270 |
2 |
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực: |
150 |
- Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành; |
50 |
|
- Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; |
50 |
|
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra và quản lý Nhà nước các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. |
50 |
|
3 |
Thực hiện công tác cải cách hành chính: |
80 |
- Thực hiện tốt; |
80 |
|
- Thực hiện khá; |
60 |
|
- Thực hiện đạt yêu cầu. |
40 |
|
4 |
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. |
70 |
- Tốt |
70 |
|
- Khá |
50 |
|
- Trung bình |
30 |
|
- Yếu |
0 |
|
5 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
6 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. |
50 |
7 |
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh. |
80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu hoàn thành tất cả các chỉ tiêu kế hoạch và có từ 1/3 số chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn:
- Chỉ tiêu (1) nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu chấm 270 điểm, nếu đạt 90% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 220 điểm; dưới 90% chấm 170 điểm;
- Chỉ tiêu (2): nếu thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước theo ngành thì chấm 100% điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm, trung bình chấm 50% điểm (cho từng nội dung);
- Chỉ tiêu (3): theo đánh giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng.
2. Chỉ tiêu (7): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, nếu có đoàn thể trung bình chấm 40 điểm.
3. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch (tốt) thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
NỘI DUNG |
Số điểm ứng với mỗi nội dung |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu kém |
||
1 |
Tổ chức phát động thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định |
35 |
20 |
10 |
0 |
2 |
Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. |
30 |
20 |
10 |
0 |
3 |
Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng. |
25 |
|
|
|
4 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua định kỳ 6 tháng và theo chuyên đề. |
30 |
15 |
0 |
0 |
5 |
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua. |
30 |
15 |
5 |
0 |
6 |
Nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới: |
40 |
15 |
5 |
0 |
- Chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; |
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. |
|
|
|
|
|
- Có nhân tố, điển hình mới |
|
|
|
|
|
7 |
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: |
20 |
|
|
|
- Giám đốc là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; |
05 |
|
|
|
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thi đua, khen thưởng (có văn bản phân công cụ thể) |
10 |
|
|
|
|
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. |
5 |
|
|
|
|
8 |
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định: |
40 |
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ khen thưởng; |
10 |
5 |
0 |
0 |
|
- Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác thi đua khen thưởng và báo cáo hồ sơ khen thưởng có chất lượng và đúng thời gian quy định. |
30 |
20 |
10 |
0 |
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành phố.
C. Bảng điểm thi đua khối các cơ quan Đảng
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu Tỉnh ủy giao |
270 |
2 |
Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ: |
150 |
- Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành; |
50 |
|
- Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; |
50 |
|
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. |
50 |
|
3 |
Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính: |
80 |
- Xây dựng các công trình, đề án, dự án cấp tỉnh, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc; |
40 |
|
- Có sáng kiến cải tiến công tác chuyên môn, đổi mới phương pháp quản lý. |
40 |
|
4 |
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: |
70 |
- Tốt |
70 |
|
- Khá |
50 |
|
- Trung bình |
30 |
|
- Yếu |
0 |
|
5 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
6 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. |
50 |
7 |
Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh. |
80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1):
- Nếu hoàn thành tất cả chỉ tiêu kế hoạch được giao và có từ 1/3 chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn;
- Nếu hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu chấm điểm chuẩn, nếu đạt 80% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150 điểm (cho từng nội dung).
2. Chỉ tiêu (2), (3): nếu tốt chấm điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn. Thủ trưởng cơ quan trong năm nếu vắng một buổi họp mà không được cấp thẩm quyền chấp nhận: trừ 05 điểm, dự họp không đúng thành phần mời 01 lần trừ 03 điểm.
3. Các chỉ tiêu (5), (6) :nếu đạt kế hoạch thì thì chấm điểm chuẩn, khá thì bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
4. Chỉ tiêu (7): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn; tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, có đoàn thể trung bình chấm 30 điểm.
5. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban, ngành tỉnh)
D. Bảng điểm thi đua khối Mặt trận và đoàn thể
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm.
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hoạt động đã đăng ký với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và do Trung ương Mặt trận, các đoàn thể chỉ đạo: |
270 |
- Hoàn thành tất cả chỉ tiêu theo kế hoạch và trong đó có 1/3 chỉ tiêu vượt thì cộng thêm 20%; |
324 |
|
- Hoàn thành 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ; |
270 |
|
- Hoàn thành 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu trở lên; |
200 |
|
- Hoàn thành 50% đến dưới 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu. |
150 |
|
2 |
Xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức từ tỉnh đến cơ sở hoạt động hiệu quả |
180 |
- Xây dựng mô hình và củng cố hệ thống chính trị: |
150 |
|
+ Có dưới 9% cơ sở xếp trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh, trong đó vững mạnh phải đạt từ 70% cơ sở trở lên và số cơ sở yếu kém dưới 0,1% |
150 |
|
+ Có từ 10% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh (trong đó số TSVM đạt từ 70% trở lên). |
120 |
|
+ Có 15% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh; |
80 |
|
- Có mô hình và nhân tố mới được cấp có thẩm quyền công nhận (Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh) |
30 |
|
3 |
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp, quy chế hoạt động; thực hiện chế độ sinh hoạt, hội họp theo đúng quy định do Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức: |
50 |
- Xây dựng nhưng không thực hiện nghiêm quy chế hoạt động trong nội bộ và quy chế phối hợp với các đơn vị khác; |
30 |
|
- Không xây dựng quy chế phối hợp và quy chế hoạt động. |
0 |
|
4 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
5 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở: |
50 |
- Tốt |
50 |
|
- Khá |
40 |
|
- Trung bình |
30 |
|
6 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định của địa phương. |
50 |
7 |
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể: |
100 |
- Tất cả đạt vững mạnh: |
100 |
|
- Tổ chức Đảng đạt khá, đoàn thể đạt khá; |
70 |
|
- Có đoàn thể trung bình. |
30 |
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban, ngành)
Đ. Bảng điểm thi đua khối các cơ quan, đơn vị Trung ương trên địa bàn tỉnh
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
1. Đơn vị doanh nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua doanh nghiệp tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
2. Đơn vị quản lý Nhà nước, sự nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua sở, ban, ngành tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
NỘI DUNG |
Số điểm ứng với mỗi nội dung |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu kém |
||
1 |
Tổ chức phát động thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định. |
45 |
30 |
10 |
0 |
2 |
Triển khai học tập, thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ thi đua, khen thưởng. |
40 |
30 |
10 |
0 |
3 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phong trào thi đua |
30 |
15 |
0 |
0 |
4 |
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua theo quy định. |
30 |
15 |
5 |
0 |
5 |
Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới trong phong trào thi đua: |
|
|
|
|
- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; |
45 |
15 |
5 |
0 |
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. |
|
|
|
|
|
6 |
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng: |
20 |
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - khen thưởng; |
5 |
0 |
|
|
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách thi đua - khen thưởng |
15 |
10 |
|
|
|
7 |
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua và lưu trữ thi đua, khen thưởng theo quy định. |
40 |
20 |
10 |
0 |
E. Bảng điểm thi đua khối các doanh nghiệp tỉnh
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Tổng doanh thu. |
100 |
2 |
Lợi nhuận. |
110 |
3 |
Nộp ngân sách. |
110 |
4 |
Đầu tư phát triển sản xuất lao động, tăng thu nhập cho người lao động: |
80 |
- Tăng thu nhập cho người lao động( không bao gồm tăng do chính sách lương tối thiểu theo Nghị định của Chính phủ); |
30 |
|
- Đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực. |
50 |
|
5 |
Chấp hành pháp luật về lao động: |
110 |
- Bảo đảm chế độ tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật; |
30 |
|
- Ký kết thoả ước lao động ngay từ đầu năm; |
20 |
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm đối với người lao động; |
30 |
|
- Thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. |
30 |
|
6 |
Chấp hành tốt các quy định về bảo vệ môi trường sinh thái. |
50 |
7 |
Công tác quy chế dân chủ cơ sở |
60 |
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở: |
50 |
|
+ Tốt |
50 |
|
+ Khá |
40 |
|
+ Trung bình |
30 |
|
+ Yếu |
0 |
|
- Tổ chức hội nghị công chức viên chức, người lao động, đại hội cổ đông hằng năm theo quy định |
10 |
|
8 |
Tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ xã hội do tỉnh phát động. |
40 |
9 |
Xây dựng doanh nghiệp văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
40 |
10 |
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh: |
50 |
- Có 01 tổ chức loại khá; |
30 |
|
- Có một tổ chức trung bình; |
20 |
|
- Có một tổ chức yếu kém. |
0 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): nếu vượt 1% kế hoạch cộng 2 điểm, thấp hơn 1% kế hoạch trừ 2 điểm.
2. Chỉ tiêu (2): nếu vượt 1% kế hoạch cộng 2 điểm, thấp hơn 1% kế hoạch trừ 4 điểm.
3. Chỉ tiêu (3): nếu vượt 1% kế hoạch cộng 2 điểm, thấp hơn 1% kế hoạch trừ 10 điểm.
4. Các chỉ tiêu (4), (5), (6), (8), (9), nếu đạt kế hoạch thì chấm điểm chuẩn, đạt từ 90% dưới 100% chấm 80% điểm chuẩn, dưới 90% chỉ tiêu chấm 60% điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Số điểm ứng với mỗi nội dung |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu kém |
||
1 |
Tổ chức phát động thi đua, chia cụm thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua theo quy định. |
35 |
30 |
10 |
0 |
2 |
Triển khai học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng. |
30 |
30 |
10 |
0 |
3 |
Tham gia tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng. |
30 |
20 |
10 |
0 |
4 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc phong trào thi đua. |
30 |
15 |
0 |
0 |
5 |
Sơ kết các đợt thi đua, tổng kết thi đua. |
30 |
15 |
5 |
0 |
6 |
Xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới trong phong trào thi đua: |
30 |
15 |
5 |
0 |
- Trong chỉ đạo có chọn điểm, lĩnh vực trọng tâm; |
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân, tập thể điển hình để nêu gương trong đơn vị. |
|
|
|
|
|
7 |
Đổi mới tổ chức và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng: |
30 |
|
|
|
- Người đứng đầu doanh nghiệp là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; |
10 |
0 |
0 |
0 |
|
- Có bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về thi đua, khen thưởng; |
10 |
0 |
0 |
0 |
|
- Có quy chế và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. |
10 |
|
|
|
|
8 |
Thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định. |
35 |
20 |
10 |
0 |
Cách tính điểm: áp dụng như huyện, thành phố.
G. Một số điểm chú ý trong đánh giá, xếp hạng thi đua
1. Đạt điểm chuẩn từ 1000 điểm trở lên được xem xét bình chọn Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, đạt từ 90% điểm chuẩn đến dưới 99% điểm chuẩn được xem xét bình chọn Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Không xét khen thưởng các trường hợp sau:
- Không thực hiện đăng ký thi đua với Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Để xảy ra lãng phí, tham nhũng gây thiệt hại, thất thoát tài sản của Nhà nước, vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Không thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định;
- Có 03 văn bản nhắc nhở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 03 lần trở lên hoặc 01 nội dung nhắc nhở đến 03 lần hoặc có 01 lần bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản;
- Để xảy ra điểm nóng ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc vi phạm chế độ sinh đẻ có kế hoạch, vi phạm luật giao thông mà cơ quan có thẩm quyền thông báo về cơ quan đơn vị;
- Cơ quan mất an toàn (để mất cấp tài sản, cháy nổ, tai nạn lao động chết người do người sử dụng lao động).
3. Hạ một bậc khi xếp hạng thi đua, khen thưởng:
- Không tổ chức phát động thi đua; kiểm tra đôn đốc thực hiện phong trào thi đua;
- Không có văn bản đăng ký chương trình công tác trọng tâm hằng năm với cơ quan có thẩm quyền và không triển khai chương trình trọng tâm đã đăng ký đối với đơn vị trực thuộc hoặc trong cán bộ, công chức, viên chức;
- Không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc có ký kết giao ước thi đua nhưng người ký kết không đúng thẩm quyền;
- Báo cáo thi đua không đầy đủ;
- Không tổ chức tổng kết, sơ kết thi đua theo quy định;
- Không tham gia họp các cụm khối thi đua hoặc cử người tham gia họp không đúng thành phần theo quy định.
- Có văn bản nhắc nhở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 02 lần trở lên hoặc 01 nội dung nhắc nhở lần 02.
H. Phương pháp đánh giá xếp hạng thi đua
1. Về quy trình đánh giá xếp hạng:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện, kết thúc năm công tác từng cơ quan ban ngành, huyện, thành phố tự đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng khối Thi đua tổng hợp.
Trưởng khối Thi đua tổ chức kiểm tra chéo và chấm điểm từng đơn vị thuộc khối. Tổ chức họp các đơn vị trong khối, thông qua bảng điểm, hiệp thương xem xét đơn vị dẫn đầu khối thi đua, tổ chức bỏ phiếu kín bình xét cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh, bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo kết quả bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Đối với các đơn vị là trưởng khối: để có căn cứ đánh giá tương đối chính xác và công bằng trước khi kiểm tra chéo và bình xét suy tôn phải lấy ý kiến nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền. Thời gian lấy ý kiến từ ngày 05 đến ngày 10 tháng 11 hằng năm.
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể lấy ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về vai trò tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy giao;
- Các sở, ngành lấy ý kiến nhận xét của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách khối về vai trò tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
- Các huyện, thành phố lấy ý kiến các sở chuyên ngành liên quan đến các chỉ tiêu đánh giá;
- Về công tác thi đua, khen thưởng lấy ý kiến của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận .
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định thành tích và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét duyệt; đồng thời thông báo kết quả đến các cơ quan ban ngành, huyện, thành phố thuộc các khối thi đua./.
Thông tư 09/2012/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung cụ thể quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do các cơ quan, đơn vị Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định nguồn vốn, lĩnh vực phân cấp và điểm số phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ km0+000 đến km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông 2011 - 2012 Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục ưu đãi về đất đai đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa trạm xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, huyện và đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế động quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài chính tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010