Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 24/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 14/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2011 | Số công báo: | Số 34 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ IX VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chương trình hành động số 11-CTrHĐ/TU ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9413/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 12 năm 2010,
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ IX VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân hàng năm đạt 12%. Trong đó, giá trị sản phẩm công nghệ cao, dịch vụ công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt 40% trong tổng sản phẩm nội địa (GDP) của thành phố. Yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng đạt khoảng 40%.
- Đến cuối năm 2015, tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm 57% GDP, công nghiệp 42% GDP, nông nghiệp 01% GDP.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành dịch vụ bình quân 13%/năm
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành công nghiệp bình quân 11%/năm.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp bình quân 5%/năm.
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, các ngành, lĩnh vực, sản phẩm và doanh nghiệp; chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ phát triển theo chiều rộng dựa vào tăng vốn đầu tư, khai thác tài nguyên và nguồn lao động chất lượng thấp sang phát triển theo chiều sâu, lấy chất lượng tăng trưởng là động lực chủ yếu để phát triển các ngành, lĩnh vực trên cơ sở áp dụng những thành tựu mới về khoa học, công nghệ, ít gây ô nhiễm môi trường, nguồn nhân lực chất lượng cao và kỹ năng quản lý hiện đại, hướng tới phát triển kinh tế tri thức, tạo ra thế và lực mới để phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố.
Những nội dung nhiệm vụ và phân công cụ thể như sau:
1. Phát triển các ngành dịch vụ:
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng bình quân 13%/năm. Tập trung phát triển 9 nhóm ngành dịch vụ chủ yếu có tiềm năng và là thế mạnh của thành phố, bố trí và hình thành các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành về thương mại, dịch vụ, giáo dục, y tế kỹ thuật cao, văn hóa, giải trí,…. Thành phố phấn đấu trở thành trung tâm dịch vụ ở khu vực Đông Nam Á, đô thị trung tâm của Vùng thành phố Hồ Chí Minh, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cụ thể như sau:
a) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm:
- Phối hợp với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng; trong đó, đẩy mạnh phát triển sản phẩm tài chính, định chế tài chính và thị trường tài chính; từng bước hiện đại hóa hệ thống thanh toán, khuyến khích nhân dân và doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản và các loại thẻ điện tử để thanh toán trong giao dịch.
- Khẩn trương hoàn tất và triển khai Đề án xây dựng “Trung tâm tài chính thành phố Hồ Chí Minh” để đẩy mạnh phát triển sản phẩm tài chính, định chế tài chính và thị trường tài chính.
- Tổ chức đánh giá tác động gia nhập WTO đối với hoạt động ngân hàng và thị trường chứng khoán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm đưa ra định hướng và giải pháp phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tế để hoạt động ngân hàng và thị trường chứng khoán trên địa bàn phát triển bền vững, từng bước tham gia thị trường vốn quốc tế, chú trọng phát triển hệ thống tài chính phi ngân hàng (thị trường chứng khoán, các loại quỹ, công ty đầu tư tài chính…);
- Nghiên cứu, đề xuất và kiến nghị Chính phủ các giải pháp, chính sách về phát triển các tổ chức bảo hiểm.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của các chương trình, đề án đã được hoàn thành trong giai đoạn 2006 - 2010 gồm: Chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu; đề án xây dựng kênh phân phối bán buôn, bán lẻ; đề án phát triển hệ thống thương mại điện tử,… nhằm đảm bảo đẩy mạnh hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu của thành phố; đảm bảo đa dạng hóa về quy mô, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu và thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực thương mại; đổi mới phương thức tổ chức phân phối, kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại.
- Khẩn trương hoàn thiện đề án thành lập Trung tâm (Sở) giao dịch hàng hóa.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách đẩy mạnh việc thu hút đầu tư dự án Trung tâm thương mại quốc tế ở bán đảo Thủ Thiêm để tạo điều kiện phát triển các trung tâm hội chợ, triển lãm tầm cỡ khu vực, trung tâm thương mại quốc tế.
- Hoàn chỉnh cơ chế, chính sách về bình ổn giá và triển khai đề án chiến lược tạo nguồn hàng thiết yếu đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường thành phố giai đoạn 2011 - 2015; phát triển mạnh hệ thống phân phối, mạng lưới bán lẻ hướng đến phục vụ trực tiếp người tiêu dùng tại các khu vực dân cư, địa phương trọng điểm (Ký túc xá sinh viên, khu lưu trú công nhân…) và vùng nông thôn ngoại thành.
- Nghiên cứu xây dựng và ban hành chính sách phát triển khu vực kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể để giữ vững vai trò nòng cốt trong định hướng phát triển sản xuất - kinh doanh, bình ổn thị trường.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của chương trình, đề án đã được hoàn thành trong giai đoạn 2006 - 2010 gồm: Chương trình phát triển du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp được ban hành theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố; Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006 - 2010 được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Xây dựng Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015; trong đó chú trọng nghiên cứu, xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu du lịch của thành phố; xây dựng sản phẩm du lịch của thành phố có lợi thế cạnh tranh; đề xuất cơ chế, chính sách để quản lý và phát triển hệ thống khách sạn đạt chuẩn quốc tế.
- Tổ chức phối hợp và liên kết với các tỉnh trong Vùng nhằm xây dựng, phát triển các khu vực, chương trình du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế; tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, hệ thống khách sạn đạt chuẩn quốc tế.
- Tăng cường công tác quảng bá xúc tiến vào các thị trường trọng điểm, gắn với mở rộng hợp tác liên kết, kêu gọi đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch.
d) Lĩnh vực dịch vụ vận tải, cảng và kho bãi:
- Nghiên cứu xây dựng đề án Quy hoạch xây dựng hệ thống kho, bãi hiện đại, đáp ứng nhu cầu trung tâm vận tải đường bộ, đường không, đường sắt, đường sông, đường biển nhằm đảm bảo thực hiện tốt vai trò đầu mối trung chuyển hàng hóa cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và xuất nhập khẩu hàng hóa cho cả nước, quốc tế.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đề án Xây dựng Trung tâm cung ứng Logistics trọn gói cho các doanh nghiệp thành phố; trong đó tập trung mở rộng nghiên cứu và đề xuất giải pháp về xây dựng, phát triển hệ thống logistics trên địa bàn thành phố góp phần cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố.
- Hoàn thành chương trình di dời hệ thống cảng ra khỏi khu vực trung tâm thành phố theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Khẩn trương hoàn thiện hệ thống hạ tầng, đưa vào khai thác sử dụng cụm Cảng Hiệp Phước; nâng công suất Cảng Cát Lái để phát huy lợi thế đầu mối giao thương khu vực và quốc tế.
- Đẩy nhanh phát triển các phương tiện vận tải công cộng và tiến độ đầu tư xây dựng các phương tiện vận chuyển công cộng có sức chở lớn như: các tuyến Metro số 1, số 2, số 3a, số 3b, số 4,….
- Hoàn thiện việc nghiên cứu và triển khai thực hiện các tuyến vận tải công cộng bằng đường thủy nội địa phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và du lịch sông nước trên địa bàn thành phố.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn về vốn, công tác giải phóng mặt bằng… triển khai nhanh dự án Khu đô thị Ccảng Hiệp Phước theo đúng tiến độ và quy hoạch đã được phê duyệt.
đ) Lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông:
- Tập trung phát triển ngành thông tin - truyền thông theo hướng ứng dụng công nghệ hiện đại, phát triển dịch vụ gia công, xử lý, quản lý dữ liệu từ xa cho các khách hàng trong nước và quốc tế.
- Kết cấu hạ tầng giữa dịch vụ viễn thông - tin học - truyền thông; phát triển dịch vụ đa chức năng, tạo tiền đề về cơ sở hạ tầng phục vụ các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2011 - 2015 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Chương trình phát triển các dịch vụ kinh doanh trực tuyến; xây dựng kế hoạch, chương trình dự án thực hiện phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 có tầm nhìn đến năm 2020.
- Triển khai đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Lĩnh vực kinh doanh bất động sản:
- Đẩy mạnh triển khai chương trình nhà ở trên địa bàn thành phố, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để triển khai có hiệu quả chương trình cho phù hợp với thời kỳ mới.
- Nghiên cứu triển khai đề án bảo đảm phát triển thị trường bất động sản theo đúng định hướng, lành mạnh, an toàn; đẩy mạnh hoạt động quản lý các sàn giao dịch bất động sản cũng như các dịch vụ mua bán, cho thuê nhà ở, văn phòng, dịch vụ nhà, đất qua sàn giao dịch.
- Tăng cường quản lý thực hiện các chính sách về đất, nhà ở và các giải pháp về tài chính để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển, gắn với việc thu hút đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình nhà ở, công trình xây dựng các Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Khu Tây Bắc Củ Chi, Khu đô thị Nam thành phố, Khu đô thị Cảng Hiệp Phước...
- Nhanh chóng hoàn thiện quy chế về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các khu đất trên địa bàn thành phố.
g) Lĩnh vực dịch vụ tư vấn, khoa học - công nghệ:
- Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện thúc đẩy các dịch vụ khoa học - công nghệ và tư vấn, nhằm tạo bước phát triển đột phá trên một số lĩnh vực như: chuyển giao công nghệ, phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, sở hữu trí tuệ, kiểm toán, dịch vụ tư vấn, bảo biểm…; khuyến khích, hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng vào sản xuất.
- Triển khai thực hiện các nội dung, chương trình về ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ bao gồm:
+ Chương trình đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất, chất lượng của các ngành kinh tế chủ lực của thành phố bao gồm các nội dung về: đổi mới công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng của các ngành kinh tế chủ lực.
+ Chương trình nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững trong phát triển khoa học công nghệ.
+ Triển khai nhóm chương trình nghiên cứu, hình thành và phát triển Khoa học Dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm hỗ trợ các ngành dịch vụ thành phố phát triển dựa trên nền tảng ứng dụng các công nghệ quản lý tiên tiến, bao gồm: đề án hình thành và phát triển Khoa học Dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015; nhóm các đề án về nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ kiểm định và thử nghiệm phục vụ công tác quản lý đo lường chất lượng sản phẩm hàng hóa; nhóm đề án về phát triển thị trường công nghệ và dịch vụ tư vấn khoa học công nghệ.
- Nghiên cứu xây dựng một số trung tâm y tế - sinh thái kết hợp khám chữa bệnh và nghỉ dưỡng.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các chương trình đề án còn chưa hoàn thiện trong giai đoạn 2006 - 2010, gồm:
+ Xây dựng 05 khu điều trị kỹ thuật cao, hiện đại ngang tầm các nước trong khu vực, gồm: 1 khu trung tâm là các bệnh viện thành phố hiện nay và 04 khu cửa ngõ vào trung tâm thành phố: (1) Bình Chánh, Bình Tân, quận 8; (2) Thủ Đức, quận 9, quận 2; (3) Củ Chi, Hóc Môn, quận 12; (4) Cần Giờ, Nhà Bè, quận 7.
+ Xây dựng Viện Trường ở Củ Chi tại xã Phước Hiệp phục vụ lâu dài cho đào tạo cán bộ y tế cho ngành y tế của thành phố.
+ Xây dựng khu xét nghiệm kỹ thuật cao cho hệ dự phòng ở Khu Nam thành phố.
- Tập trung nghiên cứu thực hiện các chương trình, đề án nhằm đạt được nhiệm vụ đã đề ra trong lĩnh vực y tế gồm:
+ Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế; nghiên cứu thí điểm mô hình bệnh viện cổ phần.
+ Xây dựng mô hình liên kết trong đào tạo: Bệnh viện - Trường Đại học Y, Dược;
+ Triển khai chương trình quy hoạch đào tạo cán bộ y tế;
+ Chương trình thành lập phòng khám, chăm sóc “Sức khỏe sinh sản - Kế hoạch hóa gia đình” giai đoạn 2011 - 2015; tư vấn kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân;
+ Chương trình củng cố và tăng cường phát triển mạng lưới y tế cơ sở và hệ thống dự phòng thành phố;
+ Xây dựng mạng lưới cấp cứu ngoại viện thành phố Hồ Chí Minh;
+ Chương trình phát triển ngành y dược học cổ truyền đến năm 2020;
+ Chương trình sắp xếp hệ thống khám chữa bệnh và hệ thống y tế dự phòng;
+ Một số giải pháp để kiện toàn quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm trên địa bàn;
+ Chương trình hành động Vệ sinh an toàn thực phẩm thành phố;
+ Thí điểm quản lý thực phẩm theo mô hình “Chuỗi thực phẩm an toàn, giai đoạn 2011 - 2015”.
i) Lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
- Tiếp tục triển khai Chương trình đào tạo lao động kỹ thuật; trong đó chú trọng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các ngành khoa học - công nghệ cao, các ngành quản lý, quản trị kinh doanh theo nhu cầu của thị trường, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố.
- Đẩy mạnh triển khai công tác xã hội hóa giáo dục - đào tạo; khuyến khích các trường, cơ sở giáo dục quốc tế có uy tín, thương hiệu thành lập chi nhánh tại thành phố theo quy hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo có yếu tố nước ngoài theo đúng quy định.
2. Phát triển các ngành công nghiệp:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng khu vực công nghiệp - xây dựng bình quân 11%/năm, giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 13%/năm; trong đó, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học và công nghệ cao, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng suất lao động cao, hàm lượng giá trị gia tăng lớn, các ngành công nghệ sinh học và công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp theo hướng tăng nhanh tỷ trọng 4 ngành công nghiệp trọng yếu (điện tử - công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, hóa chất - nhựa cao su, chế biến tinh lương thực - thực phẩm) và phát triển công nghiệp hỗ trợ để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Máy công cụ (máy cắt gọt kim loại, máy rèn dập, máy chế biến gỗ, nhựa): Ưu tiên phát triển ngành chế tạo máy công cụ nhằm đáp ứng nhu cầu trang bị máy móc, thiết bị của các doanh nghiệp trong nước, máy móc phục vụ nông lâm ngư nghiệp. Đẩy mạnh nghiên cứu thiết kế, chế tạo các mẫu máy hiện đại; đẩy mạnh chương trình hiện đại hóa theo hướng điện tử - tin học hóa dàn máy công cụ hiện có trong các cơ sở công nghiệp.
- Ngành cơ khí ô tô (ô tô 4 chỗ, xe mini buýt, xe buýt, ô tô tải, xe chuyên dùng): Phát triển ngành công nghiệp ô tô trên cơ sở tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, kết hợp với khai thác và từng bước nâng cao công nghệ và thiết bị hiện có, đáp ứng phần lớn nhu cầu thị trường ô tô trong nước (đối với các loại ô tô thông dụng và chuyên dùng có giá cạnh tranh và phù hợp với các điều kiện cụ thể của thành phố), tập trung sản xuất động cơ ô tô đạt tỷ lệ nội địa hóa phù hợp, đặc biệt chú trọng đầu tư sản xuất linh kiện động cơ và hộp số.
- Máy động lực (động cơ diezel, động cơ xăng công suất nhỏ), máy móc thiết bị điện: đầu tư chiều sâu, hiện đại hóa thiết bị và công nghệ, nâng cao năng lực chế tạo máy động lực, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; đáp ứng phần lớn nhu cầu trong nước, thay thế thiết bị nhập khẩu, từng bước xuất khẩu sản phẩm ra thị trường khu vực và thế giới.
- Khuyến khích các ngành cơ khí trọng điểm trong chương trình kích cầu của thành phố: tấm panel pin mặt trời; sản xuất các loại máy móc, thiết bị thế hệ mới hoặc sử dụng công nghệ mới được điện tử hóa, tự động hóa, điều khiển theo các chương trình máy tính được tiêu thụ trong nước; robot công nghiệp; sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác, máy móc thiết bị kiểm tra an toàn trong quá trình sản xuất công nghiệp; cơ khí làm khuôn mẫu phục vụ sản xuất công - nông nghiệp; sản xuất trang thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, điều trị và nghiên cứu thí nghiệm.
b) Ngành điện tử - công nghệ thông tin - công nghiệp nội dung số:
- Khai thác có hiệu quả các khu trung tâm phần mềm hiện nay trên địa bàn thành phố như: Trung tâm Công nghệ Phần mềm Sài Gòn (SSP), Công viên Phần mềm Quang Trung (QTSC), Khu Công nghệ Phần mềm Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, các Tòa nhà E-Town của Công ty cổ phần cơ điện lạnh REE; phối hợp với Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Công viên Phần mềm Thủ Thiêm; nghiên cứu, đề xuất địa điểm để thực hiện đầu tư khu Công viên Phần mềm Quang Trung thứ 2; xây dựng chính sách để khuyến khích các nhà đầu tư tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các khu sản xuất phần mềm tập trung, trong đó bao gồm cả các chính sách về hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.
- Tiếp tục triển khai các nội dung cụ thể của đề án phát triển ngành công nghệ thông tin; tổ chức nghiên cứu, bổ sung nội dung phát triển ngành điện tử, ngành công nghiệp nội dung số và các nội dung, sản phẩm mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin cần tiếp tục ưu tiên đầu tư để phù hợp với nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển của kinh tế thành phố. Cụ thể:
+ Công nghiệp phần mềm: Đẩy mạnh sản xuất, gia công phần mềm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu; tiếp tục quy hoạch, mở rộng quy mô để triển khai các dự án sản xuất điện tử - tin học, phần mềm, đẩy mạnh phát triển một số trung tâm và công viên phần mềm tập trung.
+ Điện tử - Công nghệ thông tin: Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển các linh kiện, phụ tùng, các sản phẩm điện tử gia dụng và công nghiệp, điện tử viễn thông, máy tính, các dịch vụ điện tử - tin học, dịch vụ trực tuyến và đa truyền thông; đẩy mạnh thu hút đầu tư và khuyến khích đầu tư sản xuất chất bán dẫn, đầu tư nhà máy sản xuất chip điện tử sử dụng cho các loại thẻ (ngân hàng, sim điện thoại, thẻ cá nhân,…) thông dụng. Đồng thời, thành phố cũng khuyến khích phát triển công nghiệp sản xuất, xuất khẩu một số linh kiện máy tính, điện tử,… tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu.
+ Công nghiệp nội dung số: nghiên cứu, phát triển nhanh một số lĩnh vực, sản phẩm phù hợp với tiềm năng và lợi thế của thành phố, tập trung xây dựng ngành công nghiệp nội dung số thành một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế thành phố. Tập trung phát triển 04 lĩnh vực đem lại doanh số lớn là: nội dung cho mạng di động, trò chơi điện tử, quảng cáo nội dung cho Internet và thương mại điện tử.
c) Ngành hóa chất - nhựa - cao su:
- Tiếp tục triển khai các nội dung cụ thể của đề án phát triển ngành hóa chất đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2007; tổ chức nghiên cứu, bổ sung nội dung phát triển của ngành hóa chất - nhựa - cao su cần tiếp tục ưu tiên đầu tư để phù hợp với nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển của kinh tế thành phố.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp hóa dược tại Phước Hiệp (huyện Củ Chi) để kêu gọi đầu tư một số nhà máy sản xuất thuốc chữa bệnh đáp ứng nhu cầu của thành phố, cả nước và hướng tới xuất khẩu.
- Phát triển công nghiệp sản xuất dược liệu, bào chế thuốc…, ưu tiên phát triển sản xuất các loại thuốc sử dụng nguyên liệu từ thiên nhiên sẵn có tại Việt Nam; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực hóa dược, lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm (men vi sinh) và lĩnh vực nông nghiệp (phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh); có chính sách hỗ trợ phát triển các Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học cho hoạt động chiết tách, bào chế thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.
- Ngành hóa chất nhựa và cao su kỹ thuật cao: tập trung các loại sản phẩm như săm lốp ô tô, xe máy và các sản phẩm cao su kỹ thuật cao, bao bì các loại, vật liệu xây dựng,…; việc đầu tư phát triển phải đảm bảo ứng dụng Tập trung nghiên cứu, ứng dụng để sản xuất các vật liệu mới như: sản xuất các sản phẩm, vật liệu từ composit; vật liệu mới có chất lượng cao; hợp chất bán dẫn vi mạch;
- Khuyến khích đổi mới công nghệ để sản xuất phân bón, đặc biệt công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ sinh học từ rác.
d) Ngành chế biến tinh lương thực - thực phẩm:
- Tập trung đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; trong đó chú trọng đến việc thực hiện tinh chế nông sản dựa trên việc sử dụng công nghệ hiện đại và ứng dụng công nghệ sinh học. Các ngành sản phẩm chủ yếu tiếp tục tập trung vào công nghiệp rượu bia, nước giải khát; chế biến sữa; chế biến thịt, thủy hải sản; chế biến dầu thực vật; chế biến bánh kẹo, thức ăn nhanh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp có thế mạnh của thành phố đầu tư phát triển mạnh các khâu nghiên cứu phát triển sản phẩm, hỗ trợ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm, xây dựng và phát triển thương hiệu có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường cả nước và khu vực.
- Sản phẩm công nghiệp truyền thống: may mặc, giày da, chế biến gỗ phục vụ nhu cầu trong nước và mở rộng xuất khẩu. Đồng thời lựa chọn một số công đoạn có giá trị gia tăng cao trong các ngành công nghiệp khác để đầu tư, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu các sản phẩm công nghiệp như: công nghiệp thời trang ngành dệt may; các công đoạn thiết kế, tiếp thị, phân phối… trong các ngành công nghiệp khác.
- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa ngành xây dựng sử dụng công nghệ và thiết bị mới, hiện đại trong thiết kế - thi công xây lắp, sử dụng vật liệu mới, tiết kiệm năng lượng; nâng tốc độ tăng trưởng ngành xây dựng cao hơn tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp; có cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng phát triển, xây dựng thương hiệu mạnh, có uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp ngang tầm các nước trong khu vực.
- Phát triển các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn nhằm làm thay đổi cơ cấu kinh tế và văn hóa xã hội của nông thôn, góp phần bảo đảm an ninh lương thực cho thành phố và cho các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; bảo đảm sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thành phố.
3. Phát triển ngành nông nghiệp:
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng bình quân 5%/năm, giá trị sản xuất tăng bình quân 6%/năm. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả, bền vững; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản theo hướng gắn liền với đặc trưng của một đô thị lớn là nông nghiệp sạch, không gây ô nhiễm môi trường, ứng dụng công nghệ cao, kết hợp xây dựng nông thôn mới.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010; nghiên cứu, xây dựng và đề xuất triển khai thực hiện Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015;
- Triển khai các chương trình, đề án gồm: Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy về nông nghiệp - nông dân - nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; chương trình nâng cao năng lực quản lý, gây nuôi động vật hoang dã; chương trình khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao công nghệ, giống mới trong nông nghiệp; đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp góp phần nâng cao thu nhập của nông dân; đề án ứng phó biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; dự án đầu tư trại thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao; đề án nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông sản thực phẩm;
- Tăng cường quản lý nhà nước, công tác kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật, thủy sản; công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng, chống cháy rừng, động vật hoang dã...
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chương trình phát triển rau an toàn, bò sữa, thủy sản, hoa - cây cảnh - cá kiểng, cá sấu…; triển khai đề án nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông sản thực phẩm; đề án giám sát dịch tễ; chú trọng bảo vệ và phát triển các loại rừng, cây xanh; chương trình khuyến nông, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ cho các hộ sản xuất nông nghiệp, các doanh nghiệp, trang trại để tăng năng suất lao động, hiệu quả đầu tư trên một đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
- Liên kết với các tỉnh trong vùng để xây dựng các vùng nguyên liệu nhằm cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến của thành phố. Điều chỉnh quy hoạch và mục đích sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế đất, góp phần tăng năng suất lao động và thu nhập lao động nông nghiệp.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam trên địa bàn thành phố.
- Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư một số dự án trọng điểm trong lĩnh vực nông nghiệp của các đơn vị thành viên bao gồm: đẩy nhanh việc hoàn thiện đầu tư và thu hút đầu tư vào Khu Nông nghiệp công nghệ cao, nghiên cứu đề xuất việc triển khai đầu tư các khu nông nghiệp công nghệ cao tiếp theo; đẩy mạnh tiến độ triển khai dự án Trung tâm thủy sản thành phố, dự án Trung tâm giao dịch - triển lãm nông sản thành phố.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư dự án Trung tâm công nghệ sinh học thành phố.
Để hỗ trợ hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên, cần tập trung triển khai các nhóm giải pháp chính như sau:
Chủ động phối hợp với các Bộ - ngành Trung ương và các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thực hiện thống nhất quy hoạch phát triển kinh tế, tạo sự đồng bộ trong phát triển kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường, đào tạo nguồn nhân lực, cơ chế, chính sách đầu tư chung, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn Vùng, xây dựng vùng nguyên liệu, vùng công nghiệp hỗ trợ để gắn kết với thành phố Hồ Chí Minh. Phát triển thành phố Hồ Chí Minh thành trung tâm công nghệ cao của khu vực với các vệ tinh cung cấp các sản phẩm hỗ trợ từ các tỉnh thành lân cận.
- Các chương trình, đề án đã ban hành trong giai đoạn 2006 - 2010 nay cần tiếp tục triển khai thực hiện: chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm.
- Các chương trình, đề án bổ sung mới: chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm.
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc Chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế sử dụng công cụ tài chính này làm đòn bẩy để hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thực hiện đầu tư đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất theo đúng định hướng đã đề ra của thành phố, góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố.
1. Giao cho các sở - ban - ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án cụ thể được quy định tại Mục II và tại phụ lục 1 và phụ lục 2 đính kèm theo Kế hoạch này.
2. Các sở - ban - ngành liên quan có trách nhiệm khẩn trương dự trù kinh phí thực hiện các chương trình cụ thể để đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố thông qua.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện căn cứ Chương trình hành động của Thành ủy và các nội dung nhiệm vụ nêu trên, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quận - huyện và chủ động tổ chức thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất.
4. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và các doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở - ngành thực hiện thành công chương trình này.
5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm làm đầu mối điều phối hoạt động chung của cả Chương trình; theo dõi tiến độ, phát hiện khó khăn, vướng mắc để giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết; hàng năm sơ kết kết quả thực hiện Chương trình, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các nội dung điều chỉnh, bổ sung./.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN CỦA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 NAY TIẾP TỤC TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Lĩnh vực tài chính: |
|||||
1 |
Đề án xây dựng “Trung tâm tài chính thành phố Hồ Chí Minh” |
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố |
Sở Tài chính và các Sở - ngành liên quan |
Đề án, chương trình hành động, đề xuất chính sách |
Quý II/2011 |
2 |
Đề án thành lập Trung tâm (Sở) giao dịch hàng hóa |
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố |
Sở Công Thương và các Sở - ngành liên quan |
Đề án và đề xuất kế hoạch triển khai cụ thể |
Quý IV/2011 |
Lĩnh vực thương mại: |
|||||
3 |
Đề án Xây dựng và triển khai chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu thời kỳ 2006-2010; đề án xây dựng kênh phân phối bán buôn, bán lẻ; đề án phát triển hệ thống thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Triển khai có hiệu quả các nội dung của đề án, các chương trình nhánh của đề án |
Giai đoạn 2011-2015 |
4 |
Về việc chuẩn bị và kêu gọi đầu tư dự án Trung tâm thương mại quốc tế ở bán đảo Thủ Thiêm |
Ban Quản lý Khu Đô thị mới Thủ Thiêm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố, Sở Công Thương, Sở Tài chính |
Thu hút được nhà đầu tư có năng lực để triển khai có hiệu quả dự án Trung tâm thương mại quốc tế ở bán đảo Thủ Thiêm |
Năm 2011 |
Lĩnh vực dịch vụ vận tải, kho bãi: |
|||||
5 |
Dự án “Khu đô thị Cảng Hiệp Phước” |
Ban Quản lý Khu đô thị Nam thành ph ố |
Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và Công ty Phát triển công nghiệp Tân Thuận |
Triển khai hoàn thành dự án theo mục tiêu đã đề ra |
Năm 2013 |
6 |
Chương trình di dời hệ thống cảng ra khỏi nội thành |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành việc di dời hệthống cảng ra khỏi nội thành |
|
Lĩnh vực dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin: |
|||||
7 |
Khuyến khích các thành phần kinh tế xây dựng mới một số e-towns |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các quận - huyện |
Xác định vị trí để quy hoạch tiếp các khu công viên phần mềm; đề xuất các cơ ch , chính sách để khuyến khích các thành phần kinh tế xây dựng mới các khu e-towns |
Quý II/2012 |
8 |
Chương trình phát tri n các dịch vụ kinh doanh trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể của chương trình và đề xuất các giải pháp triển khai tiếp theo |
Giai đoạn 2011-2015 |
Lĩnh vực Bất động sản: |
|||||
9 |
Dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận 2 và các Sở - ngành có liên quan |
Triển khai đầu tư xong Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
|
10 |
Dự án Khu đô thị mới Nam thành ph ố |
Ban Quản lý Khu Nam |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận 2 và các Sở - ngành có liên quan |
Tiếp tục triển khai đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu Nam và thu hút đầu tư |
|
Về dịch vụ tư vấn, khoa học, công nghệ nghiên cứu và triển khai: |
|||||
11 |
Dự án đầu tư Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH) |
Sở Khoa học và Công nghệ và Trung tâm NEPTECH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Đầu tư xong Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH) và triển khai các hoạt động cụ thể |
Trong năm 2011 |
12 |
Dịch vụ tư vấn khoa học công nghệ, nghiên cứu-triển khai |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Trung Tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ khu vực phía Nam; đẩy mạnh hoạt động có hiệu quả của Phòng thí nghiệm phân tích chất lượng cao; Quỹ đầu tư mạo hiểm; Chương trình Vườn ươm Doanh nghiệp Khoa học- Công nghệ |
Giai đoạn 2011-2015 |
Lĩnh vực du lịch: |
|||||
13 |
Chương trình phát triển du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2007-2010 và những năm kế tiếp |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở - ngành có liên quan |
Triển khai các nội dung cụ thể của chương trình đã được phê duyệt; đề xuất bổ sung các cơ chế, chính sách và nội dung mới có liên quan để thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015 |
Giai đoạn 2011-2015 |
14 |
Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006-2010 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở - ngành có liên quan |
|
|
Lĩnh vực y tế: |
|||||
15 |
Đề án xây dựng 05 khu điều trị kỹ thuật cao gồm: khu trung tâm là các bệnh viện thành phố hiện nay và 04 khu cửa ngõ vào trung tâm thành phố (khu Bình Chánh, Bình Tân, quận 8; khu Thủ Đức, quận 9, quận 2; khu Củ Chi, quận 12, Hóc Môn; khu Cần Giờ, Nhà Bè, quận 7) |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các Bệnh viện có liên quan |
Kế hoạch triển khai đầu tư cụ thể và hoàn tất việc đầu tư theo kế hoạch |
Giai đoạn 2011-2015 |
16 |
Xây dựng Viện, Trường ở Củ Chi tại xã Phước Hiệp (quy mô 100 ha) phục vụ lâu dài cho đào tạo cán bộ y tế cho ngành y tế của thành phố |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi |
Hoàn thành việc đầu tư và đưa vào hoạt động |
Quý IV/2013 |
17 |
Xây dựng khu xét nghiệm kỹ thuật cao cho hệ dự phòng và ph c vụ các công tác khác ở khu Nam thành ph ố |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư và đưa vào hoạt động |
Quý IV/2013 |
18 |
Xây dựng Trung tâm y học cổ truyền thành phố, hòa nhập các quốc gia khu vực và quốc tế |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Y Dược học dân tộc thành phố và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư và đưa vào hoạt động |
Quý IV/2013 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo: |
|||||
19 |
Đề xuất thực hiện chương trình đào tạo lao động kỹ thuật |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các Sở - ngành có liên quan |
Chương trình cụ thể và đề xuất giải pháp thực hiện |
Quý IV/2011 |
20 |
Đề án phát triển ngành công nghiệp hóa chất |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn tất việc triển khai các nội dung cụ thể, các đề án và chương trình nhánh |
Giai đoạn 2011-2015 |
21 |
Đề án phát triển sản xuất ngành công nghiệp cơ khí chế tạo |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn tất việc triển khai các nội dung cụ thể, các đề án và chương trình nhánh |
Giai đoạn 2011-2015 |
22 |
Đề án phát triển ngành công nghệ thông tin |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn tất việc triển khai các nội dung cụ thể, các đề án và chương trình nhánh |
Giai đoạn 2011-2015 |
23 |
Đề án phát triển ngành điện |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn tất việc triển khai các nội dung cụ thể, các đề án và chương trình nhánh |
Giai đoạn 2011-2015 |
24 |
Dự án xây dựng cụm công nghiệp cơ khí ô tô Củ Chi |
Sở Công Thương, Công ty cổ phần Hòa Phú |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn tất việc đầu tư cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư |
Quý IV/2012 |
25 |
Chương trình phát triển giống, cây trồng, vật nuôi chất lượng cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành các nội dung cụ thể của chương trình và đề xuất bổ sung các nội dung mới (nếu có) |
Giai đoạn 2011-2015 |
26 |
Dự án Khu Nông nghiệp công nghệ cao |
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc thu hút đầu tư vào Khu Nông nghiệp công nghệ cao hiện hữu và đề xuất đầu tư các khu nông nghiệp công nghệ cao khác |
Quý II/2012 |
27 |
Dự án Trung tâm công nghệ sinh học |
Trung tâm Công nghệ sinh học |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư dự án |
Quý IV/2013 |
28 |
Dự án Trung tâm thủy sản thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư dự án |
Quý IV/2013 |
29 |
Dự án Trung tâm Giao dịch-Triển lãm nông sản thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư dự án |
Quý IV/2012 |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Lĩnh vực tài chính: |
|||||
1 |
Đề án Đánh giá tác động gia nhập WTO đối với hoạt động ngân hàng và thị trường chứng khoán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Ngân hàng Nhà nước thành phố |
Viện Nghiên cứu phát triển, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố, Trung tâm WTO thành phố và các Sở - ngành liên quan |
Trình duyệt đề án và triển khai thực hiện các nhóm giải pháp cụ thể của đề án |
Quý II/2011 |
Quý III/2012 |
|||||
3 |
Triển khai chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố thông qua chủ trương đầu tư các dự án thuộc chương trình; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung của chương trình cho phù hợp với tình hình thực tế |
Giai đoạn 2011-2015 |
Lĩnh vực thương mại: |
|||||
4 |
Đề án chiến lược tạo nguồn hàng thiết yếu đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường thành phố giai đoạn 2011-2015 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
Lĩnh vực dịch vụ vận tải, kho bãi: |
|||||
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
||||
6 |
Đề án Xây dựng Trung tâm cung ứng Logistics trọn gói cho các doanh nghiệp thành phố |
Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố |
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
Lĩnh vực dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin: |
|||||
7 |
Xây dựng kế hoạch, chương trình dự án thực hiện phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố giai đoạn2011-2015, có tầm nhìn đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở - ngành có liên quan |
Đề xuất kế hoạch, chương trình, dự án cụ thể và kế hoạch thực hiện |
Quý II/2012 |
8 |
Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
Lĩnh vực bất động sản: |
|||||
9 |
Đề án phát triển thị trường bất động sản |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
Về dịch vụ tư vấn, khoa học, công nghệ nghiên cứu và triển khai: |
|||||
10 |
Chương trình nâng cao năng lực nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và chuyển giao thiết bị mới thay thế hàng ngoại nhập giai đoạn 2011-2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ và Trung tâm NEPTECH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Đưa ra kế hoạch nghiên cứu, chế tạo cụ thể hàng năm và có sản phẩm cụ thể |
Giai đoạn 2011-2015 |
11 |
Chương trình Chế tạo Robot công nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở - ngành có liên quan |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Quý II/2012 |
12 |
Đề án hình thành Quỹ Đầu tư mạo hiểm (đầu tư tiềm năng), quỹ đổi mới công nghệ thúc đẩy phát triển các ngành công nghệ cao |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
13 |
Chương trình phát triển các Trung tâm ươm tạo doanh nghiệp công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành Chương trìnhcụ thể, đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện và tổ chức thực hiện |
Giai đoạn 2011-2015 |
14 |
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp (hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành Chương trình cụ thể, đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện và tổ chức thực hiện |
Hoàn thành Chương trình quý IV/2011; tổ chức thực hiện trong thời gian còn lại |
15 |
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng giai đoạn 2011-2015 (hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế; áp dụng công cụ nâng cao năng suất; hỗ trợ công bố, chứng nhận sản phẩm; xây dựng hệ thống giải pháp để nâng cao chỉ số TFP) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành Chương trình cụ thể, đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện và tổ chức thực hiện |
Hoàn thành Chương trình quý IV/2011; tổ chức thực hiện trong thời gian còn lại |
16 |
Chương trình thông tin, truyền thông về khoa học công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành Chương trình cụ thể, đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện và tổ chức thực hiện |
Hoàn thành Chương trình quý IV/2011; tổ chức thực hiện trong thời gian còn lại |
17 |
Chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển các sản phẩm công nghệ cao (công nghệ nano và vật liệu mới, sản phẩm hóa dược và dược liệu, phát triển và ứng dụng các công nghệ nền của công nghệ sinh học, phát triển năng lượng mới) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành Chương trình cụ thể, đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện và tổ chức thực hiện |
Hoàn thành Chương trình QIV/2011; tổ chức thực hiện trong thời gian còn lại |
18 |
Đề án hình thành và phát triển Khoa học Dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
19 |
Đề án Xây dựng hệ thống mạng thông tin liên kết giữa các phòng thí nghiệm(PTN) trên địa bàn thành phố để quản lý tốt hệ thống các PTN về kiểm định chất lượng hàng hóa và đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
20 |
Đề án Xây dựng tiêu chí chọn lựa PTN cho đầu tư; lựa chọn PTN cho từng mục tiêu cụ thể để theo dõi tình hình biến động của chất lượng hàng hóa trên địa bàn thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
21 |
Dự án đầu tư Phòng thí nghiệm phân tích chất lượng cao làm cơ sở kiểm định chất lượng hàng hóa trình độ cao ngang tầm quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ; Trung tâm Dịch vụ phân tích và thí nghiệm |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành dự án |
Quý IV/2013 |
22 |
Đề án Sàn giao dịch công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
23 |
Đề án Phát triển dịch vụ tư vấn khoa học và công nghệ (trước hết là dịch vụ môi giới công nghệ, thông tin khoa học và công nghệ, tiếp thị công nghệ) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư thành phố và các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
24 |
Tiếp tục triển khai dự án xây dựng Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ phía Nam |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành việc đầu tư |
Quý IV/2012 |
Lĩnh vực du lịch: |
|||||
25 |
Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở - ngành có liên quan |
Hoàn thành chương trình; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
Lĩnh vực y tế: |
|||||
26 |
Xây dựng mô hình liên kết trong đào tạo: Bệnh viện -Trường Đại học Y, Dược |
Sở Y tế |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành mô hình và đề xuất các giải pháp thực hiện |
Quý IV/2011 |
27 |
Triển khai quy hoạch đào tạo cán bộ y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành và đề xuất quy hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện |
Quý I/2012 |
28 |
Thành lập phòng khám, chăm sóc “Sức khỏe sinh sản - Kế hoạch hóa gia đình”, giai đoạn 2010 – 2015 |
Sở Y tế |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất kế hoạch tổ chức thực hiện và triển khai |
Giai đoạn 2011-2015 |
29 |
Chương trình củng cố và tăng cường phát triển mạng lưới y tế cơ sở và hệ thống dự phòng thành phố |
Sở Y tế |
Các Sở - ngành, quận - huyện có liên quan |
Hoàn thành chương trình; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý I/2012 |
30 |
Xây dựng mạng lưới cấp cứu ngoại viện thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Y tế |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành và đề xuất kế hoạch triển khai cụ thể; triển khai thực hiện chương trình |
Hoàn thành kế hoạch: quý IV/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
31 |
Chương trình hành động Vệ sinh an toàn thực phẩm thành phố |
Sở Y tế |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở -ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
32 |
Thí điểm quản lý thực phẩm theo mô hình “Chuỗi thực phẩm an toàn, giai đoạn 2011-2015 |
Sở Y tế |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
33 |
Chương trình phát triển ngành y dược học cổ truyền đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
34 |
Một số giải pháp để kiện toàn quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Y tế |
Sở Công Thương và các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất giải pháp thực hiện |
Quý IV/2011 |
Lĩnh vực giáo dục đào tạo: |
|||||
35 |
Đề án thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí họp tập và cơ chế thu, sử dụng đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010- 2011 đến năm 2014-2015 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
36 |
Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trong giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
37 |
Chương trình thực hiện mục tiêu quốc gia về sự dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2012 |
38 |
Đề án quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
39 |
Dự án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2012 |
40 |
Dự án quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2012 |
41 |
Dự án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến tinh lương thực- thực phẩm trên địa bàn thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2012 |
42 |
Dự án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp phụ trợ và hợp tác tỉnh từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2012 |
43 |
Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2011- 2015 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý IV/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
44 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
45 |
Chương trình nâng cao năng lực quản lý, gây nuôi động vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
46 |
Chương trình khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao công nghệ, giống mới trong nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Đề xuất chương trình cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện |
Hoàn thành chương trình quý III/2011; triển khai thực hiện trong thời gian còn lại |
47 |
Đề án phát triển sản xuất nông nghiệp góp phần nâng cao thu nhập của nông dân |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
48 |
Đề án ứng phó biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý IV/2011 |
49 |
Dự án đầu tư trại thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao (Israel tài trợ) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành dự án |
Quý II/2012 |
50 |
Đề án “tái cấu trúc nền kinh tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020” |
Viện Nghiên cứu và phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở - ngành liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Quý II/2012 |
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật và Nghị quyết mới được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2017 công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tại tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp về việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 115/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum. Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2009 về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ đại lý internet, trò chơi điện tử, dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận 3 giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu thủy lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 120/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 11/09/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên điện ảnh Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, công tác quản lý và sử dụng nguồn thu thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Du lịch giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi đối tượng hưởng chế độ chính sách theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng công trình Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá áp dụng đối với đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tổ chức cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và quản lý, sử dụng cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thành lập Đội Trật tự đô thị, thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế xét thi đua - khen thưởng hàng năm đối với các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm thể dục thể thao, quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 49/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 11/2005/QĐ-UB Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Trà B’Lao Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 85/2006/QĐ-UBND, Quyết định 89/2006/QĐ-UBND và Quyết định 90/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp hóa chất thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc bàn giao quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật, công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Chương trình phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 12/06/2010