Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 2436/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 10/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2436/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (Có phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Ouyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (CDĐL) Cao Phong cho sản phẩm cam quả. |
2 |
Sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong. |
3 |
Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính 1
1. Tên TTHC: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
2. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng CDĐL. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện theo quy định (tại Điều 10 Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình), Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng CDĐL Cao Phong.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh cam quả theo tiêu chuẩn GAP hoặc 01 Bản cam kết sản xuất cam quả theo tiêu chuẩn bảo hộ tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL số 00046 (Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ/nhóm liên kết);
- Mẫu bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, nhãn hàng hóa (nếu có).
* Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, ngoài các thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có:
- Nội dung kiểm soát nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể (theo Điều 8 Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả ban hành theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng CDĐL Cao Phong có chữ ký của từng thành viên;
- Bản kê khai: địa bàn sản xuất, quy trình sản xuất, sản lượng hàng năm, địa bàn tiêu thụ.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại, không tổ chức sản xuất, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả đã được cấp quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
* Trường hợp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả không phải là thành viên của Tổ chức tập thể các nhà sản xuất, kinh doanh cam CDĐL Cao Phong, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận sản phẩm được sản xuất trong vùng bảo hộ CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Trong đó, 01 bộ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ, 01 bộ lưu tại cơ sở)
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả (Phụ lục IV Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình)
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận CDĐL khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả trong vùng bảo hộ CDĐL Cao Phong hoặc kinh doanh cam quả được sản xuất trong vùng bảo hộ CDĐL Cao Phong;
b) Sản phẩm cam quả mang CDĐL Cao Phong mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đặc thù được quy định trong Giấy chứng nhận CDĐL số 00046 cấp theo Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ;
c) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
c) Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang CDĐL Cao Phong đảm bảo theo quy định;
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
II. Thủ tục hành chính 2
1. Tên TTHC: Sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
2. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL, trong quá trình sử dụng có sự thay đổi hợp pháp về thông tin hoặc bị mất, rách, hỏng Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) có thể nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong đã được cấp trước đó (trong trường hợp sửa đổi hoặc đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị rách, hỏng);
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL do bị mất);
- Tài liệu minh chứng về sự thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận CDĐL trước đó và Giấy chứng nhận này còn hiệu lực nhưng Giấy chứng nhận bị rách, hỏng, mất hoặc thông tin trên Giấy chứng nhận không còn đúng với thực tế của tổ chức, cá nhân.
b) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
III. Thủ tục hành chính 3
1. Tên TTHC: Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
2. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL nhưng Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong vòng 03 tháng có thể nộp hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn quyền sử dụng CDĐL. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức đủ điều kiện gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
- Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
3. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình);
- Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo tiêu chuẩn GAP hoặc quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL số 00046;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Cao Phong, Ban Kiểm soát CDĐL Cao Phong.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận Quyền sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận CDĐL và Giấy chứng nhận này chỉ còn hiệu lực trong vòng 3 tháng;
b) Tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật số 363/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định quản lý và sử dụng CDĐL Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
Phụ lục I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng ……. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
2. Đại diện là: Chức vụ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm quả cam với các thông tin sau:
- Diện tích sản xuất đăng ký:……………..ha; Năng suất bình quân (ha/năm) ……………………….
- Địa điểm vườn sản xuất: thôn………….xã, (phường) ……………………..huyện (quận)…………..
- Diện tích khu sơ chế (nếu có):.... m2 (nếu có) loại nhà:………………………………………………..
- Địa điểm khu sơ chế:
- Diện tích kho bảo quản (nếu có):………………………..m2, tình trạng kỹ thuật:…………………….
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):
- Địa điểm bao gói sản phẩm:
- Nguồn nước sử dụng để sơ chế (sông, ao, hồ, nước ngầm...):……………………………………;
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của đơn vị chúng tôi.
|
Đại diện của tổ chức/cá nhân |
Phụ lục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ SỬA ĐỔI
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Cao Phong xem xét: (đánh dấu "X” vào ô tương ứng với yêu cầu)
□ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
□ Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là: |
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):
□ Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp lại);
□ Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam đoan nội dung được khai ở trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………,ngày……..tháng…….năm……… |
Phụ lục III
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả đã cấp:…………………………………..ngày cấp:………………………………….
Thời gian hiệu lực:_________________________ năm, kể từ ngày tháng năm
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong lần .... cho sản phẩm cam quả của chúng tôi.
|
……………,ngày……..tháng…….năm……… |
Phụ lục IV
UBND TỈNH HÒA BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỨNG NHẬN
Tổ chức sử dụng:.........................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả
Cấp theo Quyết định số: /QĐ-SKHCN ngày tháng năm ……
Có giá trị đến hết ngày: / /……./.
Số: 0/CN-SKHCN |
Hòa Bình, ngày tháng năm ……. |
Phụ lục V
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
Họ và tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Họ và tên người đại diện (nếu là tổ chức):......................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:..........................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tôi/chúng tôi cam kết như sau:
Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong: cho sản phẩm cam quả.
Chỉ sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
Cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả, thực hiện đúng quy trình sản xuất/kinh doanh cam theo quy định;
Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và các cơ quan được ủy quyền ban hành;
Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm;
Sử dụng chỉ dẫn địa lý liên tục theo đúng quy định;
Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả;
Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá, phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong trên thị trường.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CAM KẾT |
Phụ lục VI
UBND HUYỆN CAO PHONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
Điều kiện của cơ sở sản xuất cam
Ủy ban nhân dân xã/thị trấn ………………., huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình xác nhận:
Họ và tên chủ hộ:.............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................................
Có cơ sở sản xuất cam với các điều kiện như sau:
- ........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
tại địa chỉ: …………………………………………….xã/thị trấn………………………………….huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, thuộc vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong;
- Diện tích sản xuất cam:…………………..m2;
- Số năm sản xuất:……………………………………..năm, kể từ năm………
|
TM. UBND XÃ/THỊ TRẤN.... |
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006