Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 43/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 24/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 24 tháng 11 năm 2008 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1255/TTr-SXD ngày 21/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Các công trình khảo sát xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh, về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về việc điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
1. Bộ đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng bao gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng).
Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp lưu động tính bằng 40% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng được tính cho loại công tác nhóm II của bảng lương A.8.1.
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu 540.000đồng/tháng)
Tập đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được mã hóa thống nhất theo quy định trong công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng. Tập đơn giá được chia thành 03 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công
Chương II: Công tác khoan tay
Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn
Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước
Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan
Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương X: Công tác đo khống chế độ cao
Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, GIÁ NHÂN CÔNG, GIÁ CA MÁY TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ PHẦN KS XÂY DỰNG:
1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Bảng tổng hợp dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả Ký hiệu |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
vl1+vl2 |
VL |
1.1 |
Theo đơn giá khảo sát xây dựng công trình 2008 (chưa có VAT) |
|
vl1 |
1.2 |
Bù giá vật liệu XD đến hiện trường XL |
|
vl2 |
2.1 |
Đơn giá nhân công trong đơn giá 2008 |
NC trong đơn giá KSXD |
nc1 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu |
F1/H x nc1 |
nc2 |
3.1 |
Theo đơn giá xây dựng công trình 2008 |
Theo ĐG XDCT |
m1 |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL+NC+M |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
P x T |
C |
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG |
T + C |
Z |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ quy định |
TL |
IV |
CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT |
GKSXD x tỷ lệ quy định |
GPA,BC |
V |
CHI PHÍ CHỖ Ở TẠM THỜI |
GKSXD x tỷ lệ quy định |
GCOTT |
VI |
CHI PHÍ CHUYỂN QUÂN |
Theo quy định hiện hành |
GCQ |
VII |
CHI PHÍ KHÁC |
Theo quy định hiện hành |
GK |
|
CỘNG |
T+C+TL+GPA.BC+GCOTT+GCQ+GK |
H |
VIII |
THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
H x tỷ lệ quy định |
GTGT |
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế |
|
GKSXD |
IX |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
GKSXD x 10% |
GDP |
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp khu vực
. Đối với đơn giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn thì H = 4,193.
. Đối với các đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.
+ Chi phí chung bằng 70% tính trên chi phí nhân công trực tiếp
+ Thu nhập chịu thuế tính trước là 6%
+ Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát: được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.
+ Chi phí chỗ ở tạm thời: được tính bằng 5% theo giá trị tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.
+ Chi phí chuyển quân, chuyển máy: tùy theo điều kiện cụ thể của từng phương án kỹ thuật khảo sát (công tác khảo sát đặc thù, khối lượng công việc khảo sát nhỏ …) mà Chủ đầu tư quyết định và dự tính chi phí chuyển quân, chuyển máy và một số chi phí khác trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng cho phù hợp.
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng là căn cứ để xác định giá dự toán chi phí khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình.
Đối với những đơn giá khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công
Chương II: Công tác khoan tay
Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương V: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu trên cạn
Chương VI: Công tác khoan guồng xoáy có lấy mẫu dưới nước
Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong lỗ khoan
Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương X: Công tác đo khống chế độ cao
Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: H = 1,15
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CA.01100 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.01101 |
Cấp đất đá I – III |
m3 |
37.211 |
176.635 |
|
213.846 |
CA.01102 |
Cấp đất đá IV – V |
m3 |
37.211 |
264.952 |
|
302.163 |
CA.01200 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.01201 |
Cấp đất đá I – III |
m3 |
37.211 |
191.354 |
|
228.565 |
CA.01202 |
Cấp đất đá IV – V |
m3 |
37.211 |
279.672 |
|
316.883 |
CA.02100 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.02101 |
Cấp đất đá I – III |
m3 |
67.770 |
235.513 |
|
303.283 |
CA.02102 |
Cấp đất đá IV – V |
m3 |
67.770 |
323.831 |
|
391.601 |
CA.02200 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.02201 |
Cấp đất đá I – III |
m3 |
67.770 |
257.592 |
|
325.362 |
CA.02202 |
Cấp đất đá IV – V |
m3 |
67.770 |
382.709 |
|
450.479 |
CA.02300 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
CA.02301 |
Cấp đất đá I – III |
m3 |
67.770 |
301.751 |
|
369.521 |
CA.02302 |
Cấp đất đá IV – V |
m3 |
67.770 |
456.307 |
|
524.077 |
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m… Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính theo cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CA.03101 |
Đào giếng đứng |
m3 |
289.101 |
622.339 |
1.611.508 |
2.522.948 |
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5 m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống ống: K=0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan >0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CB.01100 |
Độ sâu hố khoan đến 10m |
|
|
|
|
|
CB.01101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
60.917 |
164.859 |
8.617 |
234.393 |
CB.01102 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
61.438 |
272.312 |
12.925 |
346.675 |
CB.01200 |
Độ sâu hố khoan đến 20m |
|
|
|
|
|
CB.01201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
61.522 |
167.803 |
9.008 |
238.333 |
CB.01202 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
62.116 |
281.144 |
13.317 |
356.577 |
CB.01300 |
Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CB.01301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
62.166 |
194.298 |
10.183 |
266.647 |
CB.01302 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
62.635 |
316.471 |
15.275 |
394.381 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng trở lên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân các hệ số sau:
- Khoan ngang: K = 1,5
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2
- Khoan không ống chống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5 m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K =1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CC.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.01101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
59.796 |
209.754 |
122.715 |
392.265 |
CC.01102 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
75.693 |
282.616 |
276.108 |
634.417 |
CC.01103 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
100.732 |
388.597 |
460.181 |
949.510 |
CC.01104 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
148.760 |
366.517 |
421.832 |
937.109 |
CC.01105 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
203.750 |
504.881 |
651.923 |
1.360.554 |
CC.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.01201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
59.041 |
220.794 |
130.385 |
410.220 |
CC.01202 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
74.040 |
298.071 |
291.448 |
663.559 |
CC.01203 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
96.456 |
404.788 |
506.199 |
1.007.443 |
CC.01204 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
145.180 |
387.125 |
483.190 |
1.015.495 |
CC.01205 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
198.895 |
531.376 |
713.280 |
1.443.551 |
CC.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.01301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
58.306 |
260.366 |
138.054 |
456.726 |
CC.01302 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
72.253 |
354.829 |
329.796 |
756.878 |
CC.01303 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
92.094 |
479.455 |
544.547 |
1.116.096 |
CC.01304 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
142.854 |
477.868 |
521.538 |
1.142.260 |
CC.01305 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
194.039 |
615.195 |
782.307 |
1.591.541 |
CC.01400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.01401 |
Cấp đất đá I – III |
m |
47.528 |
266.717 |
153.394 |
467.639 |
CC.01402 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
61.031 |
374.674 |
352.805 |
788.510 |
CC.01403 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
78.398 |
516.764 |
598.235 |
1.193.397 |
CC.01404 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
131.502 |
500.094 |
552.217 |
1.183.813 |
CC.01405 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
182.831 |
683.462 |
828.325 |
1.694.618 |
CC.01500 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.01501 |
Cấp đất đá I – III |
m |
46.503 |
275.449 |
168.733 |
490.685 |
CC.01502 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
58.473 |
385.787 |
391.154 |
835.414 |
CC.01503 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
72.299 |
532.640 |
667.262 |
1.272.201 |
CC.01504 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
132.004 |
515.176 |
605.905 |
1.253.085 |
CC.01505 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
183.478 |
704.101 |
905.022 |
1.792.601 |
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CC.02100 |
Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.02101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
723 |
51.518 |
25.030 |
77.271 |
CC.02102 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
723 |
69.918 |
50.059 |
120.700 |
CC.02103 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
723 |
90.525 |
81.915 |
173.163 |
CC.02104 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
723 |
95.677 |
93.292 |
189.692 |
CC.02105 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
723 |
123.644 |
111.496 |
235.863 |
CC.02200 |
Độ sâu hố khoan đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.02201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
723 |
52.254 |
27.305 |
80.282 |
CC.02202 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
723 |
70.654 |
52.335 |
123.712 |
CC.02203 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
723 |
91.261 |
88.741 |
180.725 |
CC.02204 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
723 |
95.677 |
100.118 |
196.518 |
CC.02205 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
723 |
125.116 |
120.597 |
246.436 |
CC.02300 |
Độ sâu hố khoan đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.02301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
723 |
56.670 |
29.580 |
86.973 |
CC.02302 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
723 |
77.278 |
65.987 |
143.988 |
CC.02303 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
723 |
103.037 |
109.220 |
212.980 |
CC.02304 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
723 |
104.509 |
122.873 |
228.105 |
CC.02305 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
723 |
126.588 |
147.902 |
275.213 |
CC.02400 |
Độ sâu hố khoan đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.02401 |
Cấp đất đá I – III |
m |
723 |
58.142 |
31.856 |
90.721 |
CC.02402 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
723 |
80.958 |
75.098 |
156.770 |
CC.02403 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
723 |
105.245 |
120.597 |
226.565 |
CC.02404 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
723 |
110.397 |
136.525 |
247.645 |
CC.02405 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
723 |
147.196 |
163.830 |
311.749 |
CC.02500 |
Độ sâu hố khoan đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.02501 |
Cấp đất đá I – III |
m |
723 |
59.614 |
36.407 |
96.744 |
CC.02502 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
723 |
83.166 |
84.191 |
168.080 |
CC.02503 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
723 |
107.453 |
134.250 |
242.426 |
CC.02504 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
723 |
113.341 |
152.453 |
266.517 |
CC.02505 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
723 |
150.876 |
184.309 |
335.908 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5 m
- Lỗ khoan rửa bằng nước
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250 mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250 mm: K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CD.01100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CD.01101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
67.414 |
316.471 |
145.724 |
529.609 |
CD.01102 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
83.958 |
427.604 |
329.796 |
841.358 |
CD.01103 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
109.499 |
584.367 |
544.547 |
1.238.413 |
CD.01104 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
157.671 |
554.192 |
506.199 |
1.218.062 |
CD.01105 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
212.806 |
750.698 |
774.637 |
1.738.141 |
CD.01200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CD.01201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
66.679 |
331.190 |
153.394 |
551.263 |
CD.01202 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
82.220 |
448.947 |
352.805 |
883.972 |
CD.01203 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
105.073 |
610.862 |
605.905 |
1.321.840 |
CD.01204 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
154.300 |
581.423 |
575.226 |
1.310.949 |
CD.01205 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
208.095 |
802.217 |
866.674 |
1.876.986 |
CD.01300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CD.01301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
65.945 |
377.849 |
168.733 |
612.527 |
CD.01302 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
80.347 |
509.620 |
398.823 |
988.790 |
CD.01303 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
101.219 |
703.307 |
705.610 |
1.510.136 |
CD.01304 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
152.268 |
667.586 |
644.253 |
1.464.107 |
CD.01305 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
203.597 |
928.746 |
928.031 |
2.060.374 |
CD.01400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CD.01401 |
Cấp đất đá I – III |
m |
57.011 |
387.374 |
176.403 |
620.788 |
CD.01402 |
Cấp đất đá IV – VI |
m |
70.515 |
543.753 |
429.502 |
1.043.770 |
CD.01403 |
Cấp đất đá VII – VIII |
m |
87.882 |
750.141 |
728.619 |
1.566.642 |
CD.01404 |
Cấp đất đá IX – X |
m |
143.356 |
725.533 |
659.592 |
1.528.481 |
CD.01405 |
Cấp đất đá XI – XII |
m |
194.686 |
990.662 |
997.058 |
2.182.406 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
CE.01100 |
Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.01101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
26.518 |
158.235 |
100.693 |
285.446 |
CE.01102 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
27.338 |
169.275 |
139.421 |
336.034 |
CE.01200 |
Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.01201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
26.544 |
166.331 |
108.439 |
301.314 |
CE.01202 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
27.332 |
181.787 |
139.421 |
348.540 |
CE.01300 |
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.01301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
26.559 |
167.803 |
108.439 |
302.801 |
CE.01302 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
27.339 |
188.410 |
154.912 |
370.661 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m |
|
|
|
|
|
CE.02100 |
Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.02101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
23.026 |
156.027 |
85.202 |
264.255 |
CE.02102 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
23.845 |
167.803 |
116.184 |
307.832 |
CE.02200 |
Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.02201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
23.054 |
160.443 |
92.947 |
276.444 |
CE.02202 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
23.842 |
179.579 |
123.930 |
327.351 |
CE.02300 |
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.02301 |
Cấp đất đá I – III |
m |
23.066 |
163.387 |
108.439 |
297.892 |
CE.02302 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
23.846 |
183.995 |
147.167 |
355.008 |
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m |
|
|
|
|
|
CE.03100 |
Độ sâu từ 0m đến 15m |
|
|
|
|
|
CE.03101 |
Cấp đất đá I – III |
m |
23.026 |
136.156 |
61.965 |
221.147 |
CE.03102 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
23.845 |
145.724 |
80.554 |
250.123 |
CE.03200 |
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.03201 |
Cấp đất đá I – III |
m |
25.311 |
138.364 |
61.965 |
225.640 |
CE.03202 |
Cấp đất đá IV – V |
m |
26.091 |
150.140 |
92.947 |
269.178 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập trình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm: K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống: K = 1,2
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập trình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400 mm |
|
|
|
|
|
CG.01100 |
Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m |
|
|
|
|
|
CG.01101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
9.626 |
156.027 |
233.694 |
399.347 |
CG.01102 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
15.269 |
235.513 |
350.541 |
601.323 |
CG.01200 |
Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.01201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
9.626 |
166.331 |
257.064 |
433.021 |
CG.01202 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
15.269 |
255.385 |
385.595 |
656.249 |
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm |
|
|
|
|
|
CG.02100 |
Độ sâu khoan từ 0m đến 10 m |
|
|
|
|
|
CG.02101 |
Cấp đất đá I - III |
m |
9.626 |
168.539 |
268.748 |
446.913 |
CG.02102 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
15.269 |
262.008 |
397.280 |
674.557 |
CG.02200 |
Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.02201 |
Cấp đất đá I - III |
m |
9.626 |
178.843 |
292.118 |
480.587 |
CG.02202 |
Cấp đất đá IV - V |
m |
15.269 |
281.144 |
432.334 |
728.747 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CH.01100 |
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan |
m |
117.431 |
66.238 |
|
183.669 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CK.01100 CK.01101 CK.01102 CK.01103 CK.01104 CK.01105 CK.01106 |
Tam giác hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
86.928 86.928 86.928 86.928 86.928 86.928 |
3.318.084 3.921.372 4.826.304 5.802.678 7.763.364 10.255.896 |
137.022 167.037 203.936 249.489 292.053 338.154 |
3.542.034 4.175.337 5.117.168 6.139.095 8.142.345 10.680.978 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CK.02100 CK.02101 CK.02102 CK.02103 CK.02104 CK.02105 CK.02106 |
Đường chuyển hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
70.536 70.536 70.536 70.536 70.536 70.536 |
2.586.200 3.053.749 3.770.550 4.524.660 6.032.880 7.993.566 |
128.874 151.046 168.861 215.030 261.473 327.007 |
2.785.610 3.275.331 4.009.947 4.810.226 6.364.889 8.391.109 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CK.03100 CK.03101 CK.03102 CK.03103 CK.03104 CK.03105 CK.03106 |
Giải tích cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
44.477 44.477 44.477 44.477 44.477 44.477 |
1.566.162 1.845.834 2.181.440 2.628.915 3.495.898 4.649.176 |
37.835 44.313 56.288 69.200 94.203 113.900 |
1.648.474 1.934.624 2.282.205 2.742.592 3.634.578 4.807.553 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CK.04100 CK.04101 CK.04102 CK.04103 CK.04104 CK.04105 CK.04106 CK.04200 CK.04201 CK.04202 CK.04203 CK.04204 CK.04205 CK.04206 CK.04300 CK.04301 CK.04302 CK.04303 CK.04304 CK.04305 CK.04306 |
Giải tích cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
29.341 29.341 29.341 29.341 29.341 29.341
44.477 44.477 44.477 44.477 44.477 44.477
27.074 27.074 27.074 27.074 27.074 27.074 |
537.264 684.460 897.894 1.229.084 1.655.952 2.296.253
1.192.285 1.464.597 1.957.703 2.377.211 3.076.390 3.845.488
419.508 559.344 705.803 964.132 1.354.200 1.788.428 |
7.704 9.721 11.739 15.223 20.359 28.428
12.929 16.505 19.991 30.449 38.425 47.495
6.605 8.439 10.274 14.310 18.530 24.584 |
574.309 723.522 938.974 1.273.648 1.705.652 2.354.022
1.249.691 1.525.579 2.022.171 2.452.137 3.159.292 3.937.460
453.187 594.857 743.151 1.005.516 1.399.804 1.840.086 |
CK.04400 - CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm dò thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn địa điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng Bêtông cốt thép có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm.
- Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.
Đơn vị tính: đồng/1 mốc
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.04410 |
Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 15x15x80cm: |
|
|
|
|
CK.04411a CK.04411b CK.04411c CK.04411d CK.04411e CK.04411f |
Địa hình cấp I Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
82.430 82.430 82.430 82.430 82.430 82.430 |
2.005 2.005 2.005 2.005 2.005 2.005 |
CK.04412 CK.04412a CK.04412b CK.04412c CK.04412d CK.04412e CK.04412f |
Địa hình cấp II Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
84.638 84.638 84.638 84.638 84.638 84.638 |
2.273 2.273 2.273 2.273 2.273 2.273 |
CK.04413 CK.04413a CK.04413b CK.04413c CK.04413d CK.04413e CK.04413f |
Địa hình cấp III Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
138.364 138.364 138.364 138.364 138.364 138.364 |
2.540 2.540 2.540 2.540 2.540 2.540 |
CK.04414 CK.04414a CK.04414b CK.04414c CK.04414d CK.04414e CK.04414f |
Địa hình cấp IV Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
150.876 150.876 150.876 150.876 150.876 150.876 |
2.808 2.808 2.808 2.808 2.808 2.808 |
CK.04415 CK.04415a CK.04415b CK.04415c CK.04415d CK.04415e CK.04415f |
Địa hình cấp V Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
191.354 191.354 191.354 191.354 191.354 191.354 |
3.342 3.342 3.342 3.342 3.342 3.342 |
CK.04416 CK.04416a CK.04416b CK.04416c CK.04416d CK.04416e CK.04416f |
Địa hình cấp VI Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
62.132 63.622 65.090 62.448 63.863 65.230 |
206.074 206.074 206.074 206.074 206.074 206.074 |
4.278 4.278 4.278 4.278 4.278 4.278 |
CK.04420 |
Cắm mốc giới quy hoạch, kích thước 10x10x70cm: |
|
|
|
|
CK.04421 CK.04421a CK.04421b CK.04421c CK.04421d CK.04421e CK.04421f |
Địa hình cấp I Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
82.430 82.430 82.430 82.430 82.430 82.430 |
2.005 2.005 2.005 2.005 2.005 2.005 |
CK.04422 CK.04422a CK.04422b CK.04422c CK.04422d CK.04422e CK.04422f |
Địa hình cấp II Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
84.638 84.638 84.638 84.638 84.638 84.638 |
2.273 2.273 2.273 2.273 2.273 2.273 |
CK.04423 CK.04423a CK.04423b CK.04423c CK.04423d CK.04423e CK.04423f |
Địa hình cấp III Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
138.364 138.364 138.364 138.364 138.364 138.364 |
2.540 2.540 2.540 2.540 2.540 2.540 |
CK.04424 CK.04424a CK.04424b CK.04424c CK.04424d CK.04424e CK.04424f |
Địa hình cấp IV Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
150.876 150.876 150.876 150.876 150.876 150.876 |
2.808 2.808 2.808 2.808 2.808 2.808 |
CK.04425 CK.04425a CK.04425b CK.04425c CK.04425d CK.04425e CK.04425f |
Địa hình cấp V Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
191.354 191.354 191.354 191.354 191.354 191.354 |
3.342 3.342 3.342 3.342 3.342 3.342 |
CK.04426 CK.04426a CK.04426b CK.04426c CK.04426d CK.04426e CK.04426f |
Địa hình cấp VI Bêtông cọc M100, đá 0,5*1 Bêtông cọc M150, đá 0,5*1 Bêtông cọc M200, đá 0,5*1 Bêtông cọc M100, đá 1*2 Bêtông cọc M150, đá 1*2 Bêtông cọc M200, đá 1*2 |
1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc 1 mốc |
25.889 26.467 27.039 26.011 26.561 27.093 |
206.074 206.074 206.074 206.074 206.074 206.074 |
4.278 4.278 4.278 4.278 4.278 4.278 |
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CL.01100 CL.01101 CL.01102 CL.01103 CL.01104 CL.01105 |
Thủy chuẩn hạng III Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
16.326 16.326 16.326 16.326 16.326 |
440.115 524.017 699.180 978.851 1.398.359 |
3.556 3.556 4.267 6.755 10.667 |
459.997 543.899 719.773 1.001.932 1.425.352 |
CL.02100 CL.02101 CL.02102 CL.02103 CL.02104 CL.02105 |
Thủy chuẩn hạng IV Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
8.956 8.956 8.956 8.956 8.956 |
419.508 482.066 629.262 839.015 1.202.589 |
2.489 2.987 3.556 5.689 9.244 |
430.953 494.009 641.774 853.660 1.220.789 |
CL.03100 CL.03101 CL.03102 CL.03103 CL.03104 CL.03105 |
Thủy chuẩn kỹ thuật Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
2.340 2.340 3.185 3.185 3.185 |
202.394 251.705 314.263 433.491 733.771 |
1.778 2.133 2.844 4.267 5.689 |
206.512 256.178 320.292 440.943 742.645 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng hoặc nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CM.01100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.01101 CM.01102 CM.01103 CM.01104 CM.01105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Ha Ha Ha Ha Ha |
63.965 63.965 69.814 69.814 75.663 |
1.361.560 1.838.474 2.480.248 3.356.062 4.684.503 |
26.429 35.942 48.436 53.303 72.064 |
1.451.954 1.938.381 2.598.498 3.479.179 4.832.230 |
CM.01200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.01201 CM.01202 CM.01203 CM.01204 CM.01205 CM.01206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
Ha Ha Ha Ha Ha Ha |
63.965 63.965 69.814 69.814 75.663 75.663 |
1.295.322 1.744.269 2.362.491 3.194.147 4.445.310 6.263.177 |
24.800 33.485 45.160 50.027 68.044 95.315 |
1.384.087 1.841.719 2.477.465 3.313.988 4.589.017 6.434.155 |
CM.02100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.02101 CM.02102 CM.02103 CM.02104 CM.02105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Ha Ha Ha Ha Ha |
21.714 21.714 24.603 24.603 26.413 |
482.066 647.661 873.606 1.174.622 1.642.704 |
9.344 18.095 25.386 35.742 49.525 |
513.124 687.470 923.055 1.234.427 1.718.642 |
CM.02200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.02201 CM.02202 CM.02203 CM.02204 CM.02205 CM.02206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
Ha Ha Ha Ha Ha Ha |
21.714 21.714 24.603 24.603 26.413 26.413 |
461.459 615.278 813.656 1.118.687 1.566.162 2.193.216 |
8.730 16.662 23.544 32.060 45.758 69.296 |
491.903 653.654 879.263 1.174.810 1.638.333 2.288.925 |
CM.03100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.03101 CM.03102 CM.03103 CM.03104 CM.03105 CM.03106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
513.803 525.797 583.792 589.789 716.784 722.781 |
16.081.130 21.674.567 29.365.542 39.154.056 54.536.007 74.113.035 |
428.201 597.458 826.320 1.201.599 1.930.494 2.580.188 |
17.023.134 22.797.822 30.775.654 40.945.444 57.183.285 77.416.004 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CM.03200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.03201 CM.03202 CM.03203 CM.03204 CM.03205 CM.03206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
513.803 525.797 583.792 589.789 716.784 722.781 |
15.381.951 20.239.409 27.967.183 37.093.316 51.739.289 70.580.338 |
391.346 638.408 760.800 1.109.462 1.592.657 2.379.533 |
16.287.100 21.403.614 29.311.775 38.792.567 54.048.730 73.682.652 |
CM.04100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.04101 CM.04102 CM.04103 CM.04104 CM.04105 CM.04106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
142.697 145.096 165.944 168.343 183.441 187.039 |
7.131.632 10.068.186 15.801.458 20.276.208 27.967.183 39.154.056 |
189.625 244.559 336.976 501.184 734.454 1.060.798 |
7.463.954 10.457.841 16.304.378 20.945.735 28.885.078 40.401.893 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CM.04200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.04201 CM.04202 CM.04203 CM.04204 CM.04205 CM.04206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
142.697 145.096 165.944 168.343 183.441 187.039 |
6.417.733 9.015.737 14.189.665 18.877.849 26.568.824 37.093.316 |
173.245 224.084 310.359 462.282 679.172 978.898 |
6.733.675 9.384.917 14.665.968 19.508.474 27.431.437 38.259.253 |
CM.05100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.05101 CM.05102 CM.05103 CM.05104 CM.05105 CM.05106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
44.553 46.952 62.051 64.449 83.146 83.146 |
4.195.077 5.593.437 6.991.796 9.788.514 13.247.613 18.178.669 |
101.858 128.578 146.017 216.742 326.625 492.473 |
4.341.488 5.768.967 7.199.864 10.069.705 13.657.384 18.754.288 |
CM.05200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.05201 CM.05202 CM.05203 CM.05204 CM.05205 CM.05206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
44.553 46.952 62.051 64.449 83.146 83.146 |
3.974.284 4.894.257 6.638.526 9.089.334 13.983.592 17.479.489 |
92.849 116.293 133.732 198.314 297.960 451.523 |
4.111.686 5.057.502 6.834.309 9.352.097 14.364.698 18.014.158 |
CM.06100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.06101 CM.06102 CM.06103 CM.06104 CM.06105 CM.06106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
23.352 23.352 30.400 30.400 37.399 37.399 |
1.604.433 1.957.703 2.656.882 3.635.734 5.034.093 6.991.796 |
46.486 53.847 61.192 89.561 126.414 191.673 |
1.674.271 2.034.902 2.748.474 3.755.695 5.197.906 7.220.868 |
CM.06200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.06201 CM.06202 CM.06203 CM.06204 CM.06205 CM.06206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
23.352 23.352 29.250 29.250 37.399 37.399 |
1.516.116 1.859.818 2.517.046 3.422.300 4.754.421 6.638.526 |
42.391 48.728 56.073 81.986 116.176 175.293 |
1.581.859 1.931.898 2.602.369 3.533.536 4.907.996 6.851.218 |
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các móc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệnh nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).
- In bản đồ: (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông,…) biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thề hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
- HIện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1 mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1 dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá … bình độ dày, dãn cách dưới 0.3 mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 10 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CM.07100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.07101 CM.07102 CM.07103 CM.07104 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
4.975 4.975 4.975 4.975 |
522.537 557.373 627.045 679.298 |
29.216 29.276 29.335 29.394 |
556.728 591.624 661.355 713.667 |
CM.07200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07201 CM.07202 CM.07203 CM.07204 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
4.975 4.975 4.975 4.975 |
505.119 539.955 592.209 653.172 |
29.157 29.216 29.276 29.335 |
539.251 574.146 626.460 687.482 |
CM.07300 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07301 CM.07302 CM.07303 CM.07304 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
1.330 1.330 1.330 1.330 |
87.090 121.925 139.343 174.179 |
7.601 7.631 7.655 7.690 |
96.021 130.886 148.328 183.199 |
CM.07400 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07401 CM.07402 CM.07403 CM.07404 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
397 397 397 397 |
34.836 43.545 52.254 60.963 |
3.687 3.693 3.699 3.708 |
38.920 47.635 56.350 65.068 |
CM.07500 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.07501 CM.07502 CM.07503 CM.07504 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
397 397 397 397 |
21.772 26.127 30.481 34.836 |
3.685 3.690 3.696 3.706 |
25.854 30.214 34.574 38.939 |
CM.07600 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07601 CM.07602 CM.07603 CM.07604 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
100 100 100 100 |
10.451 12.193 13.934 15.676 |
524 530 536 542 |
11.075 12.823 14.570 16.318 |
CM.07700 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07701 CM.07702 CM.07703 CM.07704 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
Ha Ha Ha Ha |
100 100 100 100 |
7.838 8.709 10.451 12.193 |
522 528 533 540 |
8.460 9.337 11.084 12.833 |
CM.07800 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07801 CM.07802 CM.07803 CM.07804 |
Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 |
10 Ha 10 Ha 10 Ha 10 Ha |
253 253 253 253 |
52.254 60.963 69.672 78.381 |
225 237 248 260 |
52.732 61.453 70.173 78.894 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CN.01100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.01101 CN.01102 CN.01103 CN.01104 CN.01105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Ha Ha Ha Ha Ha |
58.890 58.890 64.484 64.484 70.079 |
1.766.348 2.384.570 3.223.586 4.364.353 6.086.542 |
19.373 26.972 36.374 39.774 55.744 |
1.844.611 2.470.432 3.324.444 4.468.611 6.212.365 |
CN.01200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.01201 CN.01202 CN.01203 CN.01204 CN.01205 CN.01206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
Ha Ha Ha Ha Ha Ha |
58.890 58.890 64.484 64.484 70.079 70.079 |
1.685.391 2.271.966 3.069.030 4.150.919 5.795.831 8.131.090 |
18.563 25.024 34.532 38.812 52.878 74.161 |
1.762.844 2.355.880 3.168.046 4.254.215 5.918.788 8.275.330 |
CN.02100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.02101 CN.02102 CN.02103 CN.02104 CN.02105 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Ha Ha Ha Ha Ha |
20.770 20.770 23.017 23.017 25.264 |
618.222 846.375 1.133.407 1.523.475 2.132.130 |
6.782 13.339 18.903 25.773 36.648 |
645.774 880.484 1.175.327 1.572.265 2.194.042 |
CN.02200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.02201 CN.02202 CN.02203 CN.02204 CN.02205 CN.02206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
Ha Ha Ha Ha Ha Ha |
20.770 20.770 23.017 23.017 25.264 25.264 |
593.935 794.857 1.074.529 1.449.878 2.031.301 2.848.237 |
6.372 12.356 17.675 23.930 33.986 51.463 |
621.077 827.983 1.115.221 1.496.825 2.090.551 2.924.964 |
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CN.03100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.03101 CN.03102 CN.03103 CN.03104 CN.03105 CN.03106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
305.598 317.592 375.587 381.584 508.578 514.576 |
20.901.789 28.173.257 38.175.205 50.929.712 70.948.327 96.339.586 |
308.062 434.597 606.957 888.436 1.419.081 1.904.748 |
21.515.449 28.925.446 39.157.749 52.199.732 72.875.986 98.758.910 |
CN.03200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.03201 CN.03202 CN.03203 CN.03204 CN.03205 CN.03206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
305.598 317.592 375.587 381.584 508.578 514.576 |
20.018.615 26.348.030 36.357.338 48.132.994 67.268.435 91.776.519 |
281.444 400.199 559.865 822.916 1.182.595 1.763.470 |
20.605.657 27.065.821 37.292.790 49.337.494 68.959.608 94.054.565 |
CN.04100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.04101 CN.04102 CN.04103 CN.04104 CN.04105 CN.04106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
142.697 145.096 165.944 168.343 183.441 187.039 |
9.199.731 13.100.417 20.460.202 25.906.443 36.357.338 50.929.712 |
136.431 177.389 253.865 368.289 545.058 784.439 |
9.478.859 13.422.902 20.880.011 26.443.075 37.085.837 51.901.190 |
CN.04200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.04201 CN.04202 CN.04203 CN.04204 CN.04205 CN.04206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
142.697 145.096 165.944 168.343 183.441 187.039 |
8.758.144 12.364.439 19.429.832 24.508.084 34.517.392 48.132.994 |
124.965 163.057 229.365 341.057 506.360 726.885 |
9.025.806 12.672.592 19.825.141 25.017.484 35.207.193 49.046.918 |
CN.05100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.05101 CN.05102 CN.05103 CN.05104 CN.05105 CN.05106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
44.553 46.952 62.051 64.449 83.146 83.146 |
5.446.241 7.271.468 9.089.334 12.732.428 17.295.495 23.624.910 |
73.063 92.907 105.922 157.043 237.076 357.638 |
5.563.857 7.411.327 9.257.307 12.953.920 17.615.717 24.065.694 |
CN.05200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.05201 CN.05202 CN.05203 CN.05204 CN.05205 CN.05206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
44.553 46.952 62.051 64.449 83.146 83.146 |
5.173.929 6.362.534 8.610.948 11.812.455 16.338.723 22.719.656 |
67.330 85.127 97.323 144.144 217.625 328.973 |
5.285.812 6.494.613 8.770.322 12.021.048 16.639.494 23.131.775 |
CN.06100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.06101 CN.06102 CN.06103 CN.06104 CN.06105 CN.06106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
23.352 23.352 30.400 30.400 37.399 37.399 |
2.068.100 2.546.486 3.451.739 4.724.982 6.542.849 9.089.334 |
33.390 38.820 44.510 65.199 91.896 138.853 |
2.124.842 2.608.658 3.526.649 4.820.581 6.672.144 9.265.586 |
CN.06200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.06201 CN.06202 CN.06203 CN.06204 CN.06205 CN.06206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha |
23.352 23.352 29.250 29.250 37.399 37.399 |
1.965.063 2.414.009 3.466.459 4.489.469 6.211.659 8.633.028 |
30.524 35.544 40.825 59.875 84.321 126.568 |
2.018.939 2.472.905 3.536.534 4.578.594 6.333.379 8.796.995 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CO.01100 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01101 CO.01102 CO.01103 CO.01104 CO.01105 CO.01106 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
14.712 15.599 18.726 19.613 22.739 23.626 |
125.116 162.651 211.226 274.520 353.270 463.666 |
1.772 2.407 3.190 4.356 6.101 8.508 |
141.600 180.657 233.142 298.489 382.110 495.800 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CO.01200 |
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01201 CO.01202 CO.01203 CO.01204 CO.01205 CO.01206 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
21.917 23.778 25.639 27.500 29.361 31.222 |
162.651 211.226 274.520 356.950 471.026 603.502 |
3.680 5.147 6.841 9.268 13.308 19.255 |
188.248 240.151 307.000 393.718 513.695 653.979 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CO.01300 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước |
|
|
|
|
|
CO.01301 CO.01302 CO.01303 CO.01304 CO.01305 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
14.950 15.836 18.963 19.850 22.976 |
176.635 229.625 298.807 390.069 504.145 |
2.659 3.647 4.785 7.020 9.291 |
194.244 249.108 322.555 416.939 536.412 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CO.01400 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.01401 CO.01402 CO.01403 CO.01404 CO.01405 |
Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
20.056 20.056 23.778 23.778 27.500 |
244.345 317.207 412.148 535.056 699.180 |
5.814 8.390 11.921 14.791 21.850 |
270.215 345.653 447.847 573.625 748.530 |
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
Đơn vị tính: đ/ 1chu kỳ đo
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CO.02100 |
Đo lún công trình Số điểm đo của một chu kỳ |
|
|
|
|
|
CO.02101 CO.02102 CO.02103 CO.02104 CO.02105 CO.02106 |
n < 10 10 < n ≤ 15 15 < n ≤ 20 20 < n ≤ 25 25 < n ≤ 30 30 < n ≤ 35 |
Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ |
51.867 58.982 67.643 74.758 83.419 90.533 |
883.174 1.324.761 1.839.946 2.355.131 2.943.914 3.459.099 |
22.715 28.423 34.131 39.839 45.546 51.254 |
957.756 1.412.166 1.941.720 2.469.728 3.072.879 3.600.886 |
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3.
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hệ số |
0,8 |
0,9 |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún |
III |
II |
I |
Đặc biệt |
Hệ số |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.01101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần |
Mẫu |
108.075 |
367.989 |
137.638 |
613.702 |
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số k = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.02101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá |
Mẫu |
143.709 |
662.381 |
64.463 |
870.553 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.03101 |
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục) |
Mẫu |
23.819 |
463.666 |
127.322 |
614.807 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU) K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.03201 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục |
Mẫu |
36.444 |
1.324.761 |
3.227.060 |
4.588.265 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.03301 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất bị phá hủy |
Mẫu |
23.130 |
559.344 |
66.006 |
648.480 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật;
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.03401 |
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn |
Mẫu |
58.577 |
596.143 |
108.356 |
763.076 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.04101 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá |
Mẫu |
19.264 |
493.106 |
180.937 |
693.307 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.05101 |
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng |
Mẫu |
11.196 |
493.106 |
56.859 |
561.161 |
12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.06101 |
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn |
Mẫu |
545.651 |
1.324.761 |
375.486 |
2.245.898 |
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.07101 |
Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học) |
Mẫu |
12.600 |
130.634 |
9.539 |
152.773 |
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.08101 |
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng |
Mẫu |
19.702 |
217.724 |
170.412 |
407.838 |
12.1.13 - THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CP.09101 |
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia) |
Mẫu |
91.551 |
1.545.555 |
95.014 |
1.732.120 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.01101 |
Xuyên tĩnh |
m |
3.772 |
88.317 |
50.485 |
142.574 |
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/ 1m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.01201 |
Xuyên động |
m |
7.500 |
58.878 |
18.409 |
84.787 |
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.02101 |
Cắt quay bằng máy |
điểm |
300 |
147.196 |
37.176 |
184.672 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.03100 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) |
|
|
|
|
|
CQ.03101 CQ.03102 |
Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-VI |
Lần Lần |
50.611 31.054 |
80.958 132.476 |
76.837 115.256 |
208.406 278.786 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.04100 |
Nén ngang trong thành lỗ khoan |
|
|
|
|
|
CQ.04101 CQ.04102 |
Cấp địa hình I-III Cấp địa hình IV-VI |
điểm điểm |
7.765 8.582 |
139.836 279.672 |
61.157 122.315 |
208.758 410.569 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.05101 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần |
53.039 |
2.274.174 |
7.648.240 |
9.975.453 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/ 1 đoạn ép
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.06101 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
đoạn |
74.213 |
1.810.507 |
1.480.374 |
3.365.094 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.07101 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần |
15.575 |
323.831 |
|
339.406 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.08101 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
Lần |
17.996 |
323.831 |
|
341.827 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 lần múc
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.09101 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần |
24.550 |
515.185 |
47.000 |
586.735 |
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường:
- Dọn, rửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất.
Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 KG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/ 1 bệ TN
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.11001 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
Bệ TN |
4.930.078 |
23.992.899 |
5.433.864 |
34.356.841 |
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.12001 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
điểm |
38.152 |
441.587 |
96.409 |
576.148 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.13101 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
điểm |
24.794 |
147.196 |
44.962 |
216.952 |
CQ.13102 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
điểm |
25.195 |
220.794 |
44.962 |
290.951 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 10 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
|
CQ.14101 |
Đường kính bàn nén D = 34cm |
10điểm |
498.769 |
183.995 |
454.258 |
1.137.022 |
CQ.14102 |
Đường kính bàn nén D = 76cm |
10điểm |
498.888 |
183.995 |
861.316 |
1.544.199 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ…).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +neo.
Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.15001 |
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo |
Lần |
1.270.181 |
4.047.882 |
1.008.806 |
6.326.869 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.16000 |
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
|
CQ.16001 |
Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn |
Tấn/lần |
14.558 |
16.294 |
36.447 |
67.299 |
CQ.16002 |
Tải trọng nén ≤ 1000 tấn |
Tấn/lần |
13.854 |
14.066 |
37.066 |
64.986 |
CQ.16003 |
Tải trọng nén ≤ 1500 tấn |
Tấn/lần |
12.542 |
12.026 |
33.368 |
57.936 |
CQ.16004 |
Tải trọng nén ≤ 2000 tấn |
Tấn/lần |
11.554 |
10.271 |
31.519 |
53.344 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.17001 |
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) |
1 cọc/1 lần |
7.524 |
106.157 |
212.977 |
326.658 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.18001 |
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc |
1 mặt cắt/1 lần |
3.305 |
125.926 |
138.576 |
267.807 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CQ.19001 |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman |
điểm |
12.305 |
103.037 |
76.352 |
191.694 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤT TRÊN CẠN
THĂM ĐÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CR.01100 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m |
|
|
|
|
|
CR.01112 CR.01113 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
9.965 10.740 |
220.794 276.728 |
23.486 29.575 |
254.245 317.043 |
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.01122 CR.01123 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
9.965 10.740 |
220.794 276.728 |
26.444 33.055 |
257.203 320.523 |
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,09
> 15m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.02111 CR.02112 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
29.445 30.684 |
329.718 394.484 |
78.198 92.603 |
437.361 517.771 |
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m |
|
|
|
|
|
CR.02121 CR.02122 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
29.445 30.684 |
418.036 544.624 |
98.777 125.529 |
546.258 700.837 |
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 |
|
|
|
|
|
CR.02201 CR.02202 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
36.831 39.201 |
412.148 494.578 |
91.923 108.856 |
540.902 642.635 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k = 1,05
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m, k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k = 1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3.
> 1000m, k = 1,5.
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
|
CR.03101 CR.03102 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
5.705 5.705 |
30.911 39.007 |
966 1.230 |
37.582 45.942 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
|
|
|
|
CR.03201 CR.03202 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
1.265 1.505 |
16.192 24.287 |
937 1.376 |
18.394 27.168 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kep (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7-9mm, k = 1,15.
Từ 5-7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
|
CR.03301 CR.03302 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
35.796 36.045 |
496.785 643.981 |
13.173 16.979 |
545.754 697.005 |
14.3.00 - THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
|
Thăm dò bằng máy MF-2-100 |
|
|
|
|
|
CR.04101 CR.04102 |
Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV |
Qsát Qsát |
|
16.412 24.287 |
725 1.124 |
17.137 25.411 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/1 km2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CS.01100 CS.01101 CS.01102 CS.01103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
8.624 9.172 9.172 |
251.582 285.187 465.018 |
4.513 4.513 4.513 |
264.719 298.872 478.703 |
CS.02100 CS.02101 CS.02102 CS.02103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
15.899 16.190 16.190 |
565.833 641.216 1.053.557 |
9.021 9.021 9.021 |
590.753 666.427 1.078.768 |
CS.03100 CS.03101 CS.03102 CS.03103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
29.277 29.277 29.277 |
1.259.727 1.435.017 2.352.338 |
24.347 24.347 24.347 |
1.313.351 1.488.641 2.405.962 |
CS.04100 CS.04101 CS.04102 CS.04103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
56.162 56.162 56.162 |
2.806.457 3.197.000 5.258.701 |
81.149 81.149 81.149 |
2.943.768 3.334.311 5.396.012 |
CS.05100 CS.05101 CS.05102 CS.05103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
131.618 131.618 131.618 |
7.565.627 10.462.908 16.566.270 |
12 12 12 |
7.697.257 10.594.538 16.697.900 |
CS.06100 CS.06101 CS.06102 CS.06103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Km2 Km2 Km2 |
242.481 242.481 242.481 |
13.632.660 18.291.923 33.736.519 |
25 25 25 |
13.875.166 18.534.429 33.979.025 |
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Chi phí trực tiếp |
CS.07100 CS.07101 CS.07102 CS.07103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Ha Ha Ha |
29.357 29.357 29.357 |
380.552 615.786 1.235.204 |
1 1 1 |
409.910 645.144 1.264.562 |
CS.08100 CS.08101 CS.08102 CS.08103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Ha Ha Ha |
13.261 13.261 13.261 |
762.920 1.235.204 2.252.431 |
1 1 1 |
776.182 1.248.466 2.265.693 |
CS.09100 CS.09101 CS.09102 CS.09103 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
Ha Ha Ha |
29.143 29.143 29.143 |
1.471.346 2.397.750 4.359.545 |
1 1 1 |
1.500.490 2.426.894 4.388.689 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100 m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
Cấp II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp IV |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5 km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyên đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vường nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10 - 30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn… - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét.. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10 - 30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10 - 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại có chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn … - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn … - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 |
2 |
3 |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm ... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét … - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecamtit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặn xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng thuộc nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤100) - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 2 3 4 5 6 |
Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng |
Điểm - - - - - |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 2 2 2 2 |
3 3 3 3 3 3 |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 2 3 |
Cấp I Cấp II Cấp III |
Điểm - - |
9 10 - 14 15 - 18 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đấp đá đại diện cho mỗi cấp |
1 |
2 |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời. |
III |
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và đôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica. Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secponrin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốtpho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít. |
X |
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit - granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn. |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
Được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
DANH MỤC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG |
ĐƠN VỊ |
GIÁ CHƯA CÓ VAT (ĐỒNG) |
I |
VẬT LIỆU |
|
|
1 |
Áp kế (250 bar) |
Cái |
244.200 |
2 |
Áp kế (5 25 100 bar) |
Bộ |
247.864 |
3 |
Áp kế bình hơi (25 bar) |
Cái |
96.991 |
4 |
Đá dăm |
m3 |
151.100 |
5 |
Đá hộc |
m3 |
114.986 |
6 |
Đà mài đĩa |
Viên |
9.586 |
7 |
Đá sỏi 1x2 |
m3 |
167.126 |
8 |
Đồng hồ đo áp lực |
Cái |
86.214 |
9 |
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
Cái |
323.301 |
10 |
Đồng hồ đo điện |
Cái |
466.200 |
11 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
Chiếc |
215.534 |
12 |
Đồng hồ để bàn |
Cái |
48.984 |
13 |
Đồng hồ đo biến dạng |
Cái |
584.528 |
14 |
Đồng hồ đo lún |
Cái |
1.023.786 |
15 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
Cái |
59.272 |
16 |
Đồng hồ đo mức nước |
Cái |
75.437 |
17 |
Đồng hồ đo nước |
Cái |
75.437 |
18 |
Đồng hồ bấm giây |
Bộ |
244.200 |
19 |
Đồng hồ lưu lượng |
Cái |
59.272 |
20 |
Đầu nối cần |
Bộ |
193.980 |
21 |
Đầu nối ống chống |
Cái |
21.553 |
22 |
Đe ghè đá |
Cái |
26.942 |
23 |
Đinh |
Kg |
11.100 |
24 |
Đinh + dây thép |
Kg |
1.665 |
25 |
Đinh chữ U |
Kg |
1.293 |
26 |
Điện cực đồng |
Cái |
80.826 |
27 |
Điện cực không phân cực |
Cái |
75.437 |
28 |
Điện cực sắt |
Cái |
53.884 |
29 |
Đục thép |
Cái |
3.772 |
30 |
Địa bàn địa chất |
Cái |
92.371 |
31 |
Đĩa CD |
Cái |
3.000 |
32 |
Đĩa mềm |
Cái |
8.000 |
33 |
Đĩa sắt tráng men |
Cái |
10.777 |
34 |
Đui điện |
Cái |
1.009 |
35 |
ắc quy |
Cái |
129.321 |
36 |
ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
Bộ |
165.000 |
37 |
ắc quy 12V |
Bộ |
165.000 |
38 |
Axít axalic |
Kg |
200.000 |
39 |
Axít nitơric đặc |
Gam |
2.000 |
40 |
Bát sắt tráng men |
Cái |
2.156 |
41 |
Bình bóp nước |
Cái |
5.927 |
42 |
Bình hút ẩm |
Cái |
421.800 |
43 |
Bình hút ẩm có vòi |
Cái |
421.800 |
44 |
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm |
Cái |
421.800 |
45 |
Bình khí CO2 (100 bar) |
Cái |
215.534 |
46 |
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml) |
Cái |
24.355 |
47 |
Bình thủy tinh |
Cái |
24.355 |
48 |
Bình thủy tinh (100-1000)ml |
Cái |
32.330 |
49 |
Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml |
Cái |
24.335 |
50 |
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml) |
Cái |
16.165 |
51 |
Bình tiêu bản |
Cái |
18.321 |
52 |
Bình tỷ trọng |
Cái |
55.500 |
53 |
Bình tỷ trọng (100ml) |
Cái |
55.500 |
54 |
Bình tỷ trọng 1000ml |
Cái |
55.500 |
55 |
Bàn đập |
Chiếc |
269.417 |
56 |
Bàn đệm |
Chiếc |
53.884 |
57 |
Bàn nén D = 34cm |
Cái |
1.077.670 |
58 |
Bàn nén D = 76cm |
Cái |
2.155.340 |
59 |
Bản gỗ 60x60 |
Cái |
64.660 |
60 |
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) |
m3 |
485.000 |
61 |
Bóng điện |
Cái |
5.045 |
62 |
Bóng điện 100W |
Cái |
5.045 |
63 |
Bóng điện 200V 200W |
Cái |
11.772 |
64 |
Bóng điện 36W |
Cái |
2.156 |
65 |
Bóng điện chiếu sáng |
Cái |
2.156 |
66 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
Bộ |
86.214 |
67 |
Bộ gia mốc cần khoan |
Bộ |
59.272 |
68 |
Bộ kính ép |
Bộ |
16.165 |
69 |
Bộ mở rộng kim cương |
Bộ |
1.400.971 |
70 |
Bộ rây địa chất công trình |
Bộ |
538.835 |
71 |
Bộ rây địa chất d20cm |
Bộ |
8.020.719 |
72 |
Bộ rây sỏi |
Bộ |
862.136 |
73 |
Bộ xạc ắc quy |
Bộ |
790.291 |
74 |
Búa |
Chiếc |
33.300 |
75 |
Búa địa chất |
Cái |
33.300 |
76 |
Búa 2 kg |
Cái |
33.300 |
77 |
Bút lông cỡ nhỏ 5, 2cm, 1cm |
Bộ |
4.898 |
78 |
Cánh cắt (60 70 100) |
Bộ |
19.398 |
79 |
Cáp múc nước |
m |
10.777 |
80 |
Cáp thép d6 d8mm |
m |
16.165 |
81 |
Cát chuẩn |
Kg |
27.750 |
82 |
Cát vàng |
m3 |
106.045 |
83 |
Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4 |
Cái |
1.390 |
84 |
Cọc gỗ 4x4x30 |
Cọc |
1.043 |
85 |
Cọc mốc đo lún |
Cọc |
1.078 |
86 |
Cọc neo |
Bộ |
16.165 |
87 |
Cần cắt cánh (40 cái) |
Bộ |
107.767 |
88 |
Cần chốt |
m |
53.884 |
89 |
Cần khoan |
m |
131.373 |
90 |
Cần khoan 25 x 105 x 800mm |
Cái |
140.098 |
91 |
Cần xoắn |
m |
140.098 |
92 |
Cần xuyến |
m |
53.884 |
93 |
Cầu chì sứ |
Cái |
2.939 |
94 |
Cầu dao điện 3 pha |
Cái |
60.545 |
95 |
Cốc đất luyện, càng vaxiliep |
Bộ |
32.330 |
96 |
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) |
Cái |
12.932 |
97 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
5.388 |
98 |
Cốc thủy tinh (50-1000) ml |
Cái |
5.388 |
99 |
Cốc thủy tinh 1000ml |
Cái |
5.388 |
100 |
Cối chày đồng |
Bộ |
610.500 |
101 |
Cối chày sứ |
Bộ |
69.930 |
102 |
Cối chày thủy tinh |
Bộ |
53.884 |
103 |
Cối chế bị |
Bộ |
1.589.318 |
104 |
Cối giã đá |
Bộ |
511.442 |
105 |
Chày dầm đất |
Cái |
10.777 |
106 |
Chai nút mài |
Cái |
2.156 |
107 |
Chén nung |
Cái |
8.325 |
108 |
Chén sứ |
Cái |
12.502 |
109 |
Chén sứ 25ml |
Cái |
12.502 |
110 |
Chốt búa |
Chiếc |
1.078 |
111 |
Chốt cần |
Cái |
5.388 |
112 |
Chậu nhôm d 30cm |
Cái |
24.492 |
113 |
Chậu thủy tinh |
Cái |
37.719 |
114 |
Chậu thủy tinh d 20 |
Cái |
37.719 |
115 |
Choòng cánh trắng hợp kim cứng |
Cái |
152.833 |
116 |
Chùy Vaxiliep |
Cái |
909.231 |
117 |
Cực thu sóng dọc |
Chiếc |
53.884 |
118 |
Cực thu sóng ngang |
Chiếc |
53.884 |
119 |
Cuốc chim |
Cái |
14.695 |
120 |
Dây điện |
m |
2.264 |
121 |
Dây điện nổ mìn |
m |
973 |
122 |
Dây điện súp |
m |
5.084 |
123 |
Dây địa chấn |
m |
3.233 |
124 |
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
5.388 |
125 |
Dây cáp điện 3 pha |
m |
26.640 |
126 |
Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hòa nước) |
m |
3.233 |
127 |
Dây thép d 2 3 |
Kg |
8.403 |
128 |
Dàn đo lún |
Bộ |
5.388.350 |
129 |
Dao gạt đất |
Cái |
44.400 |
130 |
Dao gọt đất |
Cái |
44.400 |
131 |
Dao luyện đất |
Cái |
44.400 |
132 |
Dao nén, dao cắt |
Cái |
44.400 |
133 |
Dao rựa chặt đất |
Cái |
44.400 |
134 |
Dao thấm |
Cái |
44.400 |
135 |
Dao vòng cắt, nén |
Cái |
77.700 |
136 |
Dao vòng hợp kim |
Cái |
194.835 |
137 |
Dao vòng nén |
Cái |
120.149 |
138 |
Dao vòng thấm |
Cái |
77.700 |
139 |
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m |
Kg |
16.939 |
140 |
Dầu công nghiệp 20 |
Kg |
24.786 |
141 |
Dầu kích |
Kg |
12.932 |
142 |
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện |
Bộ |
999.000 |
143 |
Dụng cụ xác định độ tan rã |
Bộ |
16.165 |
144 |
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát |
Bộ |
1.185.437 |
145 |
Dụng cụ xác định trương nở |
Cái |
401.863 |
146 |
ống đồng trục d25 và d50 |
Bộ |
53.884 |
147 |
ống đo thí nghiệm |
Cái |
61.582 |
148 |
ống đong thủy tinh 1000ml |
Cái |
71.440 |
149 |
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml |
Bộ |
71.440 |
150 |
ống cao su dẫn nước |
m |
4.310 |
151 |
ống cao su dẫn nước d1618mm |
m |
4.310 |
152 |
ống cao su dẫn nước d16mm |
Cái |
4.310 |
153 |
ống cao su mềm |
m |
55.500 |
154 |
ống chống |
m |
204.048 |
155 |
ống chuẩn độ 25ml |
Cái |
32.330 |
156 |
ống hút thủy tinh (2-100)ml |
Cái |
32.473 |
157 |
ống kẽm d32 |
m |
29.498 |
158 |
ống mẫu |
ống |
323.301 |
159 |
ống mẫu đơn |
m |
287.379 |
160 |
ống mẫu kép |
Cái |
490.597 |
161 |
ống mẫu nguyên dạng |
m |
223.372 |
162 |
ống mẫu xoắn |
m |
64.660 |
163 |
ống múc nước dài 2m |
Cái |
215.534 |
164 |
ống ngoài d16 |
m |
4.773 |
165 |
ống nước d50 |
m |
16.428 |
166 |
ống súng + quả đạn |
Chiếc |
269.417 |
167 |
ống tổ ong dài 1m |
ống |
12.932 |
168 |
ống thép D 65 mm |
Mét |
107.767 |
169 |
ống thủy tinh chữ T d8 |
Cái |
4.310 |
170 |
ống thủy tinh d8 dài 1 m làm thấm |
Cái |
5.388 |
171 |
ống trong d42 (cần khoan) |
m |
26.942 |
172 |
Gỗ dán 25mm |
m2 |
18.105 |
173 |
Gỗ dán 40mm |
m2 |
22.092 |
174 |
Gỗ nhóm V |
m3 |
2.556.147 |
175 |
Gỗ tấm |
m3 |
2.883.147 |
176 |
Gỗ xẻ nhóm V |
m3 |
2.883.147 |
177 |
Ghen cao su d 63 |
m |
2.694 |
178 |
Ghen kim loại d 63 |
m |
2.694 |
179 |
Giá ống nghiệm |
Cái |
21.553 |
180 |
Giá gỗ làm thấm |
Cái |
12.932 |
181 |
Giấy ảnh |
m |
5.087 |
182 |
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
6.182 |
183 |
Giấy can |
Cuộn |
172.427 |
184 |
Giấy can |
m |
6.466 |
185 |
Giấy can cao 0,3m |
m |
6.466 |
186 |
Giấy Diamat |
Tờ |
21.553 |
187 |
Giấy gói mẫu |
Ram |
34.485 |
188 |
Giấy kẻ ly |
m |
561 |
189 |
Giấy kẻ ly cao 0,3m |
m |
6.466 |
190 |
Giấp ráp |
Tờ |
2.500 |
191 |
Giấy trắng |
Tập |
2.156 |
192 |
Giấy vẽ bản đồ (50x50) |
Tờ |
2.500 |
193 |
Giấy viết |
Tập |
3.000 |
194 |
Hóa chất |
Kg |
60.000 |
195 |
Hộp gỗ |
Cái |
37.719 |
196 |
Hộp gỗ đựng mẫu |
Hộp |
37.719 |
197 |
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm |
Cái |
97.971 |
198 |
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m |
Cái |
16.165 |
199 |
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu |
Cái |
37.719 |
200 |
Hộp nhôm |
Cái |
5.388 |
201 |
Hộp nhôm nhỏ |
Cái |
34.965 |
202 |
Hộp tôn 200 x 100mm |
Cái |
39.189 |
203 |
Hộp tôn 200 x 200 x 1 |
Cái |
32.330 |
204 |
Hóa chất |
Kg |
1.940 |
205 |
Hóa chất (HCl, axêtic …) |
Kg |
1.940 |
206 |
Hóa chất các loại |
Gam |
345 |
207 |
Kali Thiocyarat |
Gam |
87 |
208 |
Khay men |
Cái |
90.818 |
209 |
Khay men chữ nhật |
Cái |
90.818 |
210 |
Khay men to |
Cái |
90.818 |
211 |
Khay men to + nhỏ |
Cái |
90.818 |
212 |
Khay ủ đất |
Cái |
422.143 |
213 |
Khuôn tạo mẫu |
Cái |
302.727 |
214 |
Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ) |
Cái |
129.890 |
215 |
Kính lập thể |
Cái |
476.795 |
216 |
Kính lúp |
Cái |
16.735 |
217 |
Kính mài mờ (1 x 0,5)m |
Cái |
77.934 |
218 |
Kính trắng (2 x 30 x 50) mm |
Cái |
9.825 |
219 |
Kính vuông 16 x 16 |
Cái |
17.685 |
220 |
Kíp điện visai |
Cái |
2.039 |
221 |
Lamen |
Kg |
32.330 |
222 |
Lưỡi cắt đất |
Cái |
96.991 |
223 |
Màng buồng nước d270 |
Cái |
10.777 |
224 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
Cái |
2.224 |
225 |
Mũi khoan |
Cái |
76.977 |
226 |
Mũi khoan chữ thập d 46mm |
Cái |
64.660 |
227 |
Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng |
Cái |
122.462 |
228 |
Mũi khoan hợp kim |
Cái |
122.462 |
229 |
Mũi khoan kim cương |
Cái |
1.217.720 |
230 |
Mũi xuyên |
Cái |
1.623.627 |
231 |
Mũi xuyên cắt |
Cái |
269.417 |
232 |
Mũi xuyên hình nón |
Cái |
215.534 |
233 |
Muôi xúc đất |
Cái |
5.388 |
234 |
Nắp đậy ống |
Cái |
10.777 |
235 |
Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa) |
m |
5.406.885 |
236 |
Nhiệt kế |
Cái |
55.500 |
237 |
Nhiệt kế 1000C 15000C |
Cái |
55.500 |
238 |
Nhiệt kế 100C 6000C |
Cái |
66.600 |
239 |
Nhiệt kế các loại |
Cái |
177.600 |
240 |
Nhựa canada |
Kg |
11.855 |
241 |
Nước cất |
Lít |
4.106 |
242 |
Nitơrat bạc |
Gam |
2.000 |
243 |
Nitro Benzen tinh khiết |
Gam |
17 |
244 |
Paraphin |
Kg |
25.000 |
245 |
Phao thử độ chặt |
Bộ |
1.616.505 |
246 |
Phao tỷ trọng kế |
Bộ |
582.548 |
247 |
Phèn sắt |
Gam |
1.461 |
248 |
Phễu rót cát |
Bộ |
1.518.092 |
249 |
Phễu sắt d5cm |
Cái |
1.332.000 |
250 |
Phễu thủy tinh |
Cái |
5.388 |
251 |
Phễu thủy tinh (60-100)mm |
Cái |
5.388 |
252 |
Pin 1,5 vôn |
Quả |
833 |
253 |
Pin 69 vôn |
Hòm |
38.319 |
254 |
Pin BTO45 |
Hòm |
258.641 |
255 |
Pin dùng cho đo nước |
Đôi |
6.466 |
256 |
Quả bo |
Quả |
21.553 |
257 |
Quả bo cao su |
Quả |
21.553 |
258 |
Que hàn |
Kg |
8.378 |
259 |
Que khuấy đất |
Cái |
1.078 |
260 |
Rây địa chất |
Bộ |
1.547.965 |
261 |
Rây địa chất công trình |
Bộ |
1.547.965 |
262 |
Rây dụng cụ đầm nện |
Bộ |
323.301 |
263 |
Sơn trắng + đỏ |
Kg |
30.174 |
264 |
Sắt tròn d14 |
Kg |
15.167 |
265 |
Sổ đo các loại |
Quyển |
10.000 |
266 |
Sổ đo lún |
Quyển |
10.000 |
267 |
Sổ đo nước |
Quyển |
10.000 |
268 |
Sổ ép nước |
Quyển |
10.000 |
269 |
Sổ ghi chép múc nước |
Quyển |
10.000 |
270 |
Sổ hút nước |
Quyển |
10.000 |
271 |
Sổ tổng hợp độ lún |
Quyển |
10.000 |
272 |
Sunphat đồng |
Kg |
73.478 |
273 |
Tời địa chấn |
Chiếc |
1.077.670 |
274 |
Tời cuốn dây |
Cái |
32.330 |
275 |
Tời cuốn dây điện |
Cái |
32.330 |
276 |
Tời cuốn dây địa chấn |
Cái |
32.330 |
277 |
Tấm kẹp ngâm bão hòa |
Cái |
21.553 |
278 |
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
9.782 |
279 |
Thép gai d10 |
kg |
17.161 |
280 |
Thép gai d 16 |
kg |
16.939 |
281 |
Thép gai d 22 |
kg |
16.939 |
282 |
Thép gai d 32 40 |
kg |
16.939 |
283 |
Thép hình các loại |
kg |
15.467 |
284 |
Thước cuộn 20m |
Cái |
30.000 |
285 |
Thước dây 50m |
Cái |
50.000 |
286 |
Thước mét |
Cái |
30.000 |
287 |
Thước thép 20m |
Cái |
21.553 |
288 |
Thước thép 42m |
Cái |
63.681 |
289 |
Thước thép 5m |
Cái |
15.000 |
290 |
Thùng đo lưu lượng |
Cái |
107.767 |
291 |
Thùng đựng nước |
Cái |
129.321 |
292 |
Thùng gánh nước |
Đôi |
23.514 |
293 |
Thùng lưu lượng 60 lít |
Cái |
107.767 |
294 |
Thùng ngâm bão hòa |
Cái |
172.427 |
295 |
Thùng phân ly |
Cái |
90.524 |
296 |
Thuổng đào đất |
Cái |
14.402 |
297 |
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
Lít |
26.502 |
298 |
Thuốc nổ anômít |
Kg |
15.276 |
299 |
Thủy ngân |
Kg |
3.089 |
300 |
Túi vải đựng mẫu |
Cái |
8.621 |
301 |
Tuy ô dẫn nước |
m |
12.932 |
302 |
Xi măng PC30 |
Kg |
1.055 |
303 |
Xẻng |
Cái |
20.000 |
304 |
Xoong nhôm đun sáp |
Cái |
20.527 |
II |
NHÂN CÔNG |
|
|
1 |
Công nhân bậc 4/7 |
công |
73.597,85 |
2 |
Công nhân bậc 4,5/7 |
công |
79.380,00 |
3 |
Kỹ sư bậc 4/8 |
công |
87.089,54 |
4 |
Kỹ sư bậc 4,5/8 |
công |
90.823,85 |
5 |
Kỹ sư bậc 5/8 |
công |
94.558,15 |
III |
MÁY THI CÔNG |
|
|
1 |
Ô tô |
ca |
901.518 |
2 |
Ô tô tải 12 tấn |
ca |
814.116 |
3 |
Đittomát |
ca |
52.432 |
4 |
Bộ đo mia bala |
ca |
1.800 |
5 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
ca |
9.000 |
6 |
Bộ khoan tay |
ca |
39.167 |
7 |
Bộ máy khoan cby-150-zub hoặc loại tương tự |
ca |
759.374 |
8 |
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự |
ca |
436.838 |
9 |
Biến thế hàn 7,5kW |
ca |
20.197 |
10 |
Biến thế thắp sáng |
ca |
2.787 |
11 |
Búa căn MO-10 |
ca |
6.933 |
12 |
Búa khoan tay P30 |
ca |
12.476 |
13 |
Bếp điện |
ca |
4.279 |
14 |
Bếp cát |
ca |
4.952 |
15 |
Cân điện |
ca |
5.445 |
16 |
Cân bàn |
ca |
3.168 |
17 |
Cân kỹ thuật |
ca |
8.415 |
18 |
Cân phân tích |
ca |
8.415 |
19 |
Cân phân tích và cân điện |
ca |
8.415 |
20 |
Cân phân tích và cân kỹ thuật |
ca |
8.415 |
21 |
Cần Belkenman |
ca |
15.633 |
22 |
Cần cẩu 10 tấn |
ca |
1.476.227 |
23 |
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
1.329.777 |
24 |
Cần cẩu 25 tấn |
ca |
1.760.826 |
25 |
Cẩu tự hành |
ca |
1.476.227 |
26 |
Dalta 020 |
ca |
19.500 |
27 |
ống nhòm |
ca |
858 |
28 |
Kích 100 tấn |
ca |
17.994 |
29 |
Kích 250 tấn |
ca |
41.797 |
30 |
Kích 500 tấn |
ca |
90.656 |
31 |
Kích tháo mẫu |
ca |
5.252 |
32 |
Kích thủy lực 50T |
ca |
9.658 |
33 |
Kính hiển vi |
ca |
5.940 |
34 |
Lò nung |
ca |
21.369 |
35 |
Máy đầm |
ca |
8.395 |
36 |
Máy đo mia bala |
ca |
1.800 |
37 |
Máy đo PH |
ca |
6.665 |
38 |
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12 |
ca |
252.187 |
39 |
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
85.280 |
40 |
Máy địa chấn TRIOSX 24 |
ca |
296.448 |
41 |
Máy ảnh |
ca |
5.600 |
42 |
Máy bơm |
ca |
227.542 |
43 |
Máy bơm 250/50 |
ca |
227.542 |
44 |
Máy bơm d 100 |
ca |
227.542 |
45 |
Máy bơm d 48 |
ca |
3.324 |
46 |
Máy bơm nước |
ca |
3.324 |
47 |
Máy bơm nước 250/50 |
ca |
227.542 |
48 |
Máy bơm nước 7,5kW |
ca |
30.354 |
49 |
Máy cắt |
ca |
1.827 |
50 |
Máy cắt ba trục |
ca |
498.452 |
51 |
Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm |
ca |
15.074 |
52 |
Máy cắt nhỏ |
ca |
1.827 |
53 |
Máy cắt nước |
ca |
1.827 |
54 |
Máy cắt ứng biến |
ca |
4.279 |
55 |
Máy cưa đá và mài đá |
ca |
14.103 |
56 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
ca |
4.515 |
57 |
Máy CBR (Anh hoặc Pháp) |
ca |
56.140 |
58 |
Máy cất nước |
ca |
8.078 |
59 |
Máy chưng cất nước |
ca |
8.078 |
60 |
Máy ép litvinop |
ca |
13.881 |
61 |
Máy ép mẫu đá |
ca |
115.644 |
62 |
Máy hút chân không |
ca |
3.529 |
63 |
Máy khoan |
ca |
759.374 |
64 |
Máy khoan F-60L hoặc B-40L hoặc loại tương tự để khoan tạo lỗ |
ca |
1.168.471 |
65 |
Máy khoan mẫu đá |
ca |
51.096 |
66 |
Máy mài đá |
ca |
14.103 |
67 |
Máy MF-2-100 |
ca |
35.533 |
68 |
Máy nén |
ca |
12.896 |
69 |
Máy nén 1 trục |
ca |
12.896 |
70 |
Máy nén khí 600m3/h |
ca |
773.866 |
71 |
Máy nén khí B10 |
ca |
1.490.481 |
72 |
Máy nén khí DK9 |
ca |
1.490.481 |
73 |
Máy phát điện 2,5-3,0kW |
ca |
93.834 |
74 |
Máy Scaner |
ca |
152.238 |
75 |
Máy so màu ngọn lửa |
ca |
28.420 |
76 |
Máy so màu quang điện |
ca |
71.280 |
77 |
Máy thấm |
ca |
57.420 |
78 |
Máy Theo 020 |
ca |
13.970 |
79 |
Máy thủy bình |
ca |
11.837 |
80 |
Máy thủy chuẩn Ni 030 |
ca |
7.111 |
81 |
Máy trộn đất |
ca |
8.185 |
82 |
Máy UJ18 |
ca |
28.700 |
83 |
Máy vẽ Ploter |
ca |
87.529 |
84 |
Máy vi tính |
ca |
11.614 |
85 |
Máy xác định hệ số thấm |
ca |
57.420 |
86 |
Máy xác định mô đun |
ca |
21.315 |
87 |
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự |
ca |
46.022 |
88 |
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự |
ca |
631.066 |
89 |
Ni 004 |
ca |
11.093 |
90 |
NI 030 |
ca |
7.111 |
91 |
Quạt gió CB-5M |
ca |
38.438 |
92 |
Theo 010 |
ca |
32.067 |
93 |
Theo 020 |
ca |
13.970 |
94 |
Thùng trục 0,5m3 |
ca |
5.733 |
95 |
Thiết bị đo biến dạng |
ca |
263.585 |
96 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
ca |
260.333 |
97 |
Thiết bị siêu âm |
ca |
428.762 |
98 |
Tủ hút độc |
ca |
11.168 |
99 |
Tủ sấy |
ca |
16.564 |
100 |
Tủ sấy 2 kW |
ca |
16.564 |
101 |
Máy toàn đạc điện tử TC502 |
Ca |
127.333 |
MỤC LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Mã hiệu đơn giá |
Nội dung |
Trang |
|
Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk |
|
Phần I |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
Phần II |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG |
|
Chương I |
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG |
|
Chương II |
CÔNG TÁC KHOAN TAY |
|
Chương III |
CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU TRÊN CẠN |
|
Chương IV |
CÔNG TÁC KHOAN MẪU BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
|
Chương V |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN |
|
Chương VI |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
|
Chương VII |
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN |
|
Chương VIII |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN |
|
Chương IX |
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
|
Chương X |
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO |
|
Chương XI |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN |
|
Chương XII |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG |
|
Chương XIII |
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
|
Chương XIV |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG |
|
Chương XV |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI |
|
Chương XVI |
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
|
Chương XVII |
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH |
|
|
CÁC PHỤ LỤC |
|
Phần III |
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công được chọn để tính đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Mục lục |
|
ĐÍNH CHÍNH Trang 5 dòng 11 từ dưới lên: Đã in: Chi phí chung = P x T Điều chỉnh lại như sau: Chi phí chung = P x NC |
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ khoản phí, lệ phí và khoản đóng góp của nhân dân; quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí cấp bản sao, chứng thực, trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy định các tiêu thức chung và phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung và mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ trích, nộp; phạm vi áp dụng; quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty quản lý phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho các đơn vị, tổ chức thuê làm cơ sở kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công Thương Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính trong khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật liệu cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 11/08/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản, tổ dân phố ở xã, phường thuộc thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chuẩn hộ nghèo của tỉnh Long An năm 2009 – 2010 Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổ nội dung kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Thống nhất quản lý, lưu hành và sử dụng loại sổ đăng ký hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở lần đầu; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đất; hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao gắn liền đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về điều chuyển nguồn vốn năm 2008 của dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Thông tư 12/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 08/05/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND miễn thu một số loại phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đón tiếp khách quốc tế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 82/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2008- 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về dân số cho Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định về đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho nhân dân thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND phê duyệt chương trình vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW năm 2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 14/2003/QĐ-UB Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực đối với quyết định 224/1999/QĐ-UB Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thuê đất tại Quyết định 1719/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 26/04/2011
Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Công văn số 1779/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ban tôn giáo quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của phòng y tế huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí đấu giá tài sản tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá (thuộc Sở Tư pháp) tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần lắp đặt) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường một số loại cây trồng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa lớn nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Đề án thực hiện Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-UB Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND bổ sung và điều chỉnh quy chế làm việc của Sở Y tế Long An Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành giá cước vận chuyển và bốc xếp vật liệu đến hiện trường xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Nội vụ quận 3 được ký tên, đóng dấu Ủy ban nhân dân quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định khen thưởng về thu hút đầu tư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND công nhận Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2010 Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tuyên truyền, cổ động trực quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn” kèm theo Quyết định 103/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 108/2005/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn, tên và chủ đầu tư các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành biểu giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 290/2005/QÐ-TTg do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006