Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 26/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 15/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2008/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, Công chức ngày 26/2/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, Công chức ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 115/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003; Nghị định số 08/2007/NĐ-CP và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng sở ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND ngày 02/8/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÔNG CHỨC DỰ BỊ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
2. Công chức dự bị trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quy định này quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị, bao gồm: việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, thôi việc, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, luân chuyển, biệt phái, nâng lương, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, bổ nhiệm vào ngạch, quy hoạch, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưởng chế độ và đánh giá cán bộ, công chức, công chức dự bị trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị
1. Phải đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của cấp ủy Đảng; đồng thời có sự phân công, phân cấp rõ ràng giữa nội dung lãnh đạo của Đảng và nhiệm vụ quản lý của Nhà nước.
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo việc phối hợp quản lý theo ngành và theo địa phương.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý về công tác tổ chức và cán bộ theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của tỉnh.
4. Kết hợp chặt chẽ giữa các khâu của công tác cán bộ: quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý và đánh giá cán bộ, công chức, công chức dự bị.
CÔNG TÁC QUY HOẠCH, BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO
Điều 4. Công tác quy hoạch cán bộ
1. Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có trách nhiệm thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ của ngành, cấp mình theo quy trình hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và của Tỉnh ủy.
2. Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá, rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển và bố trí cán bộ cho phù hợp.
Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan nhà nước và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực thuộc sở, ngành tỉnh diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và doanh nghiệp nhà nước sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, gồm:
a) Chi Cục trưởng các Chi cục và tương đương trực thuộc sở, ngành tỉnh;
b) Kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan nhà nước (theo Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang);
c) Kế toán trưởng doanh nghiệp nhà nước.
3. Bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên
4. Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Trách nhiệm hửu hạn một thành viên; Quyết định cử cán bộ làm đại diện quản lý phần vốn của Nhà nước khi doanh nghiệp được cổ phần hóa, giới thiệu ứng cử vào Hội đồng quản trị tại các doanh nghiệp liên doanh có phần vốn góp của Nhà nước.
Điều 6. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
1. Đối với các chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý:
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Đối với các chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện các quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức để báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Thủ trưởng sở, ngành tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức giữ các chức vụ sau đây:
1. Phó Chi Cục trưởng các Chi cục và tương đương ở các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc sở, ngành tỉnh.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan sở, ngành tỉnh.
3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan nhà nước (theo Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang).
Điều 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có thẩm quyền (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện):
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức giữ các chức vụ: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
2. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công quyết định sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy.
Điều 9. Thủ trưởng các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc sở, ngành tỉnh có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý giữ các chức vụ ngoài các chức vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng sở, ngành tỉnh.
Điều 10. Việc bổ nhiệm Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra sở, ngành tỉnh và cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 11. Quy trình, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo được thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 12. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm, 5 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu giúp Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt, chọn lựa đối tượng cử đi đào tạo theo đúng quy hoạch cán bộ và các dự án, đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã được duyệt.
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của ngành, địa phương mình, đảm bảo mục tiêu chuẩn hoá và chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ mới.
Điều 13. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền:
1. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo trình độ sau đại học.
2. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu ở nước ngoài (đối với các chức danh cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy).
3. Quyết định cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên; cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính, chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp và tương đương.
Điều 14. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định:
1. Cử cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (cấp xã) đi đào tạo dài hạn từ trình độ đại học trở xuống;
2. Cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở xuống; các lớp đào tạo ngoại ngữ, tin học do tỉnh tổ chức; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngoài tỉnh thời gian từ 01 tháng trở lên; ôn luyện dự tuyển sau đại học.
3. Nếu cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tinh quản lý đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngoài tỉnh có thời gian trên 01 tháng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Giám đốc sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có thẩm quyền:
1. Quyết định cử cán bộ, công chức dự tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong tỉnh và tập huấn, bồi dưỡng ngoài tỉnh thời gian dưới 01 tháng.
2. Cho phép cán bộ, công chức tự đi đào tạo dài hạn để nâng cao trình độ, nếu xét thấy hợp lý và cơ quan, đơn vị cũng như người tự đi đào tạo sắp xếp được kinh phí và thời gian không ảnh hưởng đến công tác.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Việc tuyển dụng công chức phải thông qua thi tuyển.
Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác và theo chỉ tiêu biên chế được giao, phải theo đúng đối tượng và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ, gồm:
- Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
- Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
Những đối tượng trên phải có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ.
Điều 17. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền:
1. Quản lý về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh;
2. Quyết định điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3. Quyết định điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cán bộ, công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, công chức ngạch Thanh tra viên.
4. Quyết định tiếp nhận phân công cán bộ sĩ quan quân đội, công an chuyển ngành (ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) có cấp hàm từ thiếu tá trở lên; cán bộ, công chức, viên chức ngành dọc Trung ương, ngoài tỉnh chuyển đến đã xếp ngạch chuyên viên chính và tương đương;
5. Tổ chức thi tuyển và công nhận kết quả thi tuyển công chức.
Điều 18. Giám đốc Sở Nội vụ có thẩm quyền:
1. Tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh và thực hiện báo cáo theo quy định;
2. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện quy trình về điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
3. Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện các quy trình về điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, kỷ luật cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
4. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương cho cán bộ, công chức khi có quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của Bộ, ngành tổ chức kỳ thi.
5. Làm Thường trực Hội đồng tuyển dụng của tỉnh;
6. Quyết định bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch cho cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
7. Thẩm định việc nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức;
8. Thẩm định việc giải quyết thôi việc, nghỉ hưởng chế độ cho cán bộ, công chức ( đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý);
9. Thẩm định việc xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý);
10. Quyết định tuyển dụng, xếp lương công chức tuyển dụng vào các cơ quan hành chính nhà nước;
11. Quyết định điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), bao gồm:
a) Điều động cán bộ, công chức từ sở, ngành này sang sở, ngành khác, huyện này sang huyện khác; từ xã, phường, thị trấn về huyện, từ huyện về tỉnh và ngược lại. Điều động, tiếp nhận cán bộ, viên chức ở các đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước về cơ quan nhà nước;
b) Thuyên chuyển, cán bộ, công chức ra khỏi khu vực hành chính, ra ngoài tỉnh;
c) Tiếp nhận cán bộ, sĩ quan quân đội, công an có cấp hàm từ đại úy trở xuống chuyển ngành sang cơ quan hành chính nhà nước;
12. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức.
Điều 19. Thủ trưởng sở, ngành tỉnh có thẩm quyền (đối với cán bộ, công chức đang công tác tại sở, ngành tỉnh và các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc sở ngành tỉnh)
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, luân chuyển, biệt phái, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật;
b) Thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành đối với cán bộ, công chức.
2. Đối với cán bộ, công chức ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Quyết định bố trí công tác, nâng lương, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
b) Thực hiện chế độ, chính sách, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định.
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng, tiếp nhận, bổ nhiệm vào ngạch, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, luân chuyển, biệt phái đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 20. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có thẩm quyền:
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thực hiện theo khoản 1 Điều 19 của Quy định này.
2. Cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
- Quyết định điều động bố trí công tác, nâng lương, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưởng chế độ cán bộ, công chức theo quy định.
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền việc tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, luân chuyển, biệt phái đối với cán bộ, công chức.
Thực hiện chế độ, chính sách, quản lý, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ công chức theo quy định.
Quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển cán bộ, công chức giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC DỰ BỊ
Điều 21. Tuyển dụng công chức dự bị
Công chức dự bị được tuyển dụng để bổ sung cho đội ngũ cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước. Việc tuyển dụng công chức dự bị phải thông qua thi tuyển và được thực hiện đối với các ngạch công chức loại A hoặc loại B theo nhu cầu của cơ quan.
Các trường hợp sau được xét tuyển vào công chức dự bị không qua thi tuyển:
1. Những người có văn bằng thạc sĩ, tiến sĩ có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng và có cam kết phục vụ lâu dài ở địa phương.
2. Những người có văn bằng đại học (hệ chính quy), tốt nghiệp đạt loại giỏi và xuất sắc (không quá 02 năm kể từ khi tốt nghiệp đến khi nộp hồ sơ xin việc) có chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
Điều 22. Giám đốc Sở Nội vụ có thẩm quyền:
1. Quyết định tuyển dụng công chức dự bị;
2. Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức;
3. Quyết định hủy bỏ Quyết định tuyển dụng công chức dự bị;
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với công chức dự bị.
Điều 23. Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có thẩm quyền:
1. Quyết định bố trí công tác, khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
2. Thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng, quản lý, đánh giá đối với công chức dự bị được phân bổ về cơ quan, địa phương công tác;
3. Đề nghị Sở Nội vụ việc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, hủy bỏ Quyết định tuyển dụng đối với công chức dự bị không được bổ nhiệm vào ngạch công chức.
Điều 24. Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quy định này./.
Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thống nhất sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án xin vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 99/2003/QĐ-UB Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 2613/2004/QĐ-UB do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND bổ sung một số quy định về chính sách bồi thường di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý Trường Đại học An Giang giai đoạn 2006-2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định mức thu cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND chia tách thôn thuộc xã Cư An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2006 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý và Khai thác Yến sào Bình Định Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên Mạng thông tin Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND đặt lại số hiệu đường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 37/2005/QĐ-UBND ban hành quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 16/12/2005 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên giỏi và giáo viên dạy giỏi Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng, tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2006 đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 37/2005/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2010 Ban hành: 28/07/2005 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 37/2005/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 04/08/2012
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009