Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 24/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành: 29/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2007/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1384/TTr-STP ngày 18 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 3, 4 Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 9 như sau:

1. Căn cứ vào tính chất và nội dung của dự thảo văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc Ban soạn thảo (sau đây gọi tắt là cơ quan soạn thảo) tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản. Trường hợp, dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính thì phải gửi lấy thêm ý kiến của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản đó.

b) Bổ sung Điểm d vào Khoản 3, Điều 9 như sau:

d) Riêng đối với hồ sơ gửi lấy ý kiến dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

c) Bổ sung một đoạn vào Điểm b, Khoản 4, Điều 9 như sau:

- Thời hạn góp ý của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến.

2. Bổ sung Điểm e, h vào Khoản 1, 2 Điều 12 như sau:

a) Bổ sung Điểm e vào Khoản 1 Điều 12 như sau:

e) Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, Khoản 1, Điều này, đối với các dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan gửi thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến góp ý của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Bổ sung Điểm h vào Khoản 2, Điều 12 như sau:

h) Ngoài các nội dung thẩm định quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, Khoản 2, Điều này, đối với dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan thẩm định phải bổ sung thêm trong báo cáo thẩm định phần kết quả thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản.

3. Bổ sung Điểm c vào Khoản 2, Điều 13 như sau:

c) Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật mời Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) tham gia để thẩm định nội dung thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản.

4. Bổ sung nội dung sau vào mẫu số 06:

5. Kết quả thẩm định thủ tục hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010