Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
Số hiệu: 5799/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành: 25/09/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5799/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn c Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị, xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4736/TTr-STC-QLCS ngày 5/9/2013 và Báo cáo thẩm định số 777/STP-VBPQ ngày 12/4/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức và khoa học công nghệ công lập, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (không thuộc dự án đầu tư xây dựng) nhm duy trì hoạt động thường xuyên từ các nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này phải thực hiện đấu thầu theo phân cấp tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gm:

a) Kinh phí ngoài định mức: Kinh phí không giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị. Bao gồm: Kinh phí NSNN cấp ngoài định mức được cơ quan có thm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước do nhà nước quản lý (trừ trường hợp phải mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ).

b) Kinh phí trong định mức: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị. Bao gồm: Kinh phí NSNN cấp trong định mức được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Nguồn kinh phí từ quphát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật; Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).

2. Nội dung mua sắm tài sản: Theo quy định tại khoản 1 Điều 2, Điều 3 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 ca Bộ Tài chính.

Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản

1. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định mua sắm tài sản (trang bị ô tô, phương tiện vận tải) theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố và các tài sản khác (nếu có).

2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí ngoài định mức được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại tiết a, khoản 1 Điều 2 của Quyết định này (trừ các tài sản quy định tại khoản 1 Điều này).

3. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách được quyết định việc mua sắm tài sản trên cơ sở kế hoạch, dự toán được duyệt hàng năm từ nguồn kinh phí trong định mức tại tiết b khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.

4. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.

Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu

1. Giao Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.

2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách (chủ đầu tư) phê duyệt kế hoạch đấu thu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sm tài sản tại khoản 3 Điều 3 ca Quyết định này.

3. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại khoản 4 Điều 3 của Quyết định này.

Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt h sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Giám đốc các S; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phê duyệt hoặc trong từng trường hợp cụ thể, có thể ủy quyn (hoặc giao) cho cấp dưới phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt theo thẩm quyền tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán trực tiếp thụ hưởng ngân sách phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.

3. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại khoản 3 Điều 4 của Quyết định này.

Điều 6. Thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu

Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp thụ hưởng ngân sách quyết định thành lập bộ phận: thẩm định kế hoạch đấu thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu; Hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm đthẩm định theo thẩm quyền quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này và nội dung quy định tại Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

Điều 7. Một số quy định khác

Các quy định về: Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản; nội dung từng gói thu trong kế hoạch đấu thầu; trình duyệt kế hoạch đấu thầu; phê duyệt kế hoạch đấu thầu; đấu thầu rộng rãi; đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu mua sm trực tiếp; chào hàng cạnh tranh; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt; trình, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu; thu chi trong hoạt động đấu thu:

Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điu 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32; Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 38, Điều 39 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sm tài sản nhm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố ban hành Quy định về phân cấp đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu cơ quan Nhà nước cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.

3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các S, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị, tổ chức và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- CVP, các PCVP, TH, KT;
- Trung tâm công báo;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng