Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2011 Quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 2795/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 17/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2795/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 25/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 02/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước; Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 5/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị, xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 2497/TTr-STC-HCSN ngày 16/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế quyết định số 7730/QĐ-UB ngày 13/12/2001 của UBND Thành phố về việc phân cấp ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu mua sắm thiết bị theo Thông tư số 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 và Thông tư 94/2001/TT-BTC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP VỀ ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố. Bao gồm: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Vốn nhà nước, gồm:
a. Kinh phí ngoài định mức: Kinh phí không giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm (đối với đơn vị dự toán là cơ quan hành chính); Kinh phí chi hoạt động không thường xuyên (đối với đơn vị dự toán là đơn vị sự nghiệp công lập). Bao gồm: Kinh phí ngân sách nhà nước cấp ngoài định mức được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước do nhà nước quản lý (trừ trường hợp phải mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ).
b. Kinh phí trong định mức: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm (đối với đơn vị dự toán là cơ quan hành chính); Dự toán chi hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị dự toán là đơn vị sự nghiệp công lập) và nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập; nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật; nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
2. Nội dung mua sắm tài sản, gồm:
a. Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức (theo Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b. Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy;
c. Phương tiện vận chuyển: ôtô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng.
d. Các sản phẩm công nghệ thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
e. Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
f. May sắm trang phục ngành;
g. Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;
h. Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, văn hóa phẩm, sạch, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm khác để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;
i. Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị và phương tiện làm việc, các dịch vụ thuê đường truyền dẫn, thuê tư vấn, dịch vụ bảo hiểm và thuê các dịch vụ khác;
k. Các loại tài sản khác.
3. Quy định này không áp dụng với:
a. Sửa chữa, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc, nhà xưởng, phòng thí nghiệm;
b. Mua sắm các loại vật tư, trang thiết bị gắn với dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
c. Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
Thực hiện theo khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố. Cụ thể như sau:
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí ngoài định mức được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại tiết a, khoản 1 Điều 1 của quy định này.
2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách (chủ đầu tư) được quyết định việc mua sắm tài sản trên cơ sở kế hoạch, dự toán được duyệt hàng năm từ nguồn kinh phí trong định mức tại tiết b khoản 1 Điều 1 của quy định này.
3. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại khoản 1 Điều 1 của quy định này.
Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tại khoản 1 Điều 2 của quy định này.
2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách (chủ đầu tư) phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại khoản 2 Điều 2 của quy định này.
3. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại khoản 3 Điều 2 của quy định này.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán trực tiếp thụ hưởng ngân sách (chủ đầu tư) phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại khoản 1, 2 Điều 3 của quy định này.
2. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại khoản 3 Điều 3 của quy định này.
Điều 5. Thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND quận, huyện Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp thụ hưởng ngân sách quyết định thành lập: Bộ phận giúp việc thẩm định kế hoạch đấu thầu; Bộ phận thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu; Hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định theo quy định tại Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
Điều 6. Hình thức mua sắm:
Đấu thầu rộng rãi; đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu; mua sắm trực tiếp; chào hàng cạnh tranh; lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, thực hiện theo quy định tại Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
Điều 7. Quy trình, thủ tục, nội dung thực hiện đấu thầu; trình, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
Thực hiện theo các điều khoản quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu cơ quan Nhà nước cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định.
Quyết định 126/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về quyết định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về việc thông qua tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2008 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND Sửa đổi Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về ban hành Phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 126/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung một số nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2009 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phương thức và giá bán nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề thứ 4 ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/02/2011
Thông tư 131/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 23/06/2007
Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Thông tư 94/2001/TT-BTC bổ sung Thông tư 121/2000/TT-BTC hướng dẫn đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước Ban hành: 22/11/2001 | Cập nhật: 15/09/2011
Thông tư 121/2000/TT-BTC thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 29/12/2000 | Cập nhật: 05/10/2012