Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 226/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
Qua hơn 05 năm triển khai, thực hiện Nghị quyết 81/2012/HĐND, ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 101/KH-UBND, ngày 16/8/2012, của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và năm 2016. Kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu khả quan, đã tăng số đối tượng áp dụng các biện pháp tránh thai, tổng số cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp tránh thai năm 2015 là 259.615 trường hợp và năm 2016 là 262.571 trường hợp, chiếm 78,21% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ; tăng 22.116 trường hợp, tăng 0,61% các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai so với năm 2011 (240.455 trường hợp, chiếm 77,60% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ. Duy trì được mục tiêu giảm sinh, tỷ suất sinh thô năm 2015 còn 12,25 ‰ giảm 1,2‰ so với năm 2011 và năm 2016 còn 10,63‰, giảm 2,82‰ so với năm 2011. Tỷ lệ sinh con thứ ba năm 2015 còn 4,06 %, giảm 0,15% so với năm 2011 (4,21 %) và năm 2016 còn 3,83%, giảm giảm 0,38% so với năm 2011. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên duy trì mức: 0.97 % (năm 2011) giao động lên: 0,98 % (năm 2015 và năm 2016). Số con bình quân của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đạt ở mức thấp: 1,91 con/bà mẹ (năm 2015) và 1,84 con/bà mẹ (năm 2016); Tỷ số giới tính khi sinh ở mức 106,20 bé trai/100 bé gái (năm 2011) giảm xuống mức 103,87 bé trai/100 bé gái (năm 2015) và năm 2016 là 103,91 bé trai/100 bé gái. Sàng lọc trước sinh hàng năm đều tăng, năm 2015 đạt 43,71% / tổng số bà mẹ mang thai, đạt 218,55% chỉ tiêu Nghị quyết và năm 2016 chiếm 52,70%/tổng số bà mẹ mang thai, tăng 51,42% so với năm 2011. Sàng lọc sơ sinh được triển khai mở rộng trong toàn tỉnh, năm 2015 số trẻ được thực hiện xét nghiệm đạt 19,19% tổng số trẻ sơ sinh, đạt 63,97% chỉ tiêu Nghị quyết (30%); tăng 11,44 so với năm 2011. Tỷ số tử vong bà mẹ giảm dần, còn 15,50/100.000 trẻ đẻ sống, giảm 10,18/100.000 trẻ đẻ sống so với năm 2011, vượt chỉ tiêu Nghị quyết (23/100.000 trẻ đẻ sống). Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi năm 2015 còn 2,10‰, so với năm 2011 (4,23‰) giảm 2,13‰; Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi năm 2015 còn 4,1‰ vượt chỉ tiêu Nghị quyết (7,20‰), so với năm 2011 giảm 3,77‰. Nhờ cấp phát các phương tiện tránh thai miễn phí đúng đối tượng quy định và tăng cường thực hiện tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, tỷ lệ phá thai năm 2015 còn 21,70%, vượt chỉ tiêu nghị quyết (30/100 trẻ đẻ sống), so với năm 2011 (35,24) giảm 13,54%. Tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản năm 2015 còn 19,16 %, giảm 8,37% so với năm 2011 (Nghị quyết giảm 10%). Sàng lọc ung thư cổ tử cung được quan tâm, năm 2015 thực hiện đạt 5,82 % /số người khám phụ khoa và khám ung thư vú cho phụ nữ tuổi sinh đẻ và mãn kinh đạt 61,9% /số người khám phụ khoa (chỉ tiêu Nghị quyết 15%). Mở rộng các điểm cung cấp dịch vụ thân thiện thanh thiếu niên với tên “Dấu hỏi xanh” tại 08 huyện chiếm 61,5 % vượt chỉ tiêu Nghị quyết (20%). Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành kế hoạch số 168-KH/UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 thực hiện Chương trình hành động về người cao tuổi giai đoạn 2013 - 2017, đến năm 2015 có 19/19 (đạt 100%) cơ sở y tế có số giường bệnh 50 trở lên thành lập khoa lão khoa để chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, vượt chỉ tiêu Nghị quyết (90%) đề ra.
Tuy nhiên, vẫn còn 04 chỉ tiêu nghị quyết chưa đạt như: sàng lọc sơ sinh thực hiện 63,97% (19,19/30%); nhiễm khuẩn đường sinh sản đạt 83,7% (8,37%/10%); tầm soát ung thư cổ tử cung đạt 38,8% (5,82 %/15%); phá thai tăng 2,4% (năm 2015 là 5,9%).
Thông qua Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND , ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về “Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 101/KH-UBND, ngày 16/8/2012 đã tác động mạnh mẽ và giúp cho cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân hiểu rõ hơn về mục tiêu, nhiệm vụ, tầm quan trọng của chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Qua đó, các cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở đã nâng cao ý thức, trách nhiệm về công tác dân số và sức khỏe sinh sản và xác định công tác Dân số-KHHGĐ, sức khỏe sinh sản là một bộ phận quan trọng của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đơn vị; là một yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội. Từ đó đã tập trung tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh tuyên truyền vận động ở các ngành, các địa phương tạo chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân; thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng của chính sách Dân số - KHHGĐ và sức khỏe sinh sản đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển bền vững nền kinh tế - xã hội; đời sống vật chất tinh thần và sức khỏe của mọi người dân ngày càng được nâng cao...
Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những thách thức về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình đã tác động đến sự phát triển bền vững của chương trình như: quy mô dân số lớn, mật độ dân số cao và tiếp tục tăng; tỷ suất sinh giảm nhưng không bền vững; tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh chiếm trên 10,80% nguy cơ tăng nhanh tiến độ già hóa dân số. Tuy tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên ở mức thấp (dưới 5 % so toàn quốc) và tổng tỷ suất sinh (TFR: 1,84 con/bà mẹ) đã dưới mức sinh thay thế, nhưng vẫn còn dao động do nhiều yếu tố tác động; trong đó yếu tố lớn nhất là tư tưởng phong kiến, nho giáo lỗi thời theo phong tục, tập quán trọng con trai; sinh con có trai, có gái còn ảnh hưởng nặng trong một bộ phận dân cư theo quan niệm của dân gian năm “tốt”; tư tưởng sinh con trừ hao đề phòng rủi ro vẫn tồn tại không ít trong nhân dân.
Mặc dù mức sinh có giảm nhưng chưa bền vững, quy mô dân số của tỉnh còn ở mức cao và chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trong thời gian qua chỉ tập trung giải quyết căn bản vấn đề giảm sinh thông qua việc tăng số lượng các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai mà chưa quan tâm nhiều đến các khía cạnh khác của dân số như: Cơ cấu và chất lượng dân số…Ý thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản, lây truyền qua đường tình dục còn hạn chế; mặt khác phần đông dân số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ làm nông nghiệp nên tỷ lệ mắc các bệnh viêm, nhiễm đường sinh sản còn cao.
Từ thực trạng và thách thức nêu trên, cần phải tiếp tục ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020; là nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có mối liên hệ với nhiều mục tiêu, chỉ tiêu của chiến lược quốc gia thuộc các lĩnh vực khác.
B. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
I. Cơ sở pháp lý và những vấn đề cần giải quyết
Kết luận số 119-KL/TW, ngày 04/01/2016 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025. Chỉ thị số 04/CT-BYT , ngày 15/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
Quyết định số 7539/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Chương trình hành động truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số và phát triển giai đoạn 2016-2020.
Quyết định số 7618/QĐ-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025.
Công văn số 414-CV/TU ngày 24/3/2009 của Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 về đẩy mạnh, thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số 82/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án xây dựng hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp..
Nghị quyết số 121/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Những vấn đề cần giải quyết
2.1. Về mức sinh và quy mô dân số:
Đồng Tháp hiện tại đã duy trì mức thấp hợp lý (TFR: 1,84 con) dưới mức sinh thay thế); tuy nhiên tỷ lệ sinh con thứ ba vẫn còn dao động có xu hướng tăng từ 4,21% (năm 2011) giảm xuống 4,07 % (năm 2013), nhưng tăng lên 4,11 % (năm 2014) và giảm còn 4,06% (2015).
Phụ nữ có chồng áp dụng các biện pháp tránh thai tăng số lượng, tuy nhiên tỷ lệ dao động và giảm dần theo từng năm: 77, 60% (năm 2011) giảm xuống 75,38% (năm 2014) và tăng lên 79,28% (năm 2015) và 78,21% năm 2016.
Đồng Tháp đang đối mặt với nguy cơ mất cân bằng giới tính khi sinh; tỷ số giới tính khi sinh dao động và có xu hướng gia tăng: 104,8 bé trai/100 bé gái (năm 2010); 105,6 bé trai/100 bé gái (năm 2012). Với tỷ suất sinh giảm, tỷ số giới tính khi sinh sẽ có khả năng gia tăng trong thời gian tới. Mất cân bằng giới tính khi sinh dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng: dư thừa nam giới, thiếu nữ giới ở độ tuổi kết hôn có thể dẫn đến tan vỡ cấu trúc gia đình, một bộ phận nam giới sẽ kết hôn muộn và nhiều người không có khả năng kết hôn; dự báo sẽ gia tăng bất bình đẳng giới; phụ nữ kết hôn sớm, tăng tỷ lệ ly hôn, tái hôn cao; lạm dụng và bạo hành giới; buôn bán phụ nữ/trẻ em gái.
2.2. Về cơ cấu dân số:
Từ năm 2013, Đồng Tháp đã và đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” (thời gian của giai đoạn dân số vàng khoảng 30 năm). Cùng lúc với giai đoạn cơ cấu “dân số vàng”, dân số Đồng Tháp cũng đã bắt đầu bước vào giai đoạn “già hóa dân số” (tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên chiếm trên 10%) từ năm 2013. Dân số già bao gồm phần lớn người cao tuổi là nông dân, làm nông nghiệp và sống ở nông thôn. Xu hướng gia đình truyền thống của người Việt đang chuyển sang gia đình hạt nhân. Dân số người cao tuổi ngày càng nhiều thì tỷ lệ phụ thuộc càng cao, tỷ lệ bệnh mãn tính càng cao.
2.3. Về chất lượng dân số:
Hiện nay, chất lượng dân số Đồng Tháp vẫn còn thấp. Chỉ số phát triển con người (HDI) tuy từng bước được cải thiện nhưng vẫn còn ở mức thấp. Tuổi thọ bình quân 73 tuổi, nhưng tuổi thọ bình quân khỏe mạnh chỉ đạt 64 tuổi. Các tố chất về tầm vóc thể lực của người Đồng Tháp nói riêng và con người Việt Nam nói chung còn hạn chế, đặc biệt là chiều cao, cân nặng và sức bền còn thấp.
Tỷ lệ dân số bị thiểu năng về thể lực và trí tuệ chiếm tới 1,5% dân số và số hàng năm tích lũy tiếp tục tăng lên, do số trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh chiếm tỷ lệ cao 1,7 %/tổng số trẻ sinh ra. Nếu không có biện pháp ngăn chặn trong việc dự phòng và điều trị sớm một số bệnh rối loạn chuyển hóa và di truyền thì tỷ lệ trẻ em mới sinh ra bị dị tật bẩm sinh có khả năng tăng cao, để lại hậu quả nặng nề cho gia đình và xã hội. Nên cần khám kiểm tra sức khỏe trước kết hôn và sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh để sinh ra những đứa con (công dân tương lai) khỏe mạnh.
Tình trạng quan hệ tình dục sớm, có thai tuổi vị thành niên, phá thai không an toàn, ly hôn, ly thân sớm trong giới trẻ có chiều hướng gia tăng, cũng để lại những hậu quả, làm giảm chất lượng dân số của các thế hệ tương lai. Nên cần phải tuyên truyền, giáo dục, vận động về KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên.
2.4. Về di cư:
Di cư là tất yếu và là động lực của sự phát triển. Tuy nhiên, trong thời gian qua, tình trạng di cư diễn ra phức tạp chủ yếu là từ nông thôn vào đô thị, khu công nghiệp; gần một nửa người di cư ở độ tuổi 20-29 và nam giới chiếm tỷ lệ cao. Đã ảnh hưởng đến chất lượng quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, về khả năng đáp ứng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ xã hội cơ bản; người di cư gặp khó khăn về cuộc sống và khó tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc sức khỏe, trong đó có dịch vụ chăm sóc SKSS/ KHHGĐ.
Duy trì mức sinh thấp, hợp lý; khống chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của tỉnh Đồng Tháp, góp phần thực hiện thành công chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
2. Mục tiêu cụ thể và các chỉ tiêu đến năm 2020
a) Mục tiêu 1: Duy trì mức sinh thấp, hợp lý. Đảm bảo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên < 1%.
b) Mục tiêu 2: Nâng cao sức khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở bà mẹ và trẻ em.
Phấn đấu đến năm 2020, giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới 04 ‰, giảm tỷ số tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống dưới 15/100.000 trẻ đẻ sống, tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 50 %, tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 80 %.
c) Mục tiêu 3: Phấn đấu duy trì tỷ số giới tính khi sinh từ 103 đến 106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái, đặc biệt tập trung giảm ở các huyện có tình trạng mất cân bằng về tỷ số giới tính khi sinh. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lượng.
Phấn đấu đến năm 2020, Tổng tỷ suất sinh (số con trung bình của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ) là 1,9 con; Quy mô dân số đạt dưới mức 1,9 triệu người.
d) Mục tiêu 4: Giảm tỷ số phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn. Phấn đấu đến năm 2020, giảm tỷ số phá thai còn dưới 20/100 trẻ đẻ sống.
Tỷ lệ phụ nữ phá thai được tư vấn về các biện pháp tránh thai và tác hại của phá thai ngoài ý muốn đạt trên 90 %.
e) Mục tiêu 5: Giảm nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; chủ động phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, chú trọng sàng lọc ung thư đường sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Đến năm 2020, tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ mắc nhiễm khuẩn đường sinh sản giảm xuống còn 17,66 %. Tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ được tầm soát ung thư cổ tử cung đạt 50% và được thực hiện khám vú định kỳ sàng lọc ung thư vú đạt 50 %.
g) Mục tiêu 6: Cải thiện sức khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên.
Đến năm 2020, tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện với người chưa thành niên và thanh niên tăng 25% (so với năm 2015).
90 % người chưa thành niên và thanh niên có nhu cầu phá thai được tư vấn các biện pháp tránh thai và những nguy cơ của phá thai ngoài ý muốn.
h) Mục tiêu 7: Tăng cường chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Đến năm 2020 có 100 % cơ sở y tế tuyến huyện trở lên, có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm và đạt 50% trở lên vào năm 2020.
3.1. Lãnh đạo, tổ chức và quản lý:
a) Phát huy vai trò cấp ủy đảng và chính quyền trong việc ban hành các chủ trương, chính sách đối với công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản. Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, chỉ đạo thực hiện công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, xem đây là một trong những giải pháp phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, thực hiện quản lý công tác này theo chương trình mục tiêu Y tế- Dân số; từng bước xã hội hóa chi phí, dịch vụ dân số- sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình cho các đối tượng có nhu cầu chi trả. Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là kiểm tra, thanh tra, xử lý hành vi lựa chọn giới tính thai nhi; nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong việc thực hiện chính sách, pháp luật.
c) Hoàn thiện tổ chức bộ máy làm công tác này ở các cấp theo hướng chuyên nghiệp hóa, đảm bảo triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Ổn định, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình ở các xã, phường, thị trấn và đội ngũ nhân viên y tế, cộng tác viên tình nguyện ở các khóm, ấp; đảm bảo chế độ, chính sách đối với đội ngũ làm công tác dân số và sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình.
3.2. Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi:
a) Phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật
Phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
b) Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp
Thường xuyên cung cấp thông tin mới, có chất lượng về các vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; Giới, giới tính, Bình đẳng giới… đến lãnh đạo các cấp, những người có uy tín trong cộng đồng, đưa nội dung dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giới, giới tính và bình đẳng giới vào chương trình đào tạo của hệ thống trường chính trị, hành chính và các trường, Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý của ngành, đoàn thể.
c) Tăng cường và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông
Triển khai có hiệu quả các hoạt động truyền thông, giáo dục với nội dung, hình thức và cách tiếp cận phù hợp với từng vùng, từng nhóm đối tượng, chú trọng khu vực khó khăn, đối tượng khó tiếp cận, mở rộng giáo dục về dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, giới và bình đẳng giới, sức khỏe tình dục…
Đổi mới phương pháp truyền thông để giúp cho người dân có điều kiện tiếp cận với thông tin, nâng cao kiến thức và hiểu biết của người dân về chăm sóc SKSS/KHHGĐ, tăng tỷ lệ khách hàng sử dụng các biện pháp tránh thai và sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ.
d) Tăng cường giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và bình đẳng giới trong và ngoài nhà trường
Tiếp tục đẩy mạnh giáo dục về dân số và sức khỏe sinh sản, mất cân bằng giới tính khi sinh, dân số và phát triển, giới và giới tính đã được đưa vào các chương trình giảng dạy chính thức trong nhà trường, bổ sung thêm kiến thức và kỹ năng sống liên quan đến giới tính, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới vào nội dung giảng dạy phù hợp với các cấp học: trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và các trường dạy nghề.
3.3. Dịch vụ dân số - sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình:
a) Đảm bảo hậu cần và cung cấp phương tiện tránh thai:
- Mở rộng và kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ đảm bảo 100% y tế cơ sở từ tỉnh đến xã phường, thị trấn có nữ hộ sinh trung học (NHSTH), Y sĩ sản nhi (YSSN) thực hiện thủ thuật dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; Đầu tư trang thiết bị, xây dựng kho phương tiện tránh thai đạt chuẩn tối thiểu phục vụ dịch vụ kỹ thuật. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho các cán bộ cung cấp dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cung cấp phương tiện tránh thai phi lâm sàng của đội ngũ nhân viên y tế và cộng tác viên tình nguyện khóm ấp. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cơ sở tư nhân, các tổ chức phi chính phủ tham gia cung cấp dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội, xã hội hóa các phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình: tăng nhanh số lượng phương tiện tránh thai qua kênh tiếp thị xã hội, triển khai, mở rộng tiếp thị xã hội, xã hội hóa về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (đặc biệt ở những địa bàn có mức sinh thấp).
- Phát triển thêm các cơ sở cung cấp dịch vụ và tư vấn về SKSS-KHHGĐ; sức khỏe tình dục, tình dục an toàn phù hợp, thuận tiện và dễ tiếp cận. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về các biện pháp tránh thai giúp người dân có cơ hội lựa chọn các biện pháp tránh thai thích hợp.
b) Kế hoạch hóa gia đình:
- Tăng cường năng lực của mạng lưới cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình với dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội và xã hội hóa các phương tiện tránh thai theo kênh tiếp thị xã hội và triển khai mở rộng việc thực hiện các dịch vụ xã hội hóa các biện pháp tránh thai trong lĩnh vực kế hoạch hóa gia đình.
c) Làm mẹ an toàn:
- Thực hiện quản lý chặt các bà mẹ mang thai để chăm thai và trước, trong, sau sinh; chăm sóc sơ sinh, phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Cập nhật các văn bản chính sách, quy chuẩn chuyên môn kỹ thuật về chăm sóc sản khoa và sơ sinh, cấp cứu sản khoa và sơ sinh.
- Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ cung cấp dịch vụ SKSS. Tạo sự chuyển biến rõ rệt về năng lực, trình độ kỹ thuật, thái độ phục vụ của cán bộ y tế cung cấp dịch vụ SKSS; bao gồm cả thực hiện tư vấn trước khi sử dụng dịch vụ, theo dõi và chăm sóc sau sử dụng dịch vụ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, tư vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau khi sinh.
d) Phá thai an toàn.
- Bổ sung, cập nhật quy chuẩn kỹ thuật về phá thai an toàn.
- Kiện toàn mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ phá thai.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ phá thai an toàn và cung cấp biện pháp tránh thai sau phá thai để tránh phá thai lặp lại. Đào tạo cán bộ làm dịch vụ kỹ thuật, cung cấp trang thiết bị, thuốc. Tăng cường quản lý, giám sát chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở phá thai (kể cả tư nhân).
- Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi cho cộng đồng, đặc biệt là các đối tượng vị thành niên, thanh niên về hậu quả của phá thai.
đ) Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản/bệnh lây truyền qua đường tình dục bao gồm cả HIV/AIDS.
- Cập nhật chuyên môn kỹ thuật về dự phòng phát hiện và xử trí nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, thực hiện liên kết các dịch vụ phòng chống HIV/ nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Tổ chức mạng lưới khám phát hiện và điều trị sớm các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, thông qua lồng ghép các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, khám và điều trị nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, tư vấn về phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản/nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục/HIV. Nâng cao nhận thức cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ về vệ sinh, phòng nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục.
e) Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên:
- Mở rộng mô hình cung cấp dịch vụ thân thiện với vị thành niên và thanh niên.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, tư vấn lồng ghép với cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thân thiện với vị thành niên và thanh niên (mở rộng mô hình góc thân thiện vị thành niên và thanh niên tại các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản).
-Triển khai các hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá dịch vụ sức khỏe thân thiện vị thành niên và thanh niên.
g) Dự phòng, sàng lọc, và điều trị ung thư đường sinh sản; dự phòng và điều trị vô sinh:
- Cập nhật chuyên môn kỹ thuật về dự phòng phát hiện và xử trí ung thư đường sinh sản.
- Tổ chức mạng lưới khám phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản. Mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ hỗ trợ vô sinh tại tỉnh: đào tạo cán bộ và cung cấp trang thiết bị.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc đưa tầm soát ung thư cổ tử cung trở thành thường quy. Đảm bảo nguồn lực phục vụ cho chẩn đoán và điều trị ung thư sinh sản.
3.4. Cải thiện nâng cao chất lượng dân số (giống nòi):
Thực hiện tư vấn và hỗ trợ khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân; sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh nhằm giảm tỷ lệ trẻ em bị dị tật bẩm sinh.
3 4 1 Tư vấn và khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân
Tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động các mô hình, loại hình câu lạc bộ và mở rộng trong toàn tỉnh, cung cấp kiến thức, kỹ năng tư vấn các biện pháp phát hiện, phòng tránh sinh con bị dị tật, khuyết tật và nguy cơ vô sinh cho thanh niên, vị thành niên.
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thực hiện chăm sóc SKSS/KHHGĐ; triển khai thực hiện việc hỗ trợ khám, kiểm tra sức khỏe các cặp nam, nữ chuẩn bị kết hôn; tư vấn phát hiện nguy cơ sinh con bị dị tật, khuyết tật và điều trị sớm các trường hợp có chẩn đoán xác định bệnh.
3 4 2 Sàng lọc, điều trị bệnh trước sinh và sau sinh
Tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc tầm soát dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh trong bào thai và trẻ sơ sinh cho cán bộ và nhân dân; thực hiện tốt việc tư vấn tại cộng đồng cho bà mẹ đang mang thai và sản phụ tại các cơ sở y tế thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh
Đào tạo và đào tạo lại nâng cao kỹ năng và kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc trước sinh, sơ sinh cho cán bộ y tế các cấp trong tỉnh; kỹ năng truyền thông tư vấn cho đội ngũ y tế và cán bộ chuyên trách.
Mở rộng mạng lưới sàng lọc chẩn đoán trước sinh, sơ sinh trên cơ sở đào tạo kỹ thuật, bổ sung trang thiết bị và thực hiện đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành; mở rộng dịch vụ tư vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân.
Duy trì hỗ trợ sàng lọc miễn phí cho đối tượng ưu tiên thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân và thực hiện sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh. Đồng thời phối hợp mở rộng thực hiện chương trình xã hội hóa sàng lọc trước sinh và sơ sinh cho các đối tượng không thuộc diện ưu tiên. Quản lý tốt đối tượng trước, trong và sau khi sàng lọc.
3.4.3. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:
- Cập nhật các quy trình kỹ thuật chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi tại y tế tuyến xã, phường, thị trấn.
- Phát triển Khoa Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh. Triển khai mở rộng dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi; tư vấn về sức khỏe, điều trị các rối loạn tiền mãn kinh, mãn kinh, mãn dục nam, thực hiện khám kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi.
- Quản lý người cao tuổi, thực hiện tư vấn dự phòng, chăm sóc nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của gia đình và cộng đồng cho người cao tuổi.
- Vận động xây dựng chính sách và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân làm dịch vụ tư vấn và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
3.5. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số-KHHGĐ.
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số-Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 về đẩy mạnh, thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số 82/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án xây dựng hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Tích cực rà soát, nghiên cứu để bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số-KHHGĐ, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, đặc biệt là các chính sách tác động nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản đối với người chưa thành niên và thanh niên.
-Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thi hành chính sách, pháp luật về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh nhằm bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ hợp pháp của công dân, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình và lựa chọn giới tính thai nhi.
3.6. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế
Khuyến khích các cơ sở ngoài công lập tham gia cung cấp dịch vụ dân số - sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, cá nhân và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp vào công tác dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình. Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các cơ sở cung cấp dịch vụ.
Xác định lộ trình giảm mức độ bao cấp của ngân sách nhà nước cho các dịch vụ dân số - sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
Tăng cường phối hợp các ngành, đoàn thể trên cơ sở kế hoạch liên tịch phối hợp tuyên truyền về dân số-SKSS/KHHGĐ.
Hợp tác quốc tế trong việc nghiên cứu, thí điểm mô hình, xây dựng và thực hiện các chính sách, chương trình, đề án, dự án.
3.7. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Dân số-SKSS/KHHGĐ theo hướng chuyên nghiệp hóa; nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học về Dân số-SKSS/KHHGĐ; kiện toàn và đẩy mạnh tin học hóa hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số-KHHGĐ. Tăng cường năng lực giám sát, đánh giá, phân tích và dự báo.
3.8. Tài chính
Tiếp tục tăng cường đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ, đáp ứng được nhiệm vụ đề ra. Lồng ghép các hoạt động Dân số-SKSS/KHHGĐ vào chương trình hoạt động thường xuyên của các ngành đoàn thể, các chương trình, dự án. Huy động nguồn lực từ cộng đồng, các dự án, tổ chức để tăng nguồn lực và hiệu quả của chương trình nhằm thực hiện các nhiệm vụ đạt kết quả cao hơn.
Tranh thủ sự hỗ trợ hàng hóa, thuốc, trang thiết bị, dụng cụ y tế cũng như chuyển giao công nghệ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ.
Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm chủ động cân đối ngân sách và huy động các nguồn lực khác, đáp ứng nhu cầu của nhân dân sống tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia.
Tăng cường quản lý, điều tiết thị trường dịch vụ dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình thiết lập cơ chế bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Tổng kinh phí: 24.974.642.000đ (Hai mươi bốn tỷ, chín trăm bảy mươi bốn triệu, sáu trăm bốn mươi hai ngàn đồng).
- Kinh phí trung ương: 12.565.574.000 đống
- Kinh phí địa phương: 12.409.068.000 đồng
(Đính kèm phụ lục dự toán kinh phí).
Nguồn kinh phí:
- Kinh phí trung ương: phân bổ hàng năm và tùy theo khả năng ngân sách trung ương bổ sung.
- Kinh phí địa phương: từ nguồn sự nghiệp y tế hàng năm
1. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện từ năm 2017 - 2020.
2. Theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Hàng năm giám sát, đánh giá, thu thập, cập nhật thông tin, tổng hợp báo cáo, phổ biến thông tin kết quả thực hiện các chỉ tiêu.
3. Trách nhiệm cụ thể của các sở, ngành
a) Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản trên phạm vi toàn tỉnh; điều phối các hoạt động của chương trình Dân số-SKSS/KHHGĐ; hướng dẫn thanh tra, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ các cấp; đào tạo và bồi dưỡng kỹ thuật cho những người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; lồng ghép công tác dân số vào các chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
Hằng năm có kế hoạch và hỗ trợ kinh phí, ký kết hợp đồng trách nhiệm với các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp triển khai thực hiện từng nội dung hoạt động cụ thể của Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan đưa các mục tiêu về Dân số-SKSS/KHHGĐ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách, đảm bảo chi cho các nội dung hoạt động của chương trình Dân số-SKSS/KHHGĐ.
c) Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí ngân sách cho các chương trình, dự án thực hiện Chiến lược; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì thực hiện các nội dung giáo dục Dân số-SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính trong nhà trường; lồng ghép phổ biến các nội dung Dân số- SKSS/KHHGĐ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm nhằm sử dụng tối đa lực lượng lao động, phát huy lợi thế của giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng“; thực hiện các nội dung giáo dục về Dân số và Sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình trong các cơ sở dạy nghề; lồng ghép nội dung Dân số và Sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình vào các chương trình có liên quan do Sở chủ trì; phối hợp với các sở, ngành thực hiện các chính sách an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi và vị thế của phụ nữ và trẻ em gái, cải thiện phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người cao tuổi.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu dân số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng đơn vị, ngành.
g) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình nâng cao tầm vóc và thể lực; phát triển gia đình bền vững, phòng chống bạo lực gia đình gắn với các thiết chế văn hóa nhằm hướng tới mục tiêu gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững.
h) Sở Thông tin và Truyền thông:
Quản lý, chủ trì thực hiện và huy động các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia các hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục về Dân số-SKSS/KHHGĐ.
i) Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp và các cơ quan thông tin đại chúng địa phương:
Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình trong các chương trình phóng sự chuyên mục, chuyên trang...
k) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản, giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Chiến lược phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ động, tích cực huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác Dân số- SKSS/KHHGĐ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về kết quả thực hiện công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ của địa phương.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác Dân số- SKSS/KHHGĐ tại địa phương, tổng hợp báo cáo về Sở Y tế và Ủy ban nhân dân Tỉnh.
l) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, Hội liên Hiệp phụ nữ Việt Nam Tỉnh, Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Liên đoàn Lao động Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh, Hội Người cao tuổi Tỉnh… huy động các tầng lớp nhân dân tham gia các hoạt động Dân số và SKSS/KHHGĐ trong lĩnh vực đơn vị phụ trách./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 226/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Kinh phí dự kiến |
||||||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
||||||||
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
Địa phương |
Trung ương |
||||
|
Tổng cộng |
|
|
3,018,394 |
2,989,791 |
3,019,574 |
2,875,060 |
3,180,612 |
2,990,394 |
3,346,994 |
3,553,823 |
12,565,574 |
I |
Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp DV KHHGĐ |
|
|
279,000 |
607,457 |
304,900 |
607,457 |
333,390 |
607,457 |
364,729 |
607,457 |
1,282,019 |
1 |
Dịch vụ KHHG |
|
|
0 |
271,957 |
0 |
271,957 |
0 |
271,957 |
0 |
271,957 |
0 |
|
- Triệt sản |
300 |
269.90 |
|
8,097 |
|
8,097 |
|
8,097 |
|
8,097 |
|
|
- Dụng cụ tử cung |
29,000 |
59.60 |
|
172,840 |
|
172,840 |
|
172,840 |
|
172,840 |
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
300 |
66.60 |
|
1,998 |
|
1,998 |
|
1,998 |
|
1,998 |
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
20,045 |
44.40 |
|
89,022 |
|
89,022 |
|
89,022 |
|
89,022 |
|
|
- Sổ quản lý (5 loại sổ) |
32,000 |
2.64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chính sách hỗ trợ |
|
|
126,000 |
162,700 |
138,600 |
162,700 |
152,460 |
162,700 |
167,706 |
162,700 |
584,766 |
|
- Triệt sản |
300 |
420 |
126,000 |
60,000 |
138,600 |
60,000 |
152,460 |
60,000 |
167,706 |
60,000 |
584,766 |
|
- Trợ cấp tai biến, phá thai an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trợ cấp tai biến |
12 |
3,000 |
|
36,000 |
|
36,000 |
|
36,000 |
|
36,000 |
|
|
+ Phá thai an toàn |
120 |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiến dịch lồng ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh triển khai, sơ tổng kết |
|
|
0 |
3,400 |
0 |
3,400 |
0 |
3,400 |
0 |
3,400 |
0 |
|
. Hội trường |
3 |
1,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
|
|
. Tài liệu |
180 |
20 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
|
. Nước uống |
180 |
20 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
|
+ Tổ chức triển khai chiến dịch (6 huyện) |
|
|
0 |
12,000 |
0 |
12,000 |
0 |
12,000 |
0 |
12,000 |
0 |
|
. Hội trường |
6 |
600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
|
. Nước uống (6 huyện x 50 người) |
300 |
20 |
|
6,000 |
|
6,000 |
|
6,000 |
|
6,000 |
|
|
. Khánh tiết |
6 |
400 |
|
2,400 |
|
2,400 |
|
2,400 |
|
2,400 |
|
|
+ Kiểm tra giám sát chiến dịch |
2 |
6,000 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
+ Lập danh sách và phát phiếu hẹn |
8 |
450 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
|
+ Công tác truyền thông tuyến xã |
8 |
1,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
|
+ Cung cấp gói dịch vụ |
|
|
0 |
30,100 |
0 |
30,100 |
0 |
30,100 |
0 |
30,100 |
0 |
|
. Soi tươi |
1,800 |
5 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
|
. Phiến đồ âm đạo |
500 |
10 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
|
. Vật tư tiêu hao |
2,300 |
7 |
|
16,100 |
|
16,100 |
|
16,100 |
|
16,100 |
|
|
+ Hỗ trợ đội lưu động |
|
|
0 |
9,600 |
0 |
9,600 |
0 |
9,600 |
0 |
9,600 |
0 |
|
. Thuê mướn vận chuyển trang thiết bị |
8 |
1,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
8,000 |
|
|
. Xà phòng, hóa chất khử trùng |
8 |
100 |
|
800 |
|
800 |
|
800 |
|
800 |
|
|
. Chi dọn dẹp, trang trí điểm dịch vụ |
8 |
100 |
|
800 |
|
800 |
|
800 |
|
800 |
|
3 |
Hậu cần phương tiện tránh thai |
|
|
153,000 |
0 |
166,300 |
0 |
180,930 |
0 |
197,023 |
0 |
697,253 |
|
- Vận chuyển, bảo quản các phương tiện tránh thai tại kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vận chuyển PTTT kho tỉnh xuống huyện |
12 |
2,000 |
24,000 |
|
26,400 |
|
29,040 |
|
31,944 |
|
111,384 |
|
+ Bảo quản kho PTTT và thiết bị kho tuyến tỉnh |
1 |
20,000 |
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
80,000 |
|
+Vận chuyển PTTT kho huyện về 144 xã, phường |
144 |
400 |
57,600 |
|
63,360 |
|
69,696 |
|
76,666 |
|
267,322 |
|
+Trang thiết bị kho PTTT huyện, xã |
|
|
51,400 |
|
56,540 |
|
62,194 |
|
68,413 |
|
238,547 |
4 |
Quản lý chương trình dân số xã |
|
|
0 |
172,800 |
0 |
172,800 |
0 |
172,800 |
0 |
172,800 |
0 |
|
- Quản lý cấp xã |
144 |
1,200 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
II |
Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
|
1,490,590 |
1,443,190 |
1,590,190 |
1,414,859 |
1,697,790 |
1,530,193 |
1,805,390 |
1,747,172 |
6,583,960 |
1 |
Sàng lọc trước sinh, sơ sinh |
|
|
146,400 |
1,079,590 |
146,400 |
1,145,059 |
146,400 |
1,260,393 |
146,400 |
1,418,572 |
585,600 |
a |
Xây dựng dự án, trình duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Hội nghị triển khai ĐA sàng lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2017-2020 (năm 2017); Tổng kết đánh giá từng năm và giai đoạn 2017-2020 (năm 2020) |
|
|
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
|
- Tuyến tỉnh |
|
|
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
9,500 |
0 |
|
. Hội trường |
2 |
2,500 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
|
. Tài liệu |
100 |
25 |
|
2,500 |
|
2,500 |
|
2,500 |
|
2,500 |
|
|
. Nước uống |
100 |
20 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
|
. Báo cáo viên |
2 |
600 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
- Tuyến huyện |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
. Hội trường |
2 |
2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Tài liệu |
80 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nước uống |
80 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Báo cáo viên |
2 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Tập huấn |
|
|
0 |
87,450 |
0 |
92,980 |
0 |
87,450 |
0 |
5,530 |
0 |
|
- Tập huấn TTV tuyến xã (15 lớp) |
|
|
0 |
87,450 |
0 |
87,450 |
0 |
87,450 |
0 |
0 |
0 |
|
. Báo cáo viên |
15 |
600 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
|
|
|
. Tài liệu |
450 |
25 |
|
11,250 |
|
11,250 |
|
11,250 |
|
|
|
|
. Nước uống |
450 |
20 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
|
|
|
. Hội trường |
15 |
2,500 |
|
15,000 |
|
15,000 |
|
15,000 |
|
|
|
|
. Tiền ăn cho đối tượng không hưởng lương |
450 |
100 |
|
43,200 |
|
43,200 |
|
43,200 |
|
|
|
|
- Tập huấn lấy máu sàng lọc cho cán bộ y tế |
|
|
0 |
0 |
0 |
5,530 |
0 |
0 |
0 |
5,530 |
0 |
|
. Báo cáo viên |
2 |
600 |
|
|
|
1,200 |
|
|
|
1,200 |
|
|
. Tài liệu |
66 |
25 |
|
|
|
1,650 |
|
|
|
1,650 |
|
|
. Nước uống |
74 |
20 |
|
|
|
1,480 |
|
|
|
1,480 |
|
|
. Hội trường |
2 |
600 |
|
|
|
1,200 |
|
|
|
1,200 |
|
|
- Tập huấn nói chuyện chuyên đề cho lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, cộng đồng |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
. Báo cáo viên |
1 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Tài liệu |
50 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nước uống |
50 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Hội trường |
1 |
2,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Duy trì hoạt động của BCĐ đề án |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
e |
Giám sát, hội nghị, tập huấn TW |
|
|
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
|
- BCĐ đề án tỉnh |
|
|
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
30,000 |
0 |
|
. Hội nghị, tập huấn TW |
2 |
15,000 |
|
30,000 |
|
30,000 |
|
30,000 |
|
30,000 |
|
|
. Công tác phí giám sát |
48 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BCĐ đề án huyện |
12 |
1,000 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
f |
Nhân bản các tài liệu truyền thông, in sổ quản lý |
|
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
|
g |
Chi phí kỹ thuật dịch vụ |
|
|
146,400 |
943,640 |
146,400 |
1,003,579 |
146,400 |
1,124,443 |
146,400 |
1,305,742 |
585,600 |
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ trước sinh |
|
|
54,000 |
142,660 |
54,000 |
178,326 |
54,000 |
202,102 |
54,000 |
237,768 |
216,000 |
|
. Khám, siêu âm |
900 |
50 |
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
180,000 |
|
. Công tư vấn |
900 |
10 |
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
36,000 |
|
. Siêu âm (50% bà mẹ) |
3,395 |
60 |
0 |
142,660 |
0 |
178,326 |
0 |
202,102 |
0 |
237,768 |
0 |
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ sơ sinh |
|
|
92,400 |
800,980 |
92,400 |
825,253 |
92,400 |
922,341 |
92,400 |
1,067,974 |
369,600 |
|
. Mẫu giấy thấm |
2,100 |
23 |
48,300 |
|
48,300 |
|
48,300 |
|
48,300 |
|
193,200 |
|
. Công lấy máu |
2,100 |
5 |
10,500 |
|
10,500 |
|
10,500 |
|
10,500 |
|
42,000 |
|
. Công tư vấn |
2,100 |
10 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
84,000 |
|
. Phí vận chuyển, thông báo kết quả |
2,100 |
6 |
12,600 |
|
12,600 |
|
12,600 |
|
12,600 |
|
50,400 |
|
. Lấy mẫu máu gót chân (80% số trẻ sinh ra |
5,941 |
245 |
0 |
800,980 |
0 |
825,253 |
0 |
922,341 |
0 |
1,067,974 |
0 |
h |
Các hoạt động thanh tra, định kỳ giám sát, kiểm tra hàng năm (thực hiện thanh tra chuyên ngành) |
|
|
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
i |
Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện đề án |
|
|
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
j |
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2017-2020 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
58,800 |
0 |
|
- Thù lao điều tra viên |
288 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
28,800 |
|
|
- In ấn phiếu khảo sát |
5,000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
5,000 |
|
|
- Thống kê báo cáo khảo sát đầu kỳ |
5,000 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
k |
Hỗ trợ truyền thông lồng ghép tuyến xã |
144 |
300 |
|
|
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
2 |
Tư vấn khám sức khỏe tiền hôn nhân |
|
|
95,000 |
143,100 |
95,000 |
143,100 |
95,000 |
143,100 |
95,000 |
143,100 |
380,000 |
|
- Sinh hoạt câu lạc bộ (50 CLB) |
|
|
75,000 |
0 |
75,000 |
0 |
75,000 |
0 |
75,000 |
0 |
300,000 |
|
+ Nước uống |
5,000 |
10 |
50,000 |
|
50,000 |
|
50,000 |
|
50,000 |
|
200,000 |
|
+ Thuê nhà |
200 |
100 |
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
80,000 |
|
+ Tài liệu, VPP |
200 |
25 |
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
20,000 |
|
- Sinh hoạt ngoại khóa trường phổ thông (20 lớp) |
|
|
20,000 |
0 |
20,000 |
0 |
20,000 |
0 |
20,000 |
0 |
80,000 |
|
+ Ban tổ chức, phục vụ |
20 |
180 |
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
3,600 |
|
14,400 |
|
+ Báo cáo viên |
20 |
200 |
4,000 |
|
4,000 |
|
4,000 |
|
4,000 |
|
16,000 |
|
+ Nước uống học sinh |
840 |
10 |
8,400 |
|
8,400 |
|
8,400 |
|
8,400 |
|
33,600 |
|
+ Văn phòng phẩm |
20 |
100 |
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
8,000 |
|
+ Trang trí |
20 |
100 |
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
8,000 |
|
- Hỗ trợ về khám, xét nghiệm sức khỏe tiền hôn nhân |
530 |
270 |
|
143,100 |
|
143,100 |
|
143,100 |
|
143,100 |
0 |
3 |
Thực hiện đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
|
1,249,190 |
220,500 |
1,348,790 |
126,700 |
1,456,390 |
126,700 |
1,563,990 |
185,500 |
5,618,360 |
III |
Dự án: Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
1,248,804 |
939,144 |
1,124,484 |
852,744 |
1,149,432 |
852,744 |
1,176,875 |
1,199,194 |
4,699,595 |
1 |
Truyền thông thường xuyên, truyền thông địa bàn đối tượng khó tiếp cận |
|
|
189,240 |
846,694 |
45,120 |
846,694 |
48,288 |
846,694 |
51,773 |
846,694 |
334,421 |
a |
Phối hợp Đài phát thanh - Truyền hình và Báo Đồng Tháp tuyên truyền |
|
|
0 |
276,294 |
0 |
276,294 |
0 |
276,294 |
0 |
276,294 |
0 |
|
- Phát bản tin trên đài truyền hình |
12 |
8,800 |
|
105,600 |
|
105,600 |
|
105,600 |
|
105,600 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh tỉnh |
12 |
880 |
|
10,560 |
|
10,560 |
|
10,560 |
|
10,560 |
|
|
- Đăng báo Đồng Tháp |
12 |
3,984 |
|
47,814 |
|
47,814 |
|
47,814 |
|
47,814 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh huyện |
576 |
15 |
|
8,640 |
|
8,640 |
|
8,640 |
|
8,640 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh xã |
6,912 |
15 |
|
103,680 |
|
103,680 |
|
103,680 |
|
103,680 |
|
b |
Phối hợp Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên tổ chức diễn đàn, nói chuyện chuyên đề, tọa đàm... |
|
|
0 |
382,400 |
0 |
382,400 |
0 |
382,400 |
0 |
382,400 |
0 |
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến tỉnh |
10 |
10,000 |
|
80,000 |
|
80,000 |
|
80,000 |
|
80,000 |
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến huyện |
288 |
600 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
172,800 |
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến xã |
576 |
300 |
|
129,600 |
|
129,600 |
|
129,600 |
|
129,600 |
|
c |
Xe hoa, băng rôn cổ động các sự kiện |
|
|
0 |
19,500 |
0 |
19,500 |
0 |
19,500 |
0 |
19,500 |
0 |
|
- Xe hoa cổ động (tuyến tỉnh) |
3 |
5,000 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
- Băng rôn (tuyến tỉnh) |
65 |
300 |
|
19,500 |
|
19,500 |
|
19,500 |
|
19,500 |
|
d |
Tờ rơi, áp phích |
|
|
147,000 |
168,500 |
0 |
168,500 |
0 |
168,500 |
0 |
168,500 |
147,000 |
|
- Áp phích |
|
|
0 |
42,500 |
0 |
42,500 |
0 |
42,500 |
0 |
42,500 |
0 |
|
+ Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân |
1,500 |
17 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
|
+ Thanh thiếu niên không kết hôn sớm |
1,500 |
17 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
|
+ Con gái hay con trai đều là niềm vui hạnh phúc |
1,500 |
17 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
|
+ Sàng lọc trước sinh |
1,000 |
17 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh |
1,000 |
17 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
8,500 |
|
|
- Tờ bướm |
|
|
147,000 |
126,000 |
0 |
126,000 |
0 |
126,000 |
0 |
126,000 |
147,000 |
|
+ Sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
|
+ Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
|
+ Không lựa chọn giới tính thai nhi |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
|
+ Mất cân bằng giới tính |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
|
+ Sàng lọc trước sinh |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
|
+ Sàng lọc sơ sinh |
35,000 |
0.7 |
24,500 |
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
|
21,000 |
24,500 |
e |
Nhân bản băng đĩa truyền thông |
960 |
14 |
13,440 |
|
13,440 |
|
13,440 |
|
13,440 |
|
53,760 |
f |
Duy trì hoạt động thường xuyên các mô hình truyền thông can thiệp: CLB không sinh con thứ ba, CLB tiền hôn nhân, CLS SLTSSS |
|
|
28,800 |
0 |
31,680 |
0 |
34,848 |
0 |
38,333 |
0 |
133,661 |
|
- Tuyến tỉnh |
48 |
600 |
28,800 |
0 |
31,680 |
0 |
34,848 |
0 |
38,333 |
0 |
133,661 |
2 |
Chính sách khuyến khích |
|
|
35,000 |
6,050 |
35,000 |
6,050 |
35,000 |
6,050 |
35,000 |
6,050 |
140,000 |
|
- Khen thưởng cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể |
12 |
690 |
8,280 |
2,420 |
8,280 |
2,420 |
8,280 |
2,420 |
8,280 |
2,420 |
33,120 |
|
+ Cá nhân |
70 |
345 |
24,150 |
3,630 |
24,150 |
3,630 |
24,150 |
3,630 |
24,150 |
3,630 |
96,600 |
|
+ In giấy khen, khung giấy khen |
|
|
2,570 |
|
2,570 |
|
2,570 |
|
2,570 |
|
10,280 |
|
- Kỷ niệm chương (60 người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá nhân |
60 |
690 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
3 |
Đào tạo, đào tạo lại nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
365,000 |
0 |
365,000 |
0 |
365,000 |
0 |
365,000 |
0 |
1,460,000 |
|
- Đào tạo bổ sung đội ngũ giảng viên tuyến Trung ương, tuyến tỉnh |
|
|
15,250 |
0 |
15,250 |
0 |
15,250 |
0 |
15,250 |
0 |
61,000 |
|
+ Phụ cấp CTP |
35 |
150 |
5,250 |
|
5,250 |
|
5,250 |
|
5,250 |
|
21,000 |
|
+ Phòng nghỉ |
30 |
300 |
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
9,000 |
|
36,000 |
|
+ Tiền tàu xe |
10 |
100 |
1,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
|
4,000 |
|
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản (3 tháng) cho lãnh đạo và công chức, viên chức công tác trong hệ thống Dân số - KHHGĐ. |
|
|
4,950 |
0 |
4,950 |
0 |
4,950 |
0 |
4,950 |
0 |
19,800 |
|
+ Phụ cấp công tác phí (5 người) |
10 |
120 |
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
1,200 |
|
4,800 |
|
+ Vé tàu xe (5 người) |
5 |
750 |
3,750 |
|
3,750 |
|
3,750 |
|
3,750 |
|
15,000 |
|
- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cho cộng tác viên |
|
|
344,800 |
0 |
344,800 |
0 |
344,800 |
0 |
344,800 |
0 |
1,379,200 |
|
+ Hội trường |
5 |
1,000 |
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
|
20,000 |
|
+ Khánh tiết |
1 |
800 |
800 |
|
800 |
|
800 |
|
800 |
|
3,200 |
|
+ Văn phòng phẩm, tài liệu |
240 |
40 |
9,600 |
|
9,600 |
|
9,600 |
|
9,600 |
|
38,400 |
|
+ Tiền ăn |
1,200 |
100 |
120,000 |
|
120,000 |
|
120,000 |
|
120,000 |
|
480,000 |
|
+ Tiền ngủ |
1,200 |
120 |
144,000 |
|
144,000 |
|
144,000 |
|
144,000 |
|
576,000 |
|
+ Nước uống |
1,200 |
20 |
24,000 |
|
24,000 |
|
24,000 |
|
24,000 |
|
96,000 |
|
+ Tiền tàu xe |
480 |
80 |
38,400 |
|
38,400 |
|
38,400 |
|
38,400 |
|
153,600 |
|
+ Báo cáo viên |
5 |
600 |
3,000 |
|
3,000 |
|
3,000 |
|
3,000 |
|
12,000 |
|
+ Ban tổ chức |
10 |
100 |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
4 |
Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử |
|
|
461,564 |
86,400 |
461,564 |
0 |
461,564 |
0 |
461,564 |
346,450 |
1,846,256 |
a |
Quản trị kho dữ liệu điện tử |
|
|
461,564 |
86,400 |
461,564 |
0 |
461,564 |
0 |
461,564 |
0 |
1,846,256 |
|
- Cập nhật thông tin vào sổ A0, lập phiếu thu |
57,600 |
5.00 |
288,000 |
|
288,000 |
|
288,000 |
|
288,000 |
|
1,152,000 |
|
- Thẩm định thông tin tại sổ A0, phiếu thu tin |
57,600 |
0.50 |
28,800 |
|
28,800 |
|
28,800 |
|
28,800 |
|
115,200 |
|
- Huyện nhập thông tin vào kho dữ liệu |
57,600 |
1.00 |
57,600 |
|
57,600 |
|
57,600 |
|
57,600 |
|
230,400 |
|
- Chi phí in báo cáo cho CTV, xã, huyện |
63,720 |
0.70 |
44,604 |
|
44,604 |
|
44,604 |
|
44,604 |
|
178,416 |
|
- Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung mới trang thiết bị, mua bản quyền phần mềm phòng chống virus, bảo trì hệ thống máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kho dữ liệu tỉnh |
1 |
14,200 |
14,200 |
|
14,200 |
|
14,200 |
|
14,200 |
|
56,800 |
|
+ Kho dữ liệu huyện |
1 |
4,600 |
4,600 |
|
4,600 |
|
4,600 |
|
4,600 |
|
18,400 |
|
- Kết nối để truyền dữ liệu từ huyện về tỉnh |
144 |
165 |
23,760 |
|
23,760 |
|
23,760 |
|
23,760 |
|
95,040 |
|
- Đổi sổ hộ gia đình, in phiếu hộ gia đình mớ |
856,804 |
0.7 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng cuốn sổ hộ gia đình cho cộng tác viên |
4,800 |
18 |
|
86,400 |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu do TW tổ chức |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
c |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến huyện |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8,540 |
0 |
|
- Báo cáo viên |
2 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
- Tài liệu |
36 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
900 |
|
|
- Nước uống |
72 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
1,440 |
|
|
- Hội trường |
2 |
2,500 |
|
|
|
|
|
|
|
5,000 |
|
|
- Công tác phí |
10 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
d |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến xã |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33,760 |
0 |
|
- Báo cáo viên |
8 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
- Tài liệu |
288 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
7,200 |
|
|
- Nước uống |
288 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
5,760 |
|
|
- Hội trường |
8 |
2,500 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
- Công tác phí |
32 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
- Nhiên liệu |
162 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
- Giám sát thực hiện chuyển đổi số |
12 |
580 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
e |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho nhân viên y tế khóm ấp |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
304,150 |
0 |
|
- Báo cáo viên |
56 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
16,800 |
|
|
- Tài liệu |
2,804 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
35,050 |
|
|
- Nước uống |
2,804 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
28,040 |
|
|
- Hội trường |
56 |
2,500 |
|
|
|
|
|
|
|
42,000 |
|
|
- Công tác phí |
112 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
- Nhiên liệu |
1,215 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
- Hỗ trợ tiền đi lại người không hưởng lương |
2,804 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
42,060 |
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn người không hưởng lương từ |
2,804 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
140,200 |
|
f |
In ấn, đóng sổ quản lý, nhập tin, rà soát cập nhật thông tin giai đoạn 2021-2025 |
456,870 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
5 |
Kiểm tra, thanh tra, giám sát |
|
|
186,000 |
0 |
204,600 |
0 |
225,060 |
0 |
247,566 |
0 |
863,226 |
|
- Phụ cấp Công tác phí |
|
|
41,200 |
|
45,320 |
|
49,852 |
|
54,837 |
|
191,209 |
|
- Phòng nghĩ |
|
|
25,800 |
|
28,380 |
|
31,218 |
|
34,340 |
|
119,738 |
|
- Nhiên liệu |
|
|
88,000 |
|
96,800 |
|
106,480 |
|
117,128 |
|
408,408 |
|
- Vé tàu xe |
|
|
26,000 |
|
28,600 |
|
31,460 |
|
34,606 |
|
120,666 |
|
- Khác |
|
|
5,000 |
|
5,500 |
|
6,050 |
|
6,655 |
|
23,205 |
6 |
Tổng kết đánh giá giai đoạn |
|
|
12,000 |
0 |
13,200 |
0 |
14,520 |
0 |
15,972 |
0 |
55,692 |
|
- Hội nghị sơ tổng kết chiến dịch 2 lần |
|
|
4,000 |
0 |
4,400 |
0 |
4,840 |
0 |
5,324 |
0 |
18,564 |
|
+ Khánh tiết |
2 |
200 |
400 |
|
440 |
|
484 |
|
532 |
|
1,856 |
|
+ Báo cáo viên |
2 |
400 |
800 |
|
880 |
|
968 |
|
1,065 |
|
3,713 |
|
+ Nước uống |
80 |
20 |
1,600 |
|
1,760 |
|
1,936 |
|
2,130 |
|
7,426 |
|
+ Tài liệu |
80 |
15 |
1,200 |
|
1,320 |
|
1,452 |
|
1,597 |
|
5,569 |
|
- Hội nghị sơ tổng kết chương trình DS 2 lần |
|
|
4,000 |
0 |
4,400 |
0 |
4,840 |
0 |
5,324 |
0 |
18,564 |
|
+ Khánh tiết |
2 |
200 |
400 |
|
440 |
|
484 |
|
532 |
|
1,856 |
|
+ Báo cáo viên |
2 |
400 |
800 |
|
880 |
|
968 |
|
1,065 |
|
3,713 |
|
+ Nước uống |
80 |
20 |
1,600 |
|
1,760 |
|
1,936 |
|
2,130 |
|
7,426 |
|
+ Tài liệu |
80 |
15 |
1,200 |
|
1,320 |
|
1,452 |
|
1,597 |
|
5,569 |
|
- Hội nghị sơ tổng kết đánh giá giai đoạn 2 lần |
|
4,000 |
0 |
4,400 |
0 |
4,840 |
0 |
5,324 |
0 |
18,564 |
|
|
+ Khánh tiết |
2 |
200 |
400 |
|
440 |
|
484 |
|
532 |
|
1,856 |
|
+ Báo cáo viên |
2 |
400 |
800 |
|
880 |
|
968 |
|
1,065 |
|
3,713 |
|
+ Nước uống |
80 |
20 |
1,600 |
|
1,760 |
|
1,936 |
|
2,130 |
|
7,426 |
|
+ Tài liệu |
80 |
15 |
1,200 |
|
1,320 |
|
1,452 |
|
1,597 |
|
5,569 |
TT |
Nội dung |
|
|
cộng |
Ghi chú |
||
Địa phương |
|||
|
Tổng cộng |
12,409,068 |
|
I |
Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp DV KHHGĐ |
2,429,828 |
|
1 |
Dịch vụ KHHG |
1,087,828 |
|
|
- Triệt sản |
32,388 |
Theo số liệu trao đổi với đơn vị |
|
- Dụng cụ tử cung |
691,360 |
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
7,992 |
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
356,088 |
|
|
- Sổ quản lý (5 loại sổ) |
0 |
sử dụng từ kinh phí quản lý chương trình |
2 |
Chính sách hỗ trợ |
650,800 |
|
|
- Triệt sản |
240,000 |
|
|
- Trợ cấp tai biến, phá thai an toàn |
|
|
|
+ Trợ cấp tai biến |
144,000 |
|
|
+ Phá thai an toàn |
0 |
|
|
- Chiến dịch lồng ghép |
|
|
|
+ Cấp tỉnh triển khai, sơ tổng kết |
13,600 |
Đề nghị chỉ thực hiện triển khai, còn sơ tổng kết thực hiện chung trong sơ tổng kết giai đoạn |
|
. Hội trường |
4,000 |
|
|
. Tài liệu |
4,800 |
|
|
. Nước uống |
4,800 |
|
|
+ Tổ chức triển khai chiến dịch (6 huyện) |
48,000 |
|
|
. Hội trường |
14,400 |
|
|
. Nước uống (6 huyện x 50 người) |
24,000 |
|
|
. Khánh tiết |
9,600 |
|
|
+ Kiểm tra giám sát chiến dịch |
0 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị |
|
+ Lập danh sách và phát phiếu hẹn |
14,400 |
|
|
+ Công tác truyền thông tuyến xã |
32,000 |
|
|
+ Cung cấp gói dịch vụ |
120,400 |
|
|
. Soi tươi |
36,000 |
|
|
. Phiến đồ âm đạo |
20,000 |
|
|
. Vật tư tiêu hao |
64,400 |
|
|
+ Hỗ trợ đội lưu động |
38,400 |
|
|
. Thuê mướn vận chuyển trang thiết bị |
32,000 |
|
|
. Xà phòng, hóa chất khử trùng |
3,200 |
|
|
. Chi dọn dẹp, trang trí điểm dịch vụ |
3,200 |
|
3 |
Hậu cần phương tiện tránh thai |
0 |
|
|
- Vận chuyển, bảo quản các phương tiện tránh thai tại kho |
|
|
|
+ Vận chuyển PTTT kho tỉnh xuống huyện |
|
|
|
+ Bảo quản kho PTTT và thiết bị kho tuyến tỉnh |
|
|
|
+Vận chuyển PTTT kho huyện về 144 xã, phường |
|
|
|
+Trang thiết bị kho PTTT huyện, xã |
|
|
4 |
Quản lý chương trình dân số xã |
691,200 |
|
|
- Quản lý cấp xã |
691,200 |
|
II |
Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
6,135,414 |
|
1 |
Sàng lọc trước sinh, sơ sinh |
4,903,614 |
|
a |
Xây dựng dự án, trình duyệt |
0 |
|
b |
Hội nghị triển khai ĐA sàng lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2017-2020 (năm 2017); Tổng kết đánh giá từng năm và giai đoạn 2017-2020 (năm 2020) |
38,000 |
|
|
- Tuyến tỉnh |
38,000 |
|
|
. Hội trường |
20,000 |
|
|
. Tài liệu |
10,000 |
|
|
. Nước uống |
8,000 |
|
|
. Báo cáo viên |
0 |
|
|
- Tuyến huyện |
0 |
Đề nghị triển khai chung ở tỉnh |
|
. Hội trường |
|
|
|
. Tài liệu |
|
|
|
. Nước uống |
|
|
|
. Báo cáo viên |
|
|
c |
Tập huấn |
273,410 |
|
|
- Tập huấn TTV tuyến xã (15 lớp) |
262,350 |
|
|
. Báo cáo viên |
27,000 |
|
|
. Tài liệu |
33,750 |
|
|
. Nước uống |
27,000 |
|
|
. Hội trường |
45,000 |
1.000.000 đ/hội trường |
|
. Tiền ăn cho đối tượng không hưởng lương |
129,600 |
432 CTV x 100.000 đ/người |
|
- Tập huấn lấy máu sàng lọc cho cán bộ y tế |
11,060 |
Đề nghị tập huấn cách 1 năm tổ chức 1 lần |
|
. Báo cáo viên |
2,400 |
|
|
. Tài liệu |
3,300 |
|
|
. Nước uống |
2,960 |
|
|
. Hội trường |
2,400 |
|
|
- Tập huấn nói chuyện chuyên đề cho lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, cộng đồng |
0 |
Đề nghị giảm nội dung này |
|
. Báo cáo viên |
|
|
|
. Tài liệu |
|
|
|
. Nước uống |
|
|
|
. Hội trường |
|
|
d |
Duy trì hoạt động của BCĐ đề án |
0 |
|
e |
Giám sát, hội nghị, tập huấn TW |
120,000 |
|
|
- BCĐ đề án tỉnh |
120,000 |
|
|
. Hội nghị, tập huấn TW |
120,000 |
|
|
. Công tác phí giám sát |
0 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị |
|
. Nhiên liệu |
0 |
|
|
- BCĐ đề án huyện |
0 |
|
f |
Nhân bản các tài liệu truyền thông, in sổ quả |
n 36,000 |
|
g |
Chi phí kỹ thuật dịch vụ |
4,377,404 |
|
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ trước sinh |
760,856 |
|
|
. Khám, siêu âm |
|
|
|
. Công tư vấn |
|
|
|
. Siêu âm (50% bà mẹ) |
760,856 |
vị |
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ sơ sinh |
3,616,548 |
|
|
. Mẫu giấy thấm |
|
|
|
. Công lấy máu |
|
|
|
. Công tư vấn |
|
|
|
. Phí vận chuyển, thông báo kết quả |
|
|
|
. Lấy mẫu máu gót chân (80% số trẻ sinh ra |
3,616,548 |
vị |
h |
Các hoạt động thanh tra, định kỳ giám sát, kiểm tra hàng năm (thực hiện thanh tra chuyên ngành) |
0 |
Sử dụng kinh phí thường xuyên của đơn vị |
i |
Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện đề án |
0 |
Đề nghị kết hợp thực hiện trong hội nghị sơ, tổng kết giai đoạn |
j |
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2017-2020 |
58,800 |
|
|
- Thù lao điều tra viên |
28,800 |
|
|
- In ấn phiếu khảo sát |
5,000 |
|
|
- Thống kê báo cáo khảo sát đầu kỳ |
25,000 |
|
k |
Hỗ trợ truyền thông lồng ghép tuyến xã |
0 |
|
2 |
Tư vấn khám sức khỏe tiền hôn nhân |
572,400 |
|
|
- Sinh hoạt câu lạc bộ (50 CLB) |
0 |
|
|
+ Nước uống |
|
|
|
+ Thuê nhà |
|
|
|
+ Tài liệu, VPP |
|
|
|
- Sinh hoạt ngoại khóa trường phổ thông (20 lớp) |
0 |
|
|
+ Ban tổ chức, phục vụ |
|
|
|
+ Báo cáo viên |
|
|
|
+ Nước uống học sinh |
|
|
|
+ Văn phòng phẩm |
|
|
|
+ Trang trí |
|
|
|
- Hỗ trợ về khám, xét nghiệm sức khỏe tiền hôn nhân |
572,400 |
|
3 |
Thực hiện đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh |
659,400 |
Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 14/02/2017 |
III |
Dự án: Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình |
3,843,826 |
|
1 |
Truyền thông thường xuyên, truyền thông địa bàn đối tượng khó tiếp cận |
3,386,776 |
|
a |
Phối hợp Đài phát thanh - Truyền hình và Báo Đồng Tháp tuyên truyền |
1,105,176 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền hình |
422,400 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh tỉnh |
42,240 |
|
|
- Đăng báo Đồng Tháp |
191,256 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh huyện |
34,560 |
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh xã |
414,720 |
|
b |
Phối hợp Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên tổ chức diễn đàn, nói chuyện chuyên đề, tọa đàm... |
1,529,600 |
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến tỉnh |
320,000 |
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến huyện |
691,200 |
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến xã |
518,400 |
|
c |
Xe hoa, băng rôn cổ động các sự kiện |
78,000 |
|
|
- Xe hoa cổ động (tuyến tỉnh) |
0 |
|
|
- Băng rôn (tuyến tỉnh) |
78,000 |
|
d |
Tờ rơi, áp phích |
674,000 |
|
|
- Áp phích |
170,000 |
|
|
+ Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân |
34,000 |
500 tờ x 17.000 đ/tờ |
|
+ Thanh thiếu niên không kết hôn sớm |
34,000 |
500 tờ x 17.000 đ/tờ |
|
+ Con gái hay con trai đều là niềm vui hạnh phúc |
34,000 |
500 tờ x 17.000 đ/tờ |
|
+ Sàng lọc trước sinh |
34,000 |
500 tờ x 17.000 đ/tờ |
|
+ Sàng lọc sơ sinh |
34,000 |
500 tờ x 17.000 đ/tờ |
|
- Tờ bướm |
504,000 |
|
|
+ Sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
84,000 |
Theo số liệu trao đổi với đơn vị |
|
+ Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
84,000 |
|
|
+ Không lựa chọn giới tính thai nhi |
84,000 |
|
|
+ Mất cân bằng giới tính |
84,000 |
|
|
+ Sàng lọc trước sinh |
84,000 |
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh |
84,000 |
|
e |
Nhân bản băng đĩa truyền thông |
0 |
|
f |
Duy trì hoạt động thường xuyên các mô hình truyền thông can thiệp: CLB không sinh con thứ ba, CLB tiền hôn nhân, CLS SLTSSS |
0 |
|
|
- Tuyến tỉnh |
|
|
2 |
Chính sách khuyến khích |
24,200 |
|
|
- Khen thưởng cộng đồng |
|
|
|
+ Tập thể |
9,680 |
|
|
+ Cá nhân |
14,520 |
|
|
+ In giấy khen, khung giấy khen |
0 |
|
|
- Kỷ niệm chương (60 người) |
|
|
|
+ Cá nhân |
0 |
|
3 |
Đào tạo, đào tạo lại nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
0 |
|
|
- Đào tạo bổ sung đội ngũ giảng viên tuyến Trung ương, tuyến tỉnh |
0 |
|
|
+ Phụ cấp CTP |
|
|
|
+ Phòng nghỉ |
|
|
|
+ Tiền tàu xe |
|
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản (3 tháng) cho lãnh đạo và công chức, viên chức công tác trong hệ thống Dân số - KHHGĐ. |
0 |
|
|
+ Phụ cấp công tác phí (5 người) |
|
|
|
+ Vé tàu xe (5 người) |
|
|
|
- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cho cộng tác viên |
0 |
|
|
+ Hội trường |
|
|
|
+ Khánh tiết |
|
|
|
+ Văn phòng phẩm, tài liệu |
|
|
|
+ Tiền ăn |
|
|
|
+ Tiền ngủ |
|
|
|
+ Nước uống |
|
|
|
+ Tiền tàu xe |
|
|
|
+ Báo cáo viên |
|
|
|
+ Ban tổ chức |
|
|
4 |
Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử |
432,850 |
|
a |
Quản trị kho dữ liệu điện tử |
86,400 |
|
|
- Cập nhật thông tin vào sổ A0, lập phiếu thu |
|
|
|
- Thẩm định thông tin tại sổ A0, phiếu thu tin |
|
|
|
- Huyện nhập thông tin vào kho dữ liệu |
|
|
|
- Chi phí in báo cáo cho CTV, xã, huyện |
|
|
|
- Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung mới trang thiết bị, mua bản quyền phần mềm phòng chống virus, bảo trì hệ thống máy |
|
|
|
+ Kho dữ liệu tỉnh |
|
|
|
+ Kho dữ liệu huyện |
|
|
|
- Kết nối để truyền dữ liệu từ huyện về tỉnh |
|
|
|
- Đổi sổ hộ gia đình, in phiếu hộ gia đình mớ |
0 |
|
|
- Đóng cuốn sổ hộ gia đình cho cộng tác viên |
86,400 |
|
b |
Dự tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu do TW tổ chức |
0 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị |
c |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến huyện |
8,540 |
|
|
- Báo cáo viên |
1,200 |
|
|
- Tài liệu |
900 |
|
|
- Nước uống |
1,440 |
|
|
- Hội trường |
5,000 |
|
|
- Công tác phí |
0 |
vị |
d |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến xã |
33,760 |
|
|
- Báo cáo viên |
4,800 |
|
|
- Tài liệu |
7,200 |
|
|
- Nước uống |
5,760 |
|
|
- Hội trường |
16,000 |
2.000.000 đ x 8 lớp |
|
- Công tác phí |
0 |
Kinh phí hoạt động của đơn vị |
|
- Nhiên liệu |
0 |
|
|
- Giám sát thực hiện chuyển đổi số |
0 |
|
e |
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho nhân viên y tế khóm ấp |
304,150 |
701 khóm, ấp -> 1.402 NV y tế khóm ấp: 28 lớp |
|
- Báo cáo viên |
16,800 |
|
|
- Tài liệu |
35,050 |
|
|
- Nước uống |
28,040 |
|
|
- Hội trường |
42,000 |
1.500.000 đ x 28 lớp |
|
- Công tác phí |
0 |
|
|
- Nhiên liệu |
0 |
Kinh phí hoạt động của đơn vị |
|
- Hỗ trợ tiền đi lại người không hưởng lương |
42,060 |
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn người không hưởng lương từ |
140,200 |
|
f |
In ấn, đóng sổ quản lý, nhập tin, rà soát cập nhật thông tin giai đoạn 2021-2025 |
0 |
Do thực hiện vào năm 2021 nên đưa vào dự toán kinh phí giai đoạn 2021-2025 |
5 |
Kiểm tra, thanh tra, giám sát |
0 |
|
|
- Phụ cấp Công tác phí |
|
|
|
- Phòng nghĩ |
|
|
|
- Nhiên liệu |
|
|
|
- Vé tàu xe |
|
|
|
- Khác |
|
|
6 |
Tổng kết đánh giá giai đoạn |
0 |
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chiến dịch 2 lần |
0 |
|
|
+ Khánh tiết |
|
|
|
+ Báo cáo viên |
|
|
|
+ Nước uống |
|
|
|
+ Tài liệu |
|
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chương trình DS 2 lần |
0 |
|
|
+ Khánh tiết |
|
|
|
+ Báo cáo viên |
|
|
|
+ Nước uống |
|
|
|
+ Tài liệu |
|
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết đánh giá giai đoạn 2 lần |
0 |
|
|
+ Khánh tiết |
|
|
|
+ Báo cáo viên |
|
|
|
+ Nước uống |
|
|
|
+ Tài liệu |
|
|
Nghị quyết 121/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 121/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2017 về tăng cường quản lý hoạt động của cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 7618/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh, thực hiện giải pháp, chính sách Dân số-Kế hoạch hoá gia đình và Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2016 về tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2015 đẩy mạnh thực hiện chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 trong ngành y tế Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Chỉ thị 04/CT-BYT triển khai công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và tìm kiếm, cứu nạn năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 04/CT-BYT triển khai công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và tìm kiếm, cứu nạn của ngành y tế năm 2013 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về Chương trình Việc làm và Dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 13/09/2013
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thân nhân và tổ chức thực hiện hoả thiêu người chết tại Đài hóa thân An Lạc Viên, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Chỉ thị 04/CT-BYT về triển khai công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt bão thiên tai, thảm họa và tìm kiếm, cứu nạn năm 2011 Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông trên cơ sở nâng cấp Khoa Công nghệ Thông tin thuộc Đại học Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 02/04/2011
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt bổ sung dự án vào “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020” Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 12/11/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi việc đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND.K7 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường mang tên Võ Văn Kiệt do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán điện trên địa bàn huyện Côn Đảo Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng năm 2010 do Hội đồng nhân dân huyện Long Thành khóa IX - kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị Quyết 05/2010/NQ-HĐND ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2010 về tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh mùa hè Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi mục III, Nghị quyết về chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, ngày 14/12/1996 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ đại học công tác tại phường - xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì - kẽm, quặng bauxit giai đoạn 2008 - 2015, có xét đến năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Chỉ thị 04/CT-BYT về việc triển khai công tác phòng, chống lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn năm 2009 Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí hệ công lập tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức khoán chi hành chính thực hiện trong năm 2009 và 2010 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 468/QĐ-TTg năm 1998 về thành viên Hội đồng Quốc gia giáo dục Ban hành: 29/05/1998 | Cập nhật: 18/12/2009