Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 81/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 10/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2012/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003, Pháp lệnh Sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu 1: Phấn đấu tốc độ tăng dân số ở mức khoảng 0,95% -< 1%.
b) Mục tiêu 2: Nâng cao sức khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở bà mẹ và trẻ em.
Phấn đấu đến năm 2015, giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi còn 7,20‰, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống dưới 23/100.000 trẻ đẻ sống, tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 20%, tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 30%.
c) Mục tiêu 3: Phấn đấu duy trì tỷ số giới tính khi sinh dưới mức 106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái, đặc biệt tập trung giảm ở các huyện có tình trạng mất cân bằng về tỷ số giới tính khi sinh.
d) Mục tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn. Đến năm 2015, giảm tỷ lệ phá thai xuống 30/100 trẻ đẻ sống.
e) Mục tiêu 5: Giảm nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; chủ động phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, chú trọng sàng lọc ung thư đường sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và mãn kinh.
Phấn đấu giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản và nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ và mãn kinh đến khám được sàng lọc ung thư cổ tử cung và ung thư vú đạt 15%.
g) Mục tiêu 6: Cải thiện sức khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên.
Đến năm 2015, tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện với người chưa thành niên và thanh niên lên 20% tổng số điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, từng bước giảm số người chưa thành niên có thai ngoài ý muốn.
h) Mục tiêu 7: Tăng cường chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Đến năm 2015, 90% cơ sở y tế tuyến huyện trở lên (có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên) có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.
2. Giải pháp thực hiện
a) Lãnh đạo, tổ chức và quản lý
- Phát huy vai trò cấp ủy đảng và chính quyền trong việc ban hành các chủ trương, chính sách đối với công tác dân sốc, chăm sóc sức khỏe sinh sản. Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, chỉ đạo thực hiện công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, xem đây là một trong những giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Hoàn thiện tổ chức bộ máy làm công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các cấp theo hướng chuyên nghiệp hóa, đảm bảo triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Ổn định, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, sức khỏe sinh sản ở các xã, phường, thị trấn và đội ngũ cộng tác viên ở các khóm, ấp; đảm bảo chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác dân số và sức khỏe sinh sản.
b) Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi
- Phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật.
- Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp.
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông.
- Tăng cường giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và bình đẳng giới trong và ngoài nhà trường.
c) Dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản
- Đảm bảo hậu cần và cung cấp phương tiện tránh thai.
- Làm mẹ an toàn, bao gồm chăm sóc tiền thai trước, trong và sau sinh, chăm sóc sơ sinh, phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Kế hoạch hóa gia đình.
- Phá thai an toàn.
- Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản/bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả HIV/AIDS.
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.
- Dự phòng, sàng lọc và điều trị ung thư đường sinh sản; dự phòng và điều trị vô sinh, giới thiệu dịch vụ tiêm phòng ngừa ung thư cổ tử cung.
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản nam giới, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
d) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số, sức khỏe sinh sản
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Tích cực rà soát, nghiên cứu để bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thi hành chính sách, pháp luật về dân số và sức khỏe sinh sản, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh nhằm bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ hợp pháp của công dân. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số, sức khỏe sinh sản và lựa chọn giới tính khi sinh.
e) Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế
- Khuyến khích các cơ sở ngoài công lập tham gia cung cấp dịch vụ dân số-sức khỏe sinh sản.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, cá nhân và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp vào công tác dân số và sức khỏe sinh sản. Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các cơ sở cung cấp dịch vụ.
g) Đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu
Chú trọng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Dân số và Sức khỏe sinh sản theo hướng chuyên nghiệp hóa; nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học về Dân số và Sức khỏe sinh sản; kiện toàn và đẩy mạnh tin học hóa hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Dân số và Sức khỏe sinh sản. Tăng cường năng lực giám sát, đánh giá, phân tích và dự báo.
h) Tài chính
Tăng cường đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác Dân số và Sức khỏe sinh sản, đáp ứng được nhiệm vụ đề ra. Tranh thủ những hỗ trợ hàng hóa, thuốc, trang thiết bị, dụng cụ y tế cũng như chuyển giao công nghệ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm chủ động cân đối ngân sách và huy động các nguồn lực khác, đáp ứng nhu cầu của nhân dân sống tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ đại học công tác tại phường - xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì - kẽm, quặng bauxit giai đoạn 2008 - 2015, có xét đến năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí hệ công lập tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức khoán chi hành chính thực hiện trong năm 2009 và 2010 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013