Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
Số hiệu: | 226/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 06/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết 36a / NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai doạn 2016-2020.
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bắt đầu xây dựng, hình thành các tiêu chí Thành phố thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước hướng đến hoàn thiện Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- Triển khai hoàn thiện theo mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Nâng cấp hoàn chỉnh hạ tầng tập trung tại Trung tâm Thông tin Dữ liệu điện tử đủ năng lực để vận hành hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nâng cấp hệ thống mạng diện rộng tỉnh trên cơ sở kết nối hạ tầng mạng diện rộng tỉnh, internet tập trung với mạng số liệu chuyên dùng của Chính phủ.
- Chuẩn hóa, tích hợp đồng nhất các ứng dụng dùng chung trong cơ quan nhà nước.
- Hoàn thiện nền tảng chia sẻ tích hợp sẵn sàng triển khai đổng bộ các ứng dụng trong tỉnh và kết nối liên thông với các hệ thống thông tin của Trung ương.
- Hoàn thiện các hệ thống thông tin thiết yếu, quan trọng: Hệ thống thông tin doanh nghiệp; Hệ thống thông tin Công chức, Viên chức; Hệ thống thông tin văn bản hành chính.
2.2. Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp hướng đến xây dựng Thành phố thông minh
- Xây dựng và triển khai Đề án Đô thị thông minh Thừa Thiên Huế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử của tất cả cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Nâng cấp chức năng tương tác theo hướng tiêu chí thông minh.
- Hoàn thiện Hệ thống thông tin dịch vụ công, tích hợp các dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp, dịch vụ thanh toán trực tuyến và các dịch vụ thành phố thông minh.
- Xây dựng và triển khai mô hình cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian (SDI – Spatial Data Infrastructure).
- Tiếp tục triển khai mô hình cơ bản đáp ứng tiêu chí thành phố thông minh trên 4 lĩnh vực: Du lịch, Y tế, Giáo dục, Giao thông, Môi trường.
2.3. Mục tiêu phát triển an toàn thông tin
- Xây dựng hoàn thiện cơ bản hạ tầng an toàn thông tin tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
- Xây dựng ban hành các văn bản quản lý về an toàn thông tin, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin để đưa vào khai thác vận hành nhằm tăng cường năng lực của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin có chất lượng cao.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin của tỉnh năm 2018, tập trung vào khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, thích ứng linh hoạt, giảm thiểu rủi ro và giảm nhẹ hậu quả của các cuộc tấn công, nâng cao năng lực mạng lưới điều phối ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, nhanh chóng khôi phục trở lại trạng thái bình thường của hệ thống khi xảy ra sự cố.
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử, coi đây là giải pháp quan trọng để từng bước nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện, diễn tập, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm tới việc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo kỹ sư, cử nhân tại các cơ sở đào tạo thông qua các hoạt động thực tập, hướng nghiệp cho sinh viên chuyên ngành an toàn thông tin.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong xã hội về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.
3. Các chỉ tiêu năm 2018
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3,4.
- 50% thủ tục hành chính được triển khai ở mức độ 4.
- 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 98% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng
- 100% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội.
- 10% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- 98% doanh nghiệp đăng ký kinh doanh qua mạng.
- 100% hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng
- 100% cơ quan nhà nước sư dụng hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- 100% văn bản (không mật) trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện được liên thông, luân chuyển trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện áp dụng chữ ký số trong trong văn bản điện tử.
- 80% cơ quan nhà nước áp dụng CDSL hệ thống thông tin địa lý GIS Huế vào công tác quản lý chuyên ngành.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng, triển khai có hiệu quả Kiến trúc thành phố thông minh.
- Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và bộ phận một cửa hiện đại cấp xã. Hoàn chỉnh mô hình liên thông trên môi trường mạng.
- Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh trên cơ sở tích hợp liên thông thống nhất thành 1 hệ thống đồng bộ; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai ứng dụng Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã. Tích hợp các dịch vụ công ích, sự nghiệp phục vụ cung cấp thông tin, tra cứu của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống chứng thực văn bản điện tử pháp lý phục vụ cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức.
- Ứng dụng có hiệu quả hệ thống khảo sát, đánh giá trực tuyến về mức độ hài lòng của công dân, doanh nghiệp.
- Hoàn chỉnh mô hình Cổng/ Trang thông tin điện tử liên thông, đa cấp đa điểm từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tiếp tục triển khai hệ thống công khai thông tin về các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đô thị và đề tài khoa học
- Hoàn thiện ứng dụng, cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp, các hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể.
- Triển khai hoàn thiện hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp và Một cửa hiện tại cấp xã theo hướng tập trung, liên thông.
- Triển khai một số ứng dụng thanh phố thông minh trên 4 lĩnh vực: Du lịch, Y tế, Giáo dục, Giao thông, Đô thị (quản lý quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, môi trường).
3. Xây dựng, hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT
- Quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực, như: tài nguyên – môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch – đầu tư, văn hóa – thể thao, du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học – công nghệ...
- Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên – môi trường, công thương, tư pháp, khoa học-công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
- Phối hợp triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương quản lý.
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tập huấn nâng cao nghiệp vụ Tổ nghiệp vụ công nghệ thông tin.
- Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý CNTT đối với lãnh đạo các cấp trong cơ quan nhà nước.
- Tập huấn ứng dụng mã nguồn mở cho cán bộ công chức trong cơ quan nhà nước
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, tập trung nhiều vào kiến thức an toàn thông tin và vận hành hệ thống mạng.
- Chuẩn hóa và tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
5.1. Hạ tầng kết nối
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm dữ liệu bảo đảm triển khai Kết nối Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, hướng tới tiêu chuẩn quốc tế, bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
- Nâng cấp mạng diện rộng tỉnh theo mô hình mạng MetroNet kết nối mạng số liệu chuyên dùng của Chính phủ; thiết lập việc tuy nhập internet trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng tập trung.
- Tiếp tục triển khai hệ thống hạ tầng mạng công cộng (Wifi công cộng) phục vụ cho người dân, doanh nghiệp kết nối thông tin trên môi trường Internet.
- Triển khai hạ tầng phục vụ cho ứng dụng thẻ điện tử thông minh.
5.2. Đảm bảo an toàn thông tin
- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Xây dựng giải pháp tổng thể nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh, có phương án kết nối Internet tập trung, hệ thống Wifi công cộng và các hệ thống thông tin khác
- Triển khai và ứng dụng có hiệu quả chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
- Tổ chức tập huấn cho Tổ an toàn thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý về an toàn thông tin.
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Hoàn thiện Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hướng dẫn triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử, nghiên cứu bổ sung từng bước nâng cấp phiên bản Kiến trúc Chính quyền điện tử phù hợp với đặt thù của tỉnh và kết nối thông suốt với Chính phủ, các bộ ngành, địa phương.
- Xây dựng Quy định về việc triển khai hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng Quy định quản lý vận hành và khai thác mạng diện rộng và Internet tập trung tỉnh thừa thiên huế.
2. Giải pháp gắt kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Thực hiện Chương trình phối hợp Thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện các nội dung khác để gắn kết chặt chẽ các hoạt động ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
3. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng rộng rãi chữ ký số trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng Quy định phê duyệt và vận hành cấp độ an toàn thông tin; Quy định cập nhật, chia sẻ, khai thác, quản lý hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng Chỉ thị tăng cường triển khai các giải pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4. Giải pháp về tài chính
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực làm việc với các Bộ, ngành có liên quan để tranh thủ nguồn kinh phí cho các dự án trong lộ trình 2018 – 2020, xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch này.
- Ưu tiên sử dụng nguồn ngân sách địa phương cho công tác xây dựng hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh. Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Ưu tiên áp dụng hình thức thuê dịch vụ đối với các hạng mục là thế mạnh từ các doanh nghiệp như: Đường truyền, hệ thống sao lưu dự phòng, hệ thống mã hóa tên miền .v.v.
- Ưu tiên hình thức xã hóa trong ứng dụng phát triển tiêu chí thành phố thông minh.
Kèm theo Phụ lục Danh mục dự án đầu tư năm 2018
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Từ ngân sách địa phương;
- Từ hỗ trợ từ Trung ương;
- Nguồn Xã hội hóa.
Tổng kinh phí thực hiện dự án năm 2018 từ ngân sách tỉnh là 9.168.680.000 đồng (chín tỉ một trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối, bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liện quan khẩn trương đôn đúc các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai.
- Sở Tài chính bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, kinh phí thuê dịch vụ, kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển CNTT theo đề xuất sự nghiệp của các đơn vị.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình triển khai Kế hoạch.
- UBND cấp huyện bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử cấp huyện; Đầu tư trang thiết bị phục vụ vận hành tại bộ phần một cửa, hiện đại hóa hệ thống một cửa điện tử cấp huyện.
Trên đây là báo cáo Kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018. UBND tỉnh kính báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét tổng hợp./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CNTT NĂM 2018
( Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2017 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. NGÂN SÁCH TỈNH Đơn vị tính: VN đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Kinh phí |
1 |
Hạng mục dự án: Hoàn chỉnh hệ thống thông tin tác nghiệp tại Trung tâm Hành chính công các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4.381.000.000 |
2 |
Xây dựng kiến trúc nền tảng hệ sinh thái ý tế thông minh |
Sở Y tế |
1.000.000.000 |
3 |
Nâng cấp hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội Vụ |
600.000.000 |
4 |
Nâng cấp hệ thống thông tin thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
400.000.000 |
5 |
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc, tích hợp thống nhất các phần mềm dùng chung. |
Văn phòng UBND tỉnh |
1.100.000.000 |
6 |
Hạng mục dự án: Triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Hiện đại hóa hạ tầng Công nghệ thông tin và phần mềm ứng dụng tại trụ sở làm việc UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
687.680.000 |
7 |
Hạng mục dự án: Xây dựng điều chỉnh, mở rộng hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ cá thể tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành Kế hoạch đầu tư) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.000.000.000 |
|
TỔNG CỘNG DỰ KIẾN |
|
9.168.680.000 |
II. KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG VÀ XÃ HỘI HÓA
STT |
Tên Đề án |
Cơ quan triển khai |
Nguồn vốn |
1 |
Thẻ điện tử (doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức; công dân) |
Sở TTTT, Sở KHĐT, VPUBND tỉnh |
Xã hội hóa |
2 |
Ứng dụng hệ thống thông tin GIS HUE trong quản lý không gian đô thị |
Sở XD, TT CNTT tỉnh |
Đăng ký vốn TW (Bộ KHCN, XD) |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN TRÌNH PHÊ DUYỆT NĂM 2018
( Kèm theo Kế hoạch số 226 /KH-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Hình thức |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phê duyệt |
Thời gian |
I |
QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN |
||||
1 |
Đề án |
Xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
HĐND tỉnh |
Quý I |
2 |
Đề án |
Đề án chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
HĐND tỉnh |
Quý II-III |
3 |
Đề án |
Trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
4 |
Đề án |
Tăng cường năng lực thanh toán trực tuyến, sử dụng hóa đơn điện tử |
Sở TTTT CN NHNN tỉnh |
UBND tỉnh |
Quý I |
5 |
Quy hoạch |
Quy hoạch hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý II |
6 |
Đề án |
Xây dựng hạ tầng phát triển Đô thị thông minh |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý II |
7 |
Đề án |
Đề án Triển khai hệ thống hạ tầng đảm bảo ATTT tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý II |
8 |
Đề án |
Hệ sinh thái du lịch thông minh. |
Sở Du lịch |
UBND tỉnh |
Quý II |
9 |
Đề án |
Hệ sinh thái y tế thông minh. |
Sở Y tế |
UBND tỉnh |
Quý II |
10 |
Đề án |
Hệ sinh thái giáo dục thông minh. |
Sở GDĐT |
UBND tỉnh |
Quý II |
11 |
Đề án |
Hệ thống giao thông thông minh (dự kiến). |
Sở GTVT |
UBND tỉnh |
Quý III |
12 |
Đề án |
Quản lý đô thị thông minh: quản lý quy hoạch xây dựng trên nền Gis, hạ tầng kỹ thuật cấp điện – cấp nước – xử lý nước thải – chiếu sáng, cây xanh cảnh quan, môi trường (dự kiến). |
Sở Xây dựng UBND TP Huế |
UBND tỉnh |
Quý III |
II |
KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH |
||||
1 |
Kế hoạch |
Triển khai Khung kiến trúc Chính quyền điện tử |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý IV/2017 |
2 |
Kế hoạch |
Ứng dụng CNTT trong CQNN năm 2019 |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý III |
3 |
Kế hoạch |
Kế hoạch triển khai đảm bảo 100% văn bản điện tử được luân chuyển qua mạng theo mô hình 4 cấp và đảm bảo ký chữ ký số. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
4 |
Kế hoạch |
Kế hoạch nâng cao chỉ số dịch vụ công trực tuyến. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
5 |
Kế hoạch |
Kế hoạch chuẩn hóa mô hình Trung tâm Hành chính công các cấp |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý II |
6 |
Kế hoạch |
Nâng cao chỉ số xếp hạng sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
7 |
Kế hoạch |
Triển khai chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý II |
8 |
Chương trình |
Triển khai hệ sinh thái khởi nghiệp công nghệ thông tin |
TT CNTT tỉnh |
UBND tỉnh |
Quý III |
III |
QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ |
||||
1 |
Chỉ thị |
Tăng cường triển khai các giải pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý IV/2017 |
2 |
Quyết định |
Quy định phê duyệt và vận hành cấp độ an toàn thông tin |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
3 |
Quyết định |
Quy định cập nhật, chia sẻ, khai thác, quản lý hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
4 |
Quyết định |
Quy định về việc triển khai hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND tỉnh |
Quý I |
5 |
Quyết định |
Quy định tổ chức vận hành mô hình Trung tâm Hành chính công các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND tỉnh |
Quý I |
6 |
Quyết định |
Quy định quản lý vận hành và khai thác mạng diện rộng và Internet tập trung tỉnh thừa thiên huế. |
Sở TTTT |
UBND tỉnh |
Quý I |
IV |
HỘI THẢO |
||||
1 |
Kế hoạch, Chương trình tổ chức Hội thảo |
Hội thảo về phát triển Thẻ Điện tử và thanh toán trực tuyến |
Sở TTTT, CN NHNN tỉnh, VietinBank |
UBND tỉnh |
Quý I-II |
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung vốn nhập bù vắc xin, thuốc khử trùng, bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021