Kế hoạch 97/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017
Số hiệu: | 97/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Ngô Hùng |
Ngày ban hành: | 12/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2017
Căn cứ Công văn số 2718/BTTTT-THH ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 và xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017.
Căn cứ Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2017
- Nâng cấp, hoàn thiện dần Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và hạ tầng kỹ thuật các cấp tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Từng bước tiến tới mục tiêu 100% các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cấp xã được trang bị và sử dụng hiệu quả phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành.
- Từng bước tiến tới mục tiêu đảm bảo 100% cuộc họp của UBND tỉnh, các cơ quan cấp tỉnh với các cơ quan cấp huyện đều thực hiện qua môi trường mạng thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình.
- Từng bước tiến tới mục tiêu xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Từng bước tiến tới mục tiêu 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) triển khai mô hình một cửa điện tử để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung, từng bước tích hợp các hệ thống thông tin và mở rộng các hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng/trang thông tin điện tử của tất cả các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh và đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ hành chính công cơ bản trực tuyến tại một số đơn vị, sở, ban ngành và UBND cấp huyện ở mức độ 3, 4.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phải gắn với chương trình tổng thể cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng.
- Đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nguồn nhân lực ứng dụng CNTT đảm bảo đáp ứng nhu cầu triển khai các nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
Từ các mục tiêu cụ thể nêu trên, dự kiến kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2017, tỉnh Sóc Trăng thực hiện cho một số dự án, nhiệm vụ trọng điểm, cụ thể như sau:
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
1.1. Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
- Nội dung thực hiện: Mua sắm bổ sung các thiết bị tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, là nơi tập trung lưu trữ, vận hành, kết nối cơ sở dữ liệu từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
+ Hệ thống máy chủ: Khung máy chủ phiến, máy chủ, hệ thống lưu trữ, thiết bị hỗ trợ kết nối các tủ đĩa lưu trữ.
+ Các dịch vụ bảo hành, khắc phục sự cố và cập nhật mẫu tấn công cho hệ thống phòng chống tấn công DDoS.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Đảm bảo đủ thiết bị máy chủ vật lý để triển khai hệ thống máy chủ ảo tập trung cho các cơ quan nhằm triển khai hệ thống phần mềm được đầu tư năm 2017.
+ Đảm bảo việc lưu trữ, sao lưu dữ liệu dự phòng và khả năng hồi phục khi có sự cố cho các nguồn dữ liệu.
+ Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống được triển khai.
+ Thuê một số dịch vụ nhằm duy trì vận hành, khắc phục những lỗi phát sinh trên hệ thống nhằm đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn định, xuyên suốt.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện mua sắm, đầu tư trang thiết bị.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 2.998 triệu đồng.
1.2. Thuê đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Nội dung thực hiện: Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng, mạng đường truyền cho các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Phục vụ việc truyền tải thông tin thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện trên phạm vi toàn tỉnh một cách nhanh chóng với độ an toàn và bảo mật cao.
+ Hệ thống hội nghị truyền hình được vận hành thông suốt, ổn định, đảm bảo tốc độ cao, an toàn và bảo mật.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 550 triệu đồng.
1.3. Xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện:
Thuê đơn vị tư vấn thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. Tiến hành xây dựng Bộ tài liệu mô tả Khung kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Hoàn thành kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng theo các yêu cầu của Khung kiến trúc chính phủ điện tử phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
+ Xác định kiến trúc ứng dụng CNTT tổng thể của tỉnh. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa chúng, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ.
+ Nâng cao khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
+ Hạn chế đầu tư trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai.
+ Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế.
+ Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, thuê đơn vị tư vấn phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 485 triệu đồng.
1.4. Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các cơ quan nhà nước
- Nội dung thực hiện: Thuê dịch vụ bảo trì, vận hành cho các hệ thống thông tin cấp tỉnh đã triển khai cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh bao gồm Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Hệ thống thư điện tử.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Đảm bảo quá trình vận hành của Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Hệ thống thư điện tử luôn được liên tục, cập nhật đầy đủ các thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ có hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 292 triệu đồng.
1.5. Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong giao dịch của các cơ quan nhà nước
- Nội dung thực hiện:
+ Trang bị chữ ký số cho các cá nhân là lãnh đạo các Sở, ban ngành tỉnh, các đơn vị trực thuộc Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; tổ chức là các đơn vị trực thuộc các Sở, ban ngành tỉnh, các phòng, ban trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ Tập huấn, hướng dẫn sử dụng.
+ Tích hợp Chứng thư số vào các dịch vụ, ứng dụng đã triển khai.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Đảm bảo tính pháp lý của các thông tin được trao đổi qua môi trường mạng giữa cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, giữa cơ quan với người dân và doanh nghiệp.
+ Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các ứng dụng, dịch vụ được triển khai tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ triển khai cung cấp chứng thư số.
- Kinh phí dự kiến: 79 triệu đồng.
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước
2.1. Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, triển khai cho tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Thực hiện kết nối liên thông vào trục liên thông Hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành của Văn phòng Chính phủ.
+ Chuẩn hóa dữ liệu, nền tảng chia sẻ dữ liệu theo kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Tất cả văn bản chỉ đạo điều hành của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã đều có thể thực hiện liên thông hoàn toàn trên môi trường mạng.
+ Cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã có thể xử lý văn bản mọi lúc, mọi nơi thông qua môi trường mạng.
+ Liên thông với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
+ Tiết kiệm được chi phí, thời gian so với sử dụng văn bản giấy.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 2.877 triệu đồng
2.2. Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Nội dung thực hiện: Chi phí chi trả nhuận bút tin bài, thù lao sưu tầm, hoạt động Ban biên tập; chi phí trực vận hành, điện duy trì, thuê đường truyền và khắc phục sự cố hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Thông tin được cập nhật hàng ngày, phản ánh đầy đủ các hoạt động của UBND tỉnh; đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/24 giờ và 07 ngày trong tuần.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 840 triệu đồng.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1. Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 20 xã, phường, thị trấn
- Nội dung thực hiện:
+ Mua sắm phần mềm một cửa điện tử để triển khai cung cấp cho 20 xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Hồ sơ, thủ tục hành chính được tiếp nhận ở tất cả các cơ quan trên địa bàn tỉnh đều có thể được xử lý thông qua môi trường mạng, liên thông giữa tất cả các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
+ Người dân có thể xem xét, tra cứu, giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của tất cả các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua môi trường mạng và các phương tiện điện tử hỗ trợ.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 824 triệu đồng.
3.2. Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, 4
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh tích hợp, cung cấp tất cả các dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua một địa chỉ duy nhất.
+ Xây dựng và cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và 4 cho các Sở Ban ngành cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được:
+ Người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính với tất cả các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh hoàn toàn trên môi trường mạng thông qua một địa chỉ duy nhất là Cổng dịch vụ công của tỉnh
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính.
+ Nâng cao năng lực hoạt động của các cơ quan Nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư của tỉnh.
+ Liên thông với các tỉnh, với các Bộ, ngành trung ương và Chính phủ để hình thành nên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 956 triệu đồng.
4. Các nhiệm vụ thường xuyên
4.1. Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng (Ban Chỉ đạo)
- Nội dung thực hiện: Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm nâng dần chỉ số ứng dụng CNTT của tỉnh và điều hành công tác triển khai tại các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực là đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh. Bên cạnh đó, các Sở ban ngành (thành viên Ban Chỉ đạo) phối hợp với cơ quan thường trực xây dựng và triển khai các dự án một cách hiệu quả nhất.
- Kinh phí dự kiến: 291 triệu đồng
4.2. Hỗ trợ tổ chức hội thi tin học trẻ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Nội dung thực hiện: Tổ chức cuộc thi tin học ứng dụng cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến hiệu quả đạt được: Khuyến khích các tài năng tin học trau dồi và phát triển sâu trong tương lai.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn Sóc Trăng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức cuộc thi theo đối tượng quản lý. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hỗ trợ công tác chuyên môn để tổ chức cuộc thi; đồng thời, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí triển khai thực hiện.
- Kinh phí dự kiến: 150 triệu đồng.
1. Giải pháp môi trường chính sách
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và chỉ đạo triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham mưu UBND tỉnh thực hiện các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy và khai thác hiệu quả các công trình, dự án về CNTT đã triển khai. Đồng thời, Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối, hỗ trợ cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách nội bộ tại các cơ quan, đơn vị, nhằm thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
- UBND tỉnh sẽ ưu tiên bố trí kinh phí cho ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, để đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tích cực tham mưu cho UBND tỉnh thu hút các nguồn tài chính khác để hỗ trợ triển khai thành công Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản lý của mình, tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp triển khai
Người đứng đầu cơ quan nhà nước có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng CNTT trong ngành, lĩnh vực, địa phương và tổ chức thuộc cơ quan mình quản lý, từ đó gắn ứng dụng CNTT với chương trình cải cách hành chính, ứng dụng CNTT phải gắn chặt chẽ với yêu cầu công việc của cơ quan; Lãnh đạo phải “vào cuộc” thực sự, phải chịu trách nhiệm về kết quả triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan mình.
Kinh phí dành cho ứng dụng CNTT của tỉnh còn nhiều hạn chế nên việc triển khai các công trình, dự án về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải đặc biệt chú trọng đến hiệu quả đầu tư, tránh việc đầu tư dàn trải, không có trọng tâm trọng điểm.
Để đảm bảo tính chủ động và tiết kiệm trong triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông phải chú trọng đến công tác phát triển nguồn nhân lực tại địa phương. Trước mắt cần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm CNTT và Truyền thông để có thể tiếp nhận chuyển giao công nghệ của các công trình, dự án sau khi đưa vào khai thác tạo thế chủ động cho tỉnh trong quá trình hiệu chỉnh, nâng cấp, nhằm hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị khai thác tối đa hiệu quả đầu tư, giảm thiểu sự lệ thuộc về công nghệ đối với các doanh nghiệp bên ngoài.
Quá trình đầu tư triển khai chú trọng đến công tác cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa những thủ tục không cần thiết; rút ngắn dần khoảng cách của người dân, doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Giải pháp an toàn thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
- Trong năm, tổ chức kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính nhà nước. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, hướng dẫn thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, các quy định quản lý nhà nước về an toàn thông tin. Nghiên cứu, ứng dụng các sản phẩm về an toàn thông tin để tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin. Kịp thời phát hiện, cảnh báo các nguy cơ mất an toàn thông tin, giảm thiểu rủi ro, giảm nhẹ hậu quả của các cuộc tấn công mạng nâng cao năng lực mạng lưới sẵn sàng ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, khả năng khôi phục trạng thái bình thường của hệ thống xảy ra sự cố.
Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về thông tin trên Internet; tổ chức các chương trình Hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
5. Giải pháp tổ chức
- Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh là đầu mối để thống nhất định hướng triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế ở từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực tham mưu cho Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh điều hành, triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; căn cứ các quy định và hướng dẫn của Trung ương tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút cán bộ chuyên trách về CNTT trên địa bàn.
- Người đứng đầu cơ quan nhà nước cần đặt ra yêu cầu ứng dụng CNTT phải gắn chặt chẽ với nội dung công việc của cơ quan; Lãnh đạo phải chịu trách nhiệm về kết quả triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan mình.
IV. KINH PHÍ, DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Tổng kinh phí thực hiện là 10.342 triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: 4.404 triệu đồng
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước: 3.717 triệu đồng;
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 1.780 triệu đồng;
- Các hoạt động ứng dụng CNTT khác: 441 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh
- Chỉ đạo các Sở, ban ngành tỉnh và các địa phương trong việc thực hiện kế hoạch này.
- Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện triển khai các ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thông suốt, kịp thời của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. ..
3. Sở Thông tin và Truyền thông (Thường trực Ban Chỉ đạo):
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan và UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các hạng mục ứng dụng và phát triển CNTT một cách có hiệu quả. Đồng thời, chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban ngành và địa phương trong việc triển khai các ứng dụng, hạng mục CNTT đảm bảo đồng bộ, thống nhất, đạt tiến độ và mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng và phát triển CNTT. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT trình UBND tỉnh xem xét.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên xem xét, cân đối đầu tư theo thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công năm theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND phân bổ kinh phí cho các đề án, dự án, thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin theo đúng Luật Ngân sách nhà nước, cân đối phù hợp ngân sách địa phương và hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin gắn với mục tiêu cải cách hành chính của tỉnh.
7. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này để triển khai, thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của đơn vị.
- Kiểm tra, đánh giá và báo cáo năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các cơ quan chủ trì các vụ, dự án có trách nhiệm tổ chức xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ này theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung kinh phí với các chương trình kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có) tránh trùng lặp, lãng phí. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cân đối kinh phí tại đơn vị để thực hiện duy trì, nâng cấp các ứng dụng CNTT đã được đầu tư.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhân viên cấp dưới để duy trì hiệu quả và phát triển các ứng dụng CNTT tại đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 12/9/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới |
Mục tiêu đầu tư |
Quy mô, phạm vi đầu tư |
Thời gian triển khai |
Nội dung đầu tư |
Tổng kinh phí dự kiến |
Nguồn vốn (triệu đồng) |
|
NSTW |
NSDP |
|||||||||
I |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.404 |
|
4.404 |
1 |
Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh |
Sở TT&TT |
Dự án mới |
Đảm bảo năng lực triển khai Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng và đáp ứng các nhu cầu triển khai phần mềm ứng dụng được cài đặt tập trung lên Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Mua sắm bổ sung thiết bị cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh đặt tại Sở TT&TT tỉnh Sóc Trăng |
Năm 2017 |
- Hệ thống máy chủ: Khung máy chủ phiến, máy chủ, hệ thống lưu trữ, thiết bị hỗ trợ kết nối các tủ đĩa lưu trữ. - Các dịch vụ bảo hành, khắc phục sự cố và cập nhập mẫu tấn công, cho hệ thống phòng chống tấn công DdoS. |
2.998 |
|
2.998 |
2 |
Thuê đường truyền, hoạt động cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành |
dự án mới |
- Phục vụ việc truyền tải thông tin thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã trên phạm vi toàn tỉnh. - Hệ thống hội nghị truyền hình được vận hành thông suốt, ổn định, đảm bảo tốc độ cao, an toàn và bảo mật. |
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng, mạng đường truyền cho các cơ quan; quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng, mạng đường truyền cho các Cơ quan quản lý nhà nước. |
550 |
|
550 |
3 |
Xây dựng khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng |
Sở TTTT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
Dự án mới |
- Hoàn thành Kiến trúc Chính quyền điện tử và xác định kiến trúc ứng dụng CNTT tổng thể của tỉnh.;- Nâng cao khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; - Hạn chế đầu tư trùng lắp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai;- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế;- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần, xây dựng và lộ trình triển khai. |
Xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử cho tỉnh Sóc Trăng |
Năm 2017 |
Thuê đơn vị tư vấn thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. Tiến hành Xây dựng Bộ Lài liệu mô tả Khung kiến trúc Chính quyền điện tử |
485 |
|
485 |
4 |
Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh cho các cơ quan nhà nước |
Sở TTTT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
Dự án mới |
- Kịp thời khắc phục, chỉnh sửa những lỗi phát sinh trong quá trình xử lý dữ liệu hoặc hoạt động của các hệ thống thông tin.- Kiểm tra, cải thiện hiệu năng của các hệ thống qua một thời gian sử dụng. |
Bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin cấp tỉnh đã triển khai cho các cơ quan khi hết thời hạn bảo hành |
Năm 2017 |
Thuê dịch vụ bảo trì, vận hành cho các hệ thống thông tin cấp tỉnh đã triển khai cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh bao gồm Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, Hệ thống thư điện tử. |
292 |
|
292 |
6 |
Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong giao dịch của các cơ quan nhà nước |
Sở TT&TT chủ trì phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ thực hiện |
Dự án mới |
Đảm bảo tính pháp lý của các thông tin được trao đổi qua môi trường mạng giữa cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, giữa cơ quan với người dân và doanh nghiệp; Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; Hỗ trợ việc cung cấp các dịch vụ công mức độ 4. |
18 sở, ban, ngành, 11 huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2017 |
Trang bị chữ ký số cho các cá nhân là lãnh đạo các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; tập thể các phòng, ban trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
79 |
|
79 |
II |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
|
3.717 |
|
3.717 |
1 |
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành. |
Sở TTTT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
Dự án mới |
- Nâng cao năng lực trong chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.- Giảm văn bản giấy tờ trong chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp.- Tiết kiệm chi phí trong hoạt động của các cơ quan.- Liên thông với Văn phòng Chính phủ theo tinh thần Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử. |
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành cho các cơ quan hành chính nhà nước từ, cấp tỉnh đến cấp xã |
Năm 2017 |
- Mua sắm phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành, triển khai cho tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.- Thực hiện Kết nối liên thông Hệ thống thông tin Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành của Văn phòng Chính phủ.- Chuẩn hóa dữ liệu, nền tảng chia sẻ dữ liệu theo kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng. |
2.877 |
|
2.877 |
2 |
Duy trì và vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Sở TT&TT |
|
Đảm bảo quá trình vận hành của cổng thông tin điện tử của tỉnh, đây là kênh truy cập thuận tiện cung cấp thông tin hữu ích cho các cơ quan trong công tác quản lý nhà nước cũng như về truy cập thông tin kinh tế về kêu gọi hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
Duy trì và cập nhật thông tin cho Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Năm 2017 |
Chi phí chi trả nhuận bút tin bài, thù lao sưu tầm, hoạt động Ban biên tập; Chi phí trực vận hành, điện duy trì, thuê đường truyền và khắc phục sự cố hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
840 |
|
840 |
III |
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.780 |
|
1.780 |
1 |
Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 20 xã, phường, thị trấn |
Sở TT&TT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
Dự án mới |
- Triển, khai hệ thống một cửa điện tử ở 20 xã, thị trấn nhằm cải cách hành chính, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính công với người dân và doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh hiện đại hóa, công nghiệp hóa tại một số xã nông thôn mới. Tạo điều kiện để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. |
Triển khai Hệ thống một cửa điện tử cho 49 xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh |
Năm 2017 |
- Mua sắm phần mềm một cửa điện tử để triển khai cung cấp cho 20 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
824 |
|
824 |
2 |
Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3,4 |
Sở TTTT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
Dự án mới |
- Nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ công tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong giao dịch các hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước tại một địa chỉ duy nhất.- Nâng cao chỉ số cạnh tranh và thu hút đầu tư của tỉnh.- Nâng cao năng lực hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính. |
Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh và triển khai một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến từ mức độ 2 lên mức 3,4 cho các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Năm 2017 |
- Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh tích hợp, cung cấp tất cả các dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua một địa chỉ duy nhất.- Xây dựng và cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và 4 cho các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; và các xã, phường, thị trấn. |
956 |
|
956 |
IV |
Các hoạt động ứng dụng CNTT khác |
|
|
|
|
|
|
441 |
|
441 |
1 |
Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng |
Sở TTTT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện |
|
Phục vụ các hoạt động quản lý, để thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh |
Ban chỉ đạo CNTT của tỉnh |
Năm 2017 |
Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm nâng dần chỉ số ứng dụng, CNTT của tỉnh và điều hành công tác triển khai tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh. |
291 |
|
291 |
2 |
Hỗ trợ tổ chức hội thi tin học trẻ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn Sóc Trăng chủ trì thực hiện |
|
Tìm kiếm và đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong lực lượng cán bộ đoàn viên thanh niên, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh |
Đối tượng tham dự thi: Cán bộ, công chức trẻ, thanh niên, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh |
Năm 2017 |
Tổ chức cuộc thi tin học ứng dụng cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh |
150 |
|
150 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
10.342 |
|
10.342 |
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1362/QĐ-TTg về phê duyệt kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND về Đối thoại với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND về thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, hướng đến nông thôn mới kiểu mẫu năm 2020 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020” năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND về triển khai công tác pháp chế năm 2020 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 về tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học" giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống hiện tượng vàng lá thối rễ, chết xanh trên cây có múi tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ năm 2019-2021 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2019 về xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 theo TCVN 11856:2017 và QCVN 02-30:2018/BNNPTNT Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện Quyết định 903/QĐ-TTg về Đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 09/09/2020
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2018-2022) Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 triển khai mô hình "Điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng" Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 về phân luồn học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND thực hiện công tác đối ngoại năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược về bình đẳng giới giai đoạn 2 (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 chuẩn bị cho cuộc Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chế độ chính sách và quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Kế hoạch 63/KH-UBND về tổ chức hoạt động hưởng ứng Tháng hành động vì môi trường, ngày môi trường thế giới (5/6/2016), Tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam năm 2016 do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Thông báo kết luận 196-TB/TW của Ban Bí thư trung ương Đảng về Đề án "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới" tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2015 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU triển khai Chỉ thị 45-CT/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; gắn với thực hiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 31/03/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 63/KH-UBND tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Kế hoạch 63/KH-UBND chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2013 ngày thực hiện Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 27/09/2013
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2012 phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 2012-2015) Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2021 về triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021