Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 chuẩn bị cho cuộc Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chế độ chính sách và quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ
Số hiệu: 63/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 10/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Quốc phòng, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 6 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

CHUẨN BỊ CHO CUỘC KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

Thực hiện Kế hoạch số 295/KH-DQ ngày 12/5/2016 của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu) về việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chế độ chính sách và sản xuất, quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch chuẩn bị cho cuộc kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Qua kiểm tra nhằm đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, thực hiện chế độ chính sách, quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ ở các địa phương, đơn vị, theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ. Trên cơ sở đó giúp các địa phương thực tốt chế độ chính sách và quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ. Phục vụ công tác kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc Phòng).

2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ, làm tốt công tác chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, đảm bảo cho công tác kiểm tra đạt kết quả .

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ

a) Tham mưu ban hành văn bản

- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan liên quan về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;

- Kế hoạch hoặc đề án tổ chức, huấn luyện hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Dân quân tự vệ.

b) Thực hiện chế độ chính sách

- Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định tại Điều 56 Luật dân quân tự vệ;

- Thực hiện nhiệm vụ chi của địa phương theo quy định tại Điều 54 Luật dân quân tự vệ;

- Việc chi trả phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị cho cán bộ dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 45 Luật Dân quân tự vệ và Điều 16, Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

- Chế độ chính sách của cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng theo Điều 46 Luật Dân quân tự vệ; Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

- Trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho dân quân khi huy động huấn luyện, hoạt động theo quy định tại Điều 47, Điều 48, Điều 49 Luật Dân quân tự vệ;

- Các chế độ, chính sách khác theo quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ; Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

c) Tài liệu, sổ sách, chứng từ thực hiện chế độ, chính sách của dân quân tự vệ.

2. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ

a) Ngân sách bảo đảm trang phục dân quân tự vệ: Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương;

b) Trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện đấu thầu sản xuất trang phục dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Số lượng, kiểu dáng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ: Trang phục cán bộ, chiến sỹ, nam, nữ dân quân tự vệ;

d) Chất lượng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ theo tiêu chuẩn TCVN/QS1822:2014 quy định tại Thông tư số 193/2014/TT-BQP ;

đ) Cấp phát, sử dụng, thu hồi trang phục dân quân tự vệ theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BQP: Kế hoạch cấp phát, hóa đơn xuất, nhập kho, lưu kho, danh sách cấp phát cho dân quân tự vệ; biên bản nhiệm thu sản phẩm;

e) Các nội dung khác liên quan đến quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ;

g) Kiểm tra hợp đồng sản xuất và chất lượng trang phục dân quân tự vệ: hợp đồng kinh tế, hồ sơ kỹ thuật, và các nội dung có liên quan đến chất lượng, nguyên vật liệu, sản phẩm, thành phẩm theo tiêu chuẩn TCVN/QS1822:2014 về trang phục dân quân tự vệ.

3. Huy động một số đơn vị dân quân tự vệ để khảo sát, kiểm tra thực chứng việc thực hiện chế độ chính sách và quản lý, sử dụng trang phục của dân quân tự vệ.

III. MỐC THỜI GIAN, THỜI ĐIỂM KIỂM TRA

1. Thời điểm kiểm tra:

Từ tháng 01/2015 đến thời điểm kiểm tra. Cụ thể như sau:

- Từ tháng 01/2015 đến trước 20/02/2016, kiểm tra theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;

- Từ sau ngày 20/02/2016 đến thời điểm kiểm tra, kiểm tra theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

2. Thời điểm kiểm tra: Dự kiến Từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2016 (thời gian cụ thể được thông báo trước 15 ngày).

IV. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC VỚI ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

1. Kiểm tra tại Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

- Đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Đại diện Lãnh đạo các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thủ trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự và các cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

2. Kiểm tra tại Ban Chỉ huy Quân sự huyện (thành phố)

- Đại diện Thủ trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

- Đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện (thành phố);

- Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện (thành phố);

- Thủ trưởng Ban Chỉ huy Quân sự và các cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện (thành phố).

3. Kiểm tra tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- Đại diện Thủ trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

- Đại diện Ban Chỉ huy Quân sự huyện (thành phố);

- Lãnh đạo Đảng ủy xã, phường, thị trấn;

- Lãnh đạo Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn;

- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

- Cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự, công chức tài chính, đơn vị dân quân và thôn đội trưởng (khối đội trưởng).

V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN , ĐƠN VỊ

1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chuẩn bị báo cáo, tài liệu, cơ sở vật chất, địa điểm phục vụ Đoàn kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu); thông báo thời gian, mời thành phần làm việc với đoàn kiểm tra tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

2. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chuẩn bị báo cáo, tài liệu, hồ sơ, chứng từ, cơ sở vật chất, địa điểm phục vụ đoàn kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu).

b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền làm tốt công tác chuẩn bị cho kiểm tra theo kế hoạch.

3. Các Sở: Tài chính, Khoa học và công nghệ, Nội vụ, Lao động thương binh và xã hội và các cơ quan có liên quan

a) Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh cung cấp số liệu và các nội dung có liên quan làm công tác chuẩn bị để kiểm tra đạt kết quả tốt

b) Tham gia làm việc với Đoàn kiểm tra đúng thành phần, thời gian quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo Ban Chỉ huy Quân sự các huyện (thành phố), các phòng, ban, ngành huyện, UBND các xã (phường, thị trấn) chuẩn bị tốt các mặt bảo đảm: Báo cáo, tài liệu, hồ sơ, chứng từ, cơ sở vật chất, đơn vị dân quân tự vệ, địa điểm phục vụ đoàn kiểm tra.

b) Tổ chức làm việc với Đoàn kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu) bảo đảm đúng thành phần, thời gian, quy định.

Nhận được Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt, triển khai làm tốt các mặt công tác chuẩn bị phục vụ công tác kiểm tra của Cục Dân quân tự vệ (Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc Phòng)./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng