Kế hoạch 63/KH-UBND về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018
Số hiệu: | 63/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 13/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2018 |
Thực hiện: Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010; Quyết định số 2148/QĐ-TTg ngày 01/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện. UBND thành phố Hà Nội đã ban hành: Quyết định số 5815/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 về việc phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 về việc tăng cường tiết kiệm điện; Quyết định số 8586/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội; Kế hoạch hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Căn cứ kết quả thực hiện năm 2017, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018, với các nội dung như sau:
1. Nâng cao nhận thức về quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố, phát huy sức mạnh cộng đồng, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia gắn với phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô.
2. Đẩy mạnh ứng dụng rộng rãi trang thiết bị có hiệu suất cao, công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng; Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất, kinh doanh để nâng cao năng suất, chất lượng, tăng sức cạnh tranh sản phẩm, tăng khả năng hội nhập kinh tế quốc tế thế hệ mới.
3. Xây dựng mô hình điển hình sử dụng năng lượng hiệu quả, thúc đẩy phổ biến cho doanh nghiệp xây dựng chỉ số hiệu quả năng lượng, áp dụng công nghệ “công nghiệp thế hệ 4.0” trong quản lý, vận hành đảm bảo sử dụng năng lượng hiệu quả, tăng cường tiết kiệm điện trong sản xuất kinh doanh theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
4. Thực hiện có hiệu quả Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững theo Chương trình hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND Thành phố, xác định việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những ưu tiên hàng đầu của Thành phố; Phấn đấu đạt mức tiết kiệm năng lượng năm 2018 từ 2% - 3% mức tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu, hệ số đàn hồi năng lượng/GDP năm 2020 đạt 0,95.
- Công tác tuyên truyền: Xây dựng chương trình truyền thông để phổ biến kiến thức, kỹ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, lồng ghép có hiệu quả chương trình tiết kiệm năng lượng của Thành phố trong chiến dịch giờ trái đất 2018 với thông điệp “Hôm nay tôi sống xanh hơn”; tổ chức tuyên truyền thông qua các hình thức: Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình, báo viết, báo điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng; Phổ biến, phát hành clip, treo băng rôn, áp phích, phát hành tờ rơi, sản phẩm truyền thông tuyên truyền tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường tại các xã, phường, thị trấn, các trường học, đến từng hộ gia đình để thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường; tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực quản lý năng lượng cho các cơ sở công nghiệp và toà nhà.
- Hoạt động của Ban chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố Hà Nội: Điều phối, hướng dẫn các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố năm 2018; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các cơ sở sử dụng năng lượng, dự án đầu tư nhiêu năng lượng tuân thủ, thực hiện quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định; Tổ chức Hội nghị, hội thảo để phổ biến, hướng dẫn cơ chế, chính sách quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Tham dự một số hội nghị, hội thảo về tiết kiệm năng lượng do Bộ Công Thương chủ trì.
- Phổ biến phương pháp, công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng, xây dựng kế hoạch và thực hiện các giải pháp, chỉ số tiết kiệm điện trên một đơn vị sản phẩm cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Tổ chức hội chợ triển lãm thương mại quốc tế "Mạng lưới các nhà công nghiệp chế tạo Hà Nội 2018" nhằm thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp hỗ trợ Thành phố, tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu trong công nghiệp chế tạo, tăng cường khả năng hội nhập kinh tế quốc tế (nội dung này đã được UBND Thành phố phê duyệt Kế hoạch tổ chức tại văn bản số 6503/UBND-KT ngày 21/12/2017).
- Phổ biến giải pháp phát triển trang thiết bị hiệu suất cao trong vận hành cơ sở bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội; giải pháp tiết kiệm điện trong tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội: Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng.
- Phát triển mô hình sử dụng năng lượng xanh cho các cơ sở sử dụng năng lượng theo tiêu chí của thành phố Hà Nội.
- Vận động các hộ gia đình tham gia phong trào sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và lồng ghép các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất trong phong trào Hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng.
- Phổ biến giải pháp và công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng, tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng cho: hệ thống lò Tuynel thuộc nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng; hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm trong các tòa nhà xây dựng; hệ thống bơm tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì, Hoài Đức: Đánh giá tình hình sử dụng năng lượng trên địa bàn huyện; Thực hiện hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho 05 cơ sở; Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng nhằm thúc đẩy, áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, hệ thống quản lý năng lượng để các doanh nghiệp trên địa bàn huyện đảm bảo chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng ít nhất 1% trên một đơn vị sản phẩm.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành: logistic, sản xuất giấy, sản xuất bia - rượu - nước giải khát trên địa bàn thành phố Hà Nội: Đánh giá tình hình sử dụng năng lượng trong các doanh nghiệp; Thực hiện hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho một số cơ sở doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng; Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) nhằm thúc đẩy, áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong khu vực toà nhà và chiếu sáng công cộng
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại các Khách sạn 3 sao, trường đại học trên địa bàn thành phố: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ năng lượng; Đánh giá hiệu quả năng lượng; Mô phỏng tối ưu năng lượng; Xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng theo quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD ứng dụng công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0".
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà chung cư cao tầng trên địa bàn quận Hà Đông bằng phương pháp đánh giá thiết kế kiến trúc xây dựng, hệ thống trang thiết bị tiêu thụ năng lượng dùng chung trên địa bàn quận: Đánh giá tổng quan tình hình sử dụng năng lượng; Hỗ trợ kiểm toán năng lượng hệ thống trang thiết bị; Đánh giá thiết kế kiến trúc xây dựng bằng phương pháp mô phỏng năng lượng; Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà đa năng trên địa bàn Thành phố: Đánh giá tổng quan tình hình sử dụng năng lượng; Hỗ trợ kiểm toán năng lượng; Mô phỏng năng lượng; Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng; Đề xuất giải pháp hiệu quả sử dụng năng lượng.
- Thực hiện việc sử dụng đèn LED trong chiếu sáng công cộng và công trình xây dựng; Nâng cấp, mở rộng phạm vi điều khiển Trung tâm điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng công nghệ truyền thông qua mạng (GSM/GPRS); Tăng số lượng trạm đèn được lắp đặt các bộ điều khiển đóng ngắt, giám sát bằng công nghệ truyền thông qua mạng (GSM/GPRS) để nâng cao hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Đầu tư hạ tầng giao thông vận tải, phát triển các loại hình vận tải hành khách công cộng đảm bảo thuận tiện, chất lượng; Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức giao thông, duy tu, duy trì; Đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo hướng văn minh, hiện đại góp phần giảm ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông; Giảm tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường; Phổ biến sử dụng nhiên liệu sinh học (xăng E5).
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tuyến xe buýt công cộng: Đánh giá hiện trạng tiêu thụ năng lượng, xây dựng các giải pháp vận hành, đổi mới trang thiết bị công nghệ tiết kiệm năng lượng; Kiểm toán năng lượng, phổ biến các trang thiết bị có hiệu suất cao cho các tuyến vận tải công cộng; Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI); Phổ biến sử dụng năng lượng dầu diesel hiệu quả cho các đơn vị hoạt động trong ngành giao thông vận tải công cộng.
1. Giải pháp về huy động và sử dụng kinh phí
Huy động các nguồn vốn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Pháp luật, trong đó nguồn vốn ngân sách nhằm hỗ trợ, kích thích các nguồn vốn khác. Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư của mọi thành phần kinh tế.
Nguồn ngân sách Thành phố: Tập trung nhiệm vụ tuyên truyền sử dụng hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường; Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp; Thúc đẩy bảo tồn năng lượng trong các hoạt động công nghiệp và xanh hóa nguồn sản xuất điện năng; Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong khu vực toà nhà và chiếu sáng công cộng; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Giải pháp về đầu tư khoa học công nghệ và đào tạo
- Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp sử dụng năng lượng ứng dụng phương pháp công cụ mô phỏng, xây dựng các chỉ số hiệu quả năng lượng cho các hệ thống sử dụng năng lượng lớn (SEU); Xã hội hóa công tác đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ tiết kiệm năng lượng tại cơ sở.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại các doanh nghiệp; cán bộ chuyên trách tại các đơn vị khai thác hạ tầng, dịch vụ của Khu công nghiệp và chế xuất, cụm công nghiệp.
- Thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về tiết kiệm năng lượng. Phổ biến, thúc đẩy các doanh nghiệp áp dụng trang thiết bị, kỹ thuật hiệu suất cao chủ động, khai thác có hiệu quả cơ hội công nghệ công nghiệp thế hệ 4.0.
3. Giải pháp về quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tổ chức thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra, rà soát, cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp thông tin của các báo cáo và kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ và tổ chức tư vấn. Tổ chức đoàn cán bộ đi đào tạo, tham dự hội thảo tại nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân, nhà nước trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 là 11.600 triệu đồng (Mười một tỷ, sáu trăm triệu đồng) từ nguồn ngân sách Thành phố; Danh mục các nhiệm vụ thuộc Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 tại Phụ lục kèm theo.
1. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Thành phố; Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện Chương trình; Điều phối, giám sát, kiểm tra hoạt động và kết quả của từng nhiệm vụ triển khai; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện toàn bộ hoạt động của Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) và theo yêu cầu về triển khai Chương trình với UBND Thành phố, Bộ Công Thương; Tham mưu UBND Thành phố tổ chức tổng kết, xét khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc năm 2018.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Thông tư 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan ban hành Kế hoạch: triển khai Phong trào Hộ gia đình tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018; tổ chức hội nghị, hội thảo; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình Thành phố theo quy định.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, quản lý đầu tư phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố; rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 quy định tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về tiết kiệm năng lượng trong xây dựng mới và cải tạo lại các tòa nhà có quy mô lớn; triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà.
- Chủ trì đẩy mạnh triển khai các giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng; hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về chiếu sáng công cộng trên địa bàn toàn thành phố Hà Nội theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường tiết kiệm điện.
- Chủ trì, hướng dẫn các chủ đầu tư lắp đặt, sử dụng các loại đèn LED đảm bảo chất lượng, hiệu quả, có kinh phí đầu tư hợp lý và giảm điện năng tiêu thụ trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cải tạo chỉnh trang, duy tu, duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; tổ chức lập và thực hiện các biện pháp cần thiết để tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng công cộng của Thành phố. Nâng cấp, mở rộng phạm vi điều khiển Trung tâm điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng công nghệ truyền thông qua mạng (GSM/GPRS); Tăng số lượng trạm đèn được lắp đặt các bộ điều khiển đóng ngắt, giám sát bằng công nghệ truyền thông qua mạng (GSM/GPRS) để nâng cao hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan trong việc xây dựng các đặt hàng nhiệm vụ khoa học công nghệ thường niên trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trình UBND Thành phố phê duyệt để đăng báo tuyển chọn các tổ chức cá nhân có đủ năng lực tham gia.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành thực hiện sử dụng năng lượng hiệu quả liên quan đến môi trường.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các giải pháp môi trường có liên quan đến sử dụng tiết kiệm năng lượng trên địa bàn Thành phố.
5. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải.
- Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông Thành phố nhằm tối ưu năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng; đưa vào hoạt động ổn định vận tải khối lượng lớn BRT; Phổ biến sử dụng nhiên liệu sinh học (xăng E5).
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Sở Tài chính, Sở Công Thương tham mưu cho UBND Thành phố cơ chế, giải pháp huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tạo điều kiện cho các cơ sở, tổ chức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố; kêu gọi nguồn tài trợ từ các dự án nước ngoài về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Sở Tài chính
Rà soát, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức có liên quan triển khai sử dụng hầm biogas kết hợp sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong hộ gia đình và sản xuất nông nghiệp.
9. Sở Du lịch
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở lưu trú.
- Thực hiện các dịch vụ du lịch “xanh” trong mô hình cơ sở lưu trú, khách sạn.
10. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Chủ động phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương và Hà Nội, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Các cơ quan báo chí Hà Nội: báo Hà Nội mới, báo Kinh tế và Đô thị, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội,... chủ động phối hợp Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
11. Ban quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất thành phố Hà Nội
Phối hợp Sở Công Thương hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng năng lực cho các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp và chế xuất, cụm công nghiệp.
12. Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
- Phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hiệu quả.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
- Vận động các cơ sở sử dụng điện tiết kiệm. Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã tuyên truyền, vận động Hộ gia đình thực hiện tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng.
13. Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Hà Nội, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:
Đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Hà Nội, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội phối hợp các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo các cấp trực thuộc tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố.
14. UBND các quận, huyện, thị xã
Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn năm 2018, giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung triển khai nhiệm vụ tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; tiết kiệm điện tại trụ sở làm việc của các cơ quan trên địa bàn theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường tiết kiệm điện.
UBND Thành phố yêu cầu: Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức liên quan căn cứ vào Kế hoạch này tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án gắn với sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; định kỳ 6 tháng, năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 13/03/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Danh mục |
Nội dung |
Chỉ tiêu kế hoạch |
Đơn vị |
Kinh phí (Triệu đồng) |
||
Địa phương |
Địa phương |
Địa phương |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức, vận động cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
845 |
0 |
845 |
|||
1 |
Truyền thông phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
- Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình các tin, bài phóng sự về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường. - Đăng các tin, bài trên báo giấy và báo điện tử truyền thông tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và tăng cường tiết kiệm điện theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội; Kế hoạch hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. |
- 20 tin, bài phóng sự tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường; - 20 bài viết truyền thông về tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường trên báo giấy và báo điện tử. - 2.500 lượt phát clip tuyên truyền về tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường trên màn hình LED cỡ lớn tại các khu vực trung tâm đông dân cư. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Cơ quan truyền thông; UBND 30 quận, huyện, thị xã. |
370 |
0 |
370 |
2 |
Tuyên truyền phổ biến trong cộng đồng dân cư, lồng ghép có hiệu quả chương trình tiết kiệm năng lượng của Thành phố trong chiến dịch giờ trái đất 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Phổ biến, phát hành clip, treo băng rôn, poster (áp phích), phát hành tờ rơi, sản phẩm truyền thông tuyên truyền tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường tại các xã, phường, thị trấn, các trường học, tòa nhà, hộ gia đình, trụ sở doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường. |
- 1.650 áp phích cổ động tuyên truyền tiết kiệm điện và tiết kiệm năng lượng tại các trụ sở của các xã, phường; các cơ sở sản xuất kinh doanh. - 10.000 tờ rơi tuyên truyền tiết kiệm điện và tiết kiệm năng lượng phát trong các trường học trên địa bàn Thành phố. - 7.000 áp phích tuyên truyền về mô hình tiết kiệm điện và tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các giải pháp tiên tiến tiết kiệm năng lượng phát cho các tòa nhà. - 150 băng rôn tuyên truyền tại các tòa nhà trụ sở, doanh nghiệp. - 01 pano và 01 đồng hồ LED tuyên truyền tại trụ sở Sở Công Thương. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội; UBND 30 quận, huyện, thị xã. |
275 |
0 |
275 |
3 |
Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố Hà Nội. |
- Điều phối, hướng dẫn các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố năm 2018; - Tổ chức Hội nghị, hội thảo: phổ biến, hướng dẫn cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tuân thủ thực hiện quản lý sử dụng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Tham dự một số hội nghị, hội thảo về tiết kiệm năng lượng do Bộ Công Thương chủ trì. |
- Tổ chức 02 hội nghị hướng dẫn trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, định mức tiêu hao năng lượng trên đơn vị sản phẩm và các văn bản liên quan cho trên 300 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm của Thành phố (theo Quyết định số 1305/QĐ-TTg ngày 03/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ). - Tổ chức 02 hội nghị phổ biến, hướng dẫn tăng cường sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, thiết bị được dán nhãn năng lượng, sử dụng có hiệu quả điện năng trong giờ thấp điểm và cao điểm; khuyến khích sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố. - Tổ chức 01 đoàn đi công tác Hồ Chí Minh tham dự hội nghị, hội chợ về tiết kiệm năng lượng. - Tổ chức 01 đoàn đi thành phố Đà Nẵng tham dự hội nghị, hội chợ về tiết kiệm năng lượng. - Tổ chức 03 đoàn đi các tỉnh khu vực phía Bắc tham dự hội nghị, hội chợ tiết kiệm năng lượng. - Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo Ban chủ nhiệm, tổ công tác đánh giá kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm; đánh giá kết quả thực hiện năm 2018 và xây dựng kế hoạch chương trình tiết kiệm năng lượng 2019. |
- Đơn vị chủ trì Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Thành viên và Tổ công tác giúp việc Ban Chủ nhiệm Chương trình; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội; Các cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng. |
200 |
0 |
200 |
II |
Nhiệm vụ 2: Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng; từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp |
6.375 |
10.540 |
16.915 |
|||
4 |
Phổ biến phương pháp, công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng, xây dựng Kế hoạch và thực hiện các giải pháp, chỉ số tiết kiệm điện trên một đơn vị sản phẩm cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Tổ chức hội nghị phổ biến, hướng dẫn các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm xây dựng kế hoạch năm và năm năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Xây dựng 03 bộ tài liệu về giải pháp thực hiện tiết kiệm điện cho: hệ thống nén khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều hòa không khí trung tâm. - Xây dựng 02 bộ tài liệu chung về phương pháp, công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) theo các bộ tiêu chuẩn ISO mới về đo lường hiệu suất năng lượng - quản lý năng lượng để hỗ trợ tính toán tự động chi tiêu tiết kiệm điện ít nhất 1% trên một đơn vị sản phẩm. - Xây dựng giải pháp (04 Clip) về thực hiện tiết kiệm điện và phương pháp và công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) tại các cơ sở sử dụng năng lượng. - Xây dựng công cụ giám sát năng lượng từ xa ứng dụng công nghệ 4.0 cho hệ thống quản lý, sử dụng năng lượng của 01 cơ sở điển hình. |
- Tổ chức 03 hội nghị phổ biến, hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. - 600 bộ tài liệu về giải pháp thực hiện tiết kiệm điện cho: hệ thống nén khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều hòa không khí trung tâm phát cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà, công trình xây dựng. - 400 bộ tài liệu chung về phương pháp, công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) theo các bộ tiêu chuẩn ISO mới về đo lường hiệu suất năng lượng - quản lý năng lượng để hỗ trợ tính toán tự động chỉ tiêu tiết kiệm điện ít nhất 1% trên một đơn vị sản phẩm cho các cán bộ quản lý, kỹ thuật tại cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà. - 04 Clip giải pháp về thực hiện tiết kiệm điện và phương pháp và công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) tại các cơ sở sử dụng năng lượng phát trực tiếp tại các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tòa nhà. - Công cụ giám sát năng lượng từ xa ứng dụng công nghệ 4.0 cho hệ thống quản lý, sử dụng năng lượng của 01 cơ sở điển hình để phổ biến tuyên truyền nhân rộng cho các cơ sở sử dụng năng lượng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
500 |
0 |
500 |
5 |
Tổ chức hội chợ triển lãm thương mại quốc tế "Mạng lưới các nhà công nghiệp chế tạo Hà Nội 2018". |
- Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội đổi mới trang thiết bị, kỹ thuật có mức tự động hóa cao thuộc thế hệ “công nghiệp 4.0” nhằm nâng cao năng lực công nghiệp, tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu trong công nghiệp chế tạo linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm; sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng. |
- Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội đổi mới trang thiết bị, kỹ thuật có mức tự động hóa cao thuộc thế hệ “công nghiệp 4.0”. - Tổ chức hội thảo chuyên ngành tại hội chợ triển lãm. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành của Thành phố, Công ty NC Network Việt Nam, đơn vị tư vấn và các đơn vị liên quan. |
2.000 |
8.955 |
2.000 |
6 |
Phát triển trang thiết bị hiệu suất cao trong vận hành cơ sở bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Ứng dụng công cụ đánh giá mô phỏng hiệu quả năng lượng (Design Builder - USA, được dự án của Bộ Xây dựng hỗ trợ, chuyển giao). - Kiểm toán năng lượng cho một số bệnh viện. - Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPl) tại các Bệnh viện theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0" và đề xuất giải pháp sử dụng trang thiết bị hiệu suất cao trong vận hành cơ sở bệnh viện. |
- Kiểm toán năng lượng 04 Bệnh viện; báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng trong các bệnh viện bằng công cụ mô phỏng hiệu quả năng lượng. - 01 bộ công cụ, mô hình tính toán tự động chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) cho cơ sở bệnh viện, có khả năng kết nối internet. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở bệnh viện; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
440 |
300 |
740 |
7 |
Phát triển mô hình sử dụng năng lượng xanh cho các cơ sở theo Tiêu chí của thành phố Hà Nội năm 2018. |
- Hướng dẫn các cơ sở, doanh nghiệp tham gia đánh giá công nhận là cơ sở sử dụng năng lượng xanh theo Tiêu chí của Thành phố. - Tổ chức công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng năng lượng xanh. |
- Hướng dẫn trên 50 cơ sở tham gia đánh giá sử dụng năng lượng xanh; công nhận ít nhất 15 cơ sở theo Tiêu chí Thành phố. - Tổ chức 02 cuộc họp hội đồng đánh giá (01 cuộc họp đánh giá dữ liệu hồ sơ đăng ký của các cơ sở; 01 cuộc họp chấm điểm đề xuất công nhận danh hiệu cho các cơ sở). - Xây dựng 01 phóng sự; 03 clip tuyên truyền cho 03 loại hình đối tượng theo tiêu chí Thành phố phát trong lễ công bố, tôn vinh doanh nghiệp, làm tài liệu tuyên truyền. - 01 Lễ công bố, tôn vinh các cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng Năng lượng xanh trên đài truyền hình. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; công trình xây dựng; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
800 |
0 |
800 |
8 |
Phong trào Hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn Thành phố năm 2018. |
- Vận động các hộ gia đình tham gia phong trào Hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng. Phổ biến về kỹ năng lựa chọn, sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm điện và các sản phẩm dán nhãn năng lượng tại các tổ dân phố trên địa bàn Thành phố. - Cập nhật, phát hành Sổ tay về kỹ năng lựa chọn, sử dụng thiết bị gia dụng dán nhãn năng lượng; Kỹ năng tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình. - Phổ biến kỹ năng tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả cho đội ngũ tuyên truyền viên. |
- 01 hội nghị phát động phong trào Hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng thành phố Hà Nội 2018. - Tổ chức 30 hội nghị tuyên truyền, tập huấn kỹ năng tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn 30 quận, huyện, thị xã. - 7.000 Sổ tay về nhãn năng lượng, nhãn so sánh năng lượng phát cho các hộ gia đình tại các buổi tuyên truyền, tập huấn cho các hộ gia đình, phòng kinh tế UBND các quận, huyện, thị xã, hội phụ nữ. - 10.000 sổ tay kỹ năng tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình phát cho các hộ gia đình tại các buổi tuyên truyền, tập huấn cho các hộ gia đình, phòng kinh tế UBND các quận, huyện, thị xã, hội phụ nữ. - 600 sản phẩm truyền thông tiết kiệm năng lượng phát cho 600 hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tiêu biểu. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Hội liên hiệp phụ nữ Hà Nội; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội; UBND 30 quận, huyện, thị xã. |
800 |
0 |
800 |
9 |
Phổ biến giải pháp tiết kiệm điện trong tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc theo Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 20/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội. |
- Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPl); sử dụng ma trận quản lý năng lượng để đánh giá tình hình quản lý năng lượng tại tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc. - Kiểm toán năng lượng cho một số tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc. |
- Báo cáo đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý năng lượng tại 05 tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc. - Kiểm toán năng lượng cho 05 tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc. - Xây dựng thí điểm 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI). |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các tòa nhà cơ quan, trụ sở làm việc; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
445 |
285 |
730 |
10 |
Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng cho hệ thống lò Tuynel thuộc nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá hiệu quả năng lượng của hệ thống lò Tuynel trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Kiểm toán năng lượng tại một số doanh nghiệp. - Xây dựng thí điểm công cụ tính toán hiệu suất của hệ thống lò Tuynel theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống lò Tuynel trong các doanh nghiệp. |
- Báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng của hệ thống lò Tuynel trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Kiểm toán năng lượng cho 05 doanh nghiệp. - Xây dựng thí điểm 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống lò Tuynel trong các doanh nghiệp. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sản xuất công nghiệp có hệ thống lò Tuyn; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
450 |
300 |
750 |
11 |
Phổ biến phương pháp và công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng cho hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm trong các tòa nhà xây dựng trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá hiệu quả năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm cho các công trình xây dựng. - Kiểm toán năng lượng một số tòa nhà xây dựng. - Xây dựng thí điểm bộ công cụ tính toán hiệu quả năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm cho các tòa nhà xây dựng. - Xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm trong các tòa nhà xây dựng. |
- Báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm cho các công trình xây dựng. - Kiểm toán năng lượng 05 tòa nhà xây dựng. - Xây dựng thí điểm 01 bộ công cụ, mô hình tính toán hiệu quả năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm cho các tòa nhà xây dựng. - Xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống cung cấp nước nóng trung tâm trong các tòa nhà xây dựng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các tòa nhà xây dựng; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
475 |
375 |
850 |
12 |
Nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng năng lượng của trang thiết bị hệ thống bơm trong các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá tình hình trang thiết bị hệ thống bơm trong doanh nghiệp công nghiệp. - Kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp. - Xây dựng công cụ tính toán hiệu suất của hệ thống bơm theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". |
- Báo cáo đánh giá tình hình trang thiết bị hệ thống bơm; Kiểm toán năng lượng tại 05 doanh nghiệp. - Xây dựng 01 bộ công cụ, mô hình tính toán hiệu suất của hệ thống bơm theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sản xuất công nghiệp; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
465 |
325 |
790 |
III |
Nhiệm vụ 3: Thúc đẩy bảo tồn năng lượng trong các hoạt động công nghiệp và xanh hóa nguồn sản xuất, phân phối điện năng |
2.140 |
1.625 |
3.765 |
|||
13 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì. |
- Đánh giá tình hình sử dụng năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì. - Kiểm toán năng lượng cho một số cơ sở sản xuất công nghiệp. - Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Báo cáo đánh giá tình hình sử dụng năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì. - Kiểm toán năng lượng tại 05 cơ sở sản xuất công nghiệp. - Hỗ trợ 01 cơ sở xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
460 |
395 |
855 |
14 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức |
- Đánh giá tình hình sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức. - Kiểm toán năng lượng tại một số doanh nghiệp. - Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Báo cáo đánh giá tình hình sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức. - Kiểm toán năng lượng tại 04 doanh nghiệp. - Hỗ trợ 01 cơ sở xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
380 |
320 |
700 |
15 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành logistic trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành logistic. - Kiểm toán năng lượng tại một số doanh nghiệp thuộc nhóm ngành logistic. - Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) cho nhóm ngành logistic. |
- Báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành logistic. - Kiểm toán năng lượng 05 doanh nghiệp. - Hỗ trợ 01 cơ sở xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI). |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành logistic; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
450 |
320 |
770 |
16 |
Nâng cao hiệu suất năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất giấy trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
- Đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất giấy. - Kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất giấy. - Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPl) cho nhóm ngành giấy - bao bì. |
- Báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất giấy. - Kiểm toán năng lượng cho 05 doanh nghiệp. - Hỗ trợ 01 doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) cho nhóm ngành giấy - bao bì. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các sản xuất công nghiệp thuộc nhóm ngành giấy - bao bì; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
450 |
320 |
770 |
17 |
Nâng cao hiệu suất năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát. - Kiểm toán năng lượng tại một số doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát. - Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) cho nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát. |
- Báo cáo đánh giá hiệu quả năng lượng cho các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát. - Kiểm toán năng lượng cho 04 doanh nghiệp. - Hỗ trợ 01 doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. - 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) cho nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất bia - rượu - nước giải khát; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
400 |
270 |
670 |
IV |
Nhiệm vụ 4: Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong khu vực toà nhà và chiếu sáng công cộng |
1.885 |
695 |
2.580 |
|||
18 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại các Khách sạn 3 sao trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ năng lượng của các khách sạn. - Đánh giá hiệu quả năng lượng cho các khách sạn 3 sao. - Mô phỏng tối ưu năng lượng cho khách sạn 3 sao. - Xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng theo quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD cho các khách sạn 3 sao ứng dụng công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0" |
- Báo cáo đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ năng lượng của các khách sạn. - Đánh giá hiệu quả năng lượng tại 05 khách sạn 3 sao. - Mô phỏng tối ưu năng lượng cho 02 khách sạn 3 sao. - 01 bộ công cụ, mô hình đánh giá hiệu quả năng lượng theo quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD cho các khách sạn 3 sao ứng dụng công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các khách sạn 3 sao; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
500 |
0 |
500 |
19 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà chung cư cao tầng trên địa bàn quận Hà Đông |
- Đánh giá tổng quan tình hình sử dụng năng lượng các tòa nhà chung cư trên địa bàn quận Hà Đông. - Đánh giá hệ thống trang thiết bị thông qua kiểm toán năng lượng. - Đánh giá thiết kế kiến trúc xây dựng bằng phương pháp mô phỏng năng lượng. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà chung cư. |
- Báo cáo đánh giá tổng quan tình hình sử dụng năng lượng các tòa nhà chung cư địa bàn quận Hà Đông. - Kiểm toán năng lượng cho 06 tòa nhà chung cư. - Báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại 02 tòa nhà chung cư. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các tòa nhà chung cư; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
425 |
300 |
725 |
20 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các trường Đại học trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá, đề xuất các giải pháp pháp nâng cao hiệu quả năng lượng cho các trường đại học. - Mô phỏng năng lượng cho các trường đại học. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá hiệu quả năng lượng theo quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD cho các trường đại học theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". |
- Báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại 05 trường đại học. - Mô phỏng năng lượng cho 02 trường đại học. - Xây dựng 01 bộ công cụ, mô hình đánh giá hiệu quả năng lượng theo quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD cho các trường đại học theo công nghệ "công nghiệp thế hệ 4.0". |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các trường đại học; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
460 |
0 |
460 |
21 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà đa năng trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Đánh giá tổng quan tình hình sử dụng năng lượng các tòa nhà đa năng (tổ hợp thương mại, văn phòng cho thuê...). - Kiểm toán năng lượng tại một số tòa nhà đa năng. - Mô phỏng năng lượng cho các tòa nhà đa năng. - Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại các tòa nhà đa năng. - Kiểm toán năng lượng tại 05 tòa nhà đa năng. - Mô phỏng năng lượng thí điểm cho 02 tòa nhà đa năng. - Hỗ trợ 01 tòa nhà đa năng xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Các tòa nhà đa năng; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội. |
500 |
395 |
895 |
V |
Nhiệm vụ 5: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải |
355 |
225 |
580 |
|||
22 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tuyến xe buýt công cộng. |
- Kiểm toán năng lượng cho các tuyến vận tải công cộng. - Xây dựng công cụ tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI), mô phỏng yếu tố ảnh hưởng: Mật độ giao thông; đặc điểm cung đường đô thị. |
- Kiểm toán năng lượng tại 03 tuyến xe buýt công cộng. - 01 bộ công cụ, mô hình tính toán chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI). - 01 Hội thảo chuyên đề |
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: Sở Giao thông vận tải; Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành giao thông vận tải công cộng. |
355 |
225 |
580 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
11.600 |
13.085 |
24.685 |
Ghi chú:
- Đối với Chương trình, dự án đa mục tiêu trong đó có giải pháp thực hiện tiết kiệm năng lượng, Thành phố giao trực tiếp cho các đơn vị.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khuyến khích, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tư nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện đầu tư, đổi mới các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng...
Kế hoạch 242/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ giải pháp chủ yếu năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện dự án cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và triển khai thực hiện dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn và gọi công dân vào phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 05/05/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa hanh khô năm 2019-2020 Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 17/09/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khám sàng lọc bệnh ung thư và tim mạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng, chống tội phạm giết người do nguyên nhân xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 23/04/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng, chống hạn, nhiễm mặn và cháy rừng trong mùa khô năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh động vật vụ Đông Xuân Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2019 về thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng đối với dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải đang thực hiện Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2019 về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND về phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2018 về tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về không sử dụng rượu, bia trong giờ làm việc và khi điều khiển phương tiện giao thông Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về tăng cường trách nhiệm thực thi pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về hành động của thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tuyên truyền, mở rộng độ bao phủ bảo hiểm y tế và công tác quản lý quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1305/QĐ-TTg năm 2017 Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2016 Ban hành: 03/09/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn, an sinh xã hội dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo dục thành phố Hà Nội Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh việc thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân 2016-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đảm bảo môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp tiến tới Hội thể dục thể thao tỉnh Long An lần VIII năm 2018 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh và lưu thông giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tổ chức hiệu quả phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý sản xuất, kinh doanh và lưu thông giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2016-2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 triển khai đợt cao điểm hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện nếp sống văn hoá, văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 5815/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/05/2018
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và tổ chức hiến máu tình nguyện Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Kế hoạch 242/KH-UBND kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2015, lập thành tích chào mừng Đại hội thi đua yêu nước thành phố lần thứ IV, Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII tiến tới chào mừng Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX và Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 tăng cường việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 về tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu thuốc lá Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đẩy mạnh quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo, đốt thả đèn trời đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh năm 2013 và những năm tiếp theo Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý tài chính - ngân sách xã Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội những tháng cuối năm 2013 và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo cấp cơ sở Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 29/06/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2012 về tăng cường quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, bão số 4, 5 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2012 tổ chức triển khai “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2012 về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2012 về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Thông tư 09/2012/TT-BCT quy định lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, các loại pháo, đồ chơi nguy hiểm bị cấm trên địa bàn Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý việc sử dụng điện thoại không dây Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2010 về tăng cường giải pháp đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất vụ đông xuân 2010 - 2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác kiểm tra sau khi cấp đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2010 tăng cường thực hiện Pháp luật lao động và Công đoàn trong doanh nghiệp Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2009 về tăng cường chỉ đạo thực hiện các bộ thủ tục hành chính đã công bố và rà soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 1305/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2009
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2009 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2009
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2014
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2008 về sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2008 về công tác đảm bảo an ninh trật tự năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/11/2009
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2008 về đẩy nhanh tiến độ quy hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất tách ra khỏi lâm phần và đất quy hoạch cho lâm nghiệp sau rà soát quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn các huyện Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2008 tổ chức lồng ghép chiến dịch truyền thông giáo dục và tẩm mùng bằng hoá chất phòng chống sốt rét Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 1305/QĐ-TTg năm 2007 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ tỉnh Đắk Lắk khắc phục hậu quả do mưa lũ Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2005 về kiểm tra xử lý, di chuyển nhà ở của các hộ dân ở nơi có nguy cơ cao bị sạt lở đất do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/08/2005 | Cập nhật: 04/07/2013
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 1996 về triển khai Nghị định 02/CP của Chính phủ giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp Ban hành: 06/06/1996 | Cập nhật: 19/03/2015
Chỉ thị 21/CT-UBND năm 1983 về tăng cường công tác thanh toán bệnh sốt rét trong những năm tới do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/05/1983 | Cập nhật: 27/08/2009