Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2020
Số hiệu: 242/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Lò Minh Hùng
Ngày ban hành: 16/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 242/KH-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KHUYẾN NÔNG CẤP TỈNH NĂM 2020

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính vquy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;

Căn cứ Quyết định số 918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt quy định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho các hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực trồng trọt; Quyết định số 1187/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc quy định tạm thời “Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa”;

Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính, về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định mức chi công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định s13/2015/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết đnh số 24/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La về sửa đổi Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình khuyến nông địa phương giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch khuyến nông cấp tỉnh năm 2020 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn kỹ thuật, chủ trương, chính sách về nông lâm nghiệp cho nông dân, chủ cơ sở, doanh nghiệp sản xut nông lâm nghiệp; các hoạt động sản xut nông nghiệp và gương đin hình sản xut giỏi trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trình độ chuyên môn, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp tổ chức sản xuất và định hướng thị trường, các phương pháp chuyển giao cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên cơ sở trên địa bàn tỉnh.

- Chuyển đổi cơ cấu trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tạo ra các sản phm có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ n định. Phát trin sản xut nông nghiệp theo hướng hữu cơ, tiêu chuẩn VietGAP, an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị. Góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp an toàn bền vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.

2. Yêu cầu

- Các nội dung, mô hình khuyến nông được triển khai công khai đến người sản xuất và có hiệu quả để người dân trong vùng có thể thăm quan, học tập mở rộng trong sản xuất, đẩy mạnh tuyên truyền, khuyến cáo nông dân tại địa phương phát triển trong các năm tiếp theo.

- Tổ chức thực hiện và sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Thông tin tuyên truyền

1.1. In và phát hành bản tin sản xuất & thị trường

- Mục tiêu: In và phát hành bản tin sản xuất và thị trường để đăng tải các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; Thu thập giá cả vật tư, nông sản và sơ bộ phân tích, đánh giá những yếu tố tác động đến sản xuất và thị trường nông sản, góp phần phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xut, định hướng thị trường và xúc tiến thương mại trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

- Đối tượng phát hành: Các Câu lạc bộ khuyến nông, các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Các Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố; Bưu điện văn hóa xã. Ngoài ra còn cấp phát tới lãnh đạo tỉnh, huyện, thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Khuyến nông và một số cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

- Số lượng: 13.360 cuốn/năm (2 tuần/số: Từ quý 2 đến hết quý 4/2020).

- Đặc tính kỹ thuật: Khổ bản tin kích thước 19 x 27cm. Bìa in bằng giấy Couche, định lượng 120g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu, cán bóng. Bìa 2 và 3 để trắng. Ruột 12 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 60g/m2, in offset 1 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng

1.2. In và phát hành Bản tin Khuyến nông Sơn La

- Mục tiêu: Đăng tải những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, khuyến nông. Các quy trình kỹ thuật sản xuất về nông - lâm - ngư nghiệp, các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Các gương sản xuất điển hình, thông tin những địa chỉ cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản đảm bảo chất lượng,... nhằm từng bước nâng cao kỹ năng sản xuất của nông dân, giúp họ biết áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sản xuất ngày càng hiệu quả hơn.

- Đối tượng phát hành: Một số cơ quan, đơn vị Trung ương; Trung tâm Khuyến nông các tỉnh lân cận; lãnh đạo tỉnh, một số ban ngành đoàn thể của tỉnh; lãnh đạo Sở và các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; huyện, xã, bản, tiểu khu; Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố; các Hp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tnh; Câu lạc bộ khuyến nông, khuyến nông cơ sở...

- Số lượng: 30.108 cuốn (2 tháng/số, mỗi s5.018 cuốn).

- Đặc tính kỹ thuật:

+ Bản tin khuyến nông các số trong năm (05 số): Số lượng 25.090 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định lượng 230g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu, cán bóng. Bìa 2 và 3 in 2 màu. Ruột 28 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, độ trắng 92, in offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.

+ Bản tin khuyến nông số cuối năm (01 số): Số lượng 5.018 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định lượng 250g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu cán bóng, bìa 2 và 3 in 4 màu. Ruột 28 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, in offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.

1.3. In và phát hành Nông lịch Sơn La năm 2021

- Mục tiêu: Xây dựng lịch mùa vụ trong 12 tháng để giúp cán bộ khuyến nông cơ sở, lãnh đạo của xã, bản chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất đảm bảo mùa vụ.

- Đối tượng phát hành: Một số cơ quan, đơn vị Trung ương; Trung tâm Khuyến nông các tỉnh lân cận; lãnh đạo tỉnh, một số ban ngành đoàn thể của tỉnh; lãnh đạo Sở và các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; huyện, xã, bản, tiểu khu; Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố; các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Câu lạc bộ khuyến nông, khuyến nông cơ sở...

- Số lượng: 5.118 cuốn.

- Đặc tính kỹ thuật: Lịch treo tường khổ 42 x 64 cm. Loại lịch 4 tờ, in màu trên giấy Couche, định lượng 230g/m2, in offset. Kỹ thuật gia công: Đóng cuốn lò xo.

1.4. Xây dựng chuyên mục khuyến nông và phát bài điểm giá thị trường trên Đài truyền hình Tỉnh

- Mục tiêu: Chuyển giao đến nông dân các tiến bộ về khoa học kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp; Tuyên truyền, khuyến cáo để mở rộng và nhân diện các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả; Thông tin giá cả thị trường nông sản, vật tư nông nghiệp hàng tuần trên sóng Phát thanh - truyền hình tỉnh Sơn La.

- Số lượng: 12 chuyên mục/năm (1 chuyên mục/tháng) và 52 tin bài điểm giá thị trường (01 bài điểm giá/tuần, được phát vào tối thứ 7 hàng tuần).

1.5. Tuyên truyền hoạt động Khuyến nông trên Báo Sơn La

- Mục tiêu: Đăng tải các tin, bài, ảnh phản ánh các hoạt động sản xuất, khuyến cáo tiến bộ kỹ thuật nông - lâm - ngư nghiệp; Giới thiệu các mô hình sản xuất hiệu quả và các hoạt động khuyến nông trong năm 2020 trên báo Sơn La. Phối hợp với phóng viên của Báo Sơn La đưa tin về nông nghiệp, nông thôn và khuyến nông.

- Quy mô: 4 trang/năm.

1.6. Tuyên truyền hoạt động Khuyến nông trên Đài tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc

- Mục tiêu: Giới thiệu về các tiến bộ kỹ thuật, các gương điển hình tiên tiến, phản ánh các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phát bằng 3 thứ tiếng Thái, Mông, Dao, để khuyến cáo nông dân học tập làm theo.

- Quy mô: 12 tin bài/năm.

2. Tập huấn nghiệp vụ cho khuyến nông viên xã và cộng tác viên khuyến nông

- Mục tiêu: Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi cho đội ngũ Khuyến nông viên xã và cộng tác viên khuyến nông, để tổ chức triển khai thực hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại địa phương.

- Số lượng: 3 lp tập huấn (30 học viên/lp).

- Thi gian tập huấn: 02 ngày/lớp.

- Thời gian thực hiện: Quý I và Quý II năm 2020.

- Nội dung tập huấn:

Nội dung 1: Tập huấn "Kỹ thuật chăn nuôi đại gia súc" và tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.

Nội dung 2: Tập huấn "Nâng cao kỹ thuật thụ tinh nhân tạo Bò".

Nội dung 3: Tập huấn về phương pháp khuyến nông và phát triển cộng đồng, tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.

- Đối tượng học viên: Là khuyến nông viên xã và cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

- Địa điểm tổ chức: Tại Thành phố Sơn La.

3. Các mô hình khuyến nông

3.1. Chương trình truyền giống nhân tạo bò

- Mục tiêu: Từng bước cải tạo giống bò địa phương có tầm vóc nhỏ bé, năng sut thấp thành đàn bò lai có tầm vóc và tỷ lệ thịt xẻ lớn, nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân. Cải tiến phương thức chăn nuôi bò thịt thâm canh, thúc đy chăn nuôi bò phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giải quyết thêm việc làm cho nông dân từ chăn nuôi bò, trồng cỏ, dịch vụ kỹ thuật, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng và nâng cao tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tng giá trị sản xut nông nghiệp.

- Số lượng: Truyền giống nhân tạo cho 1.800 con bò cái có cha bằng tinh bò Zêbu hoặc bò chuyên thịt.

- Thời gian thực hiện: Năm 2020.

- Địa bàn thực hiện: Tại 10 huyện gồm: Yên Châu, Sông Mã, Thuận Châu, Mộc Châu, Mai Sơn, Vân Hồ, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai và Thành phố Sơn La.

- Đối tượng tham gia: Các hộ nông dân chăn nuôi bò cái sinh sản.

- Nội dung thực hiện: Triển khai ký hợp đồng với Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố; Kịp thời cung ứng vật tư thụ tinh nhân tạo cho Trung tâm các huyện để tổ chức truyền giống nhân tạo bò đạt hiệu quả; kiểm tra, đôn đốc, nghiệm thu kết quả thực hiện.

- Định mức nhà nước hỗ trợ: Theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La về sửa đổi Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Hỗ trợ chi phí xe đi nhận vật tư và thực hiện các văn bản pháp luật khác có liên quan.

3.2. Mô hình ghép cải tạo Nhãn (giống nhãn chín sớm) nhằm rải vụ thu hoạch phục vụ nội tiêu và xuất khẩu

Mục tiêu: Mở rộng diện tích ghép cải tạo, thâm canh giống nhãn chín sớm, nhằm rải vụ thu hoạch nhãn, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cho người trồng nhãn, góp phần thúc đẩy nhu cầu phục vụ cho thị trường nội tiêu và xuất khẩu.

- Quy mô: 4 ha.

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Sông Mã, Mường La.

- Số điểm thực hiện: 2 điểm mô hình (1 điểm mô hình/huyện).

- Đối tượng tham gia: Các hộ nông dân là thành viên (hoặc hộ liên kết) của HTX, hộ có quy mô ghép cải tạo từ 0,5 ha trở lên, diện tích 1 điểm mô hình tối thiểu 1 ha.

- Thời gian thực hiện: 3 năm (2020-2022).

- Nội dung thực hiện năm 2020: Khảo sát, xác định địa điểm xây dựng mô hình; Đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các hộ tham gia và nông dân chủ chốt; Ghép cải tạo và hỗ trợ vật tư phân bón đảm bảo đủ diện tích, số lượng; Giám sát, theo dõi tình hình sinh trưởng phát triển và sâu bệnh hại; Hội nghị sơ kết, nghiệm thu kết quả thực hiện năm 2020.

- Tiêu chuẩn, chất lượng vật tư, cây giống:

+ Giống nhãn làm mắt ghép: Là giống nhãn có khả năng đặc tính chín sớm vào thời điểm tháng 5 đến tháng 6 hàng năm, gồm các giống nhãn T6, PHS2,.... Tiêu chuẩn chất lượng mắt ghép được lấy từ nguồn giống đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, có nguồn gốc rõ ràng theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Vật tư phân bón, thuốc BVTV: Đảm bảo nằm trong Danh mục được phép sản xuất kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Hình thức tiêu thụ sản phẩm: Hướng dẫn, tư vấn cho Hợp tác xã, các hộ gia đình ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các Công ty, doanh nghiệp (như Công ty Cánh đồng vàng, Công ty Phát Lộc,...) để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Định mức nhà nước hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính, về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3.3. Mô hình trồng thâm canh Chuối theo hướng an toàn bền vững phục vụ nội tiêu và xuất khẩu

- Mục tiêu: Chuyển đổi diện tích đất nương kém hiệu quả và đất trồng lúa 1 vụ do thiếu nước, sang phát trin trồng thâm canh Chui nuôi cy mô theo hướng an toàn bền vững, nhằm tạo ra sản phẩm Chuối có năng suất, chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu nội tiêu và xuất khẩu.

- Quy mô: 9 ha

- Thời gian thực hiện: Năm 2020.

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu.

- Số điểm trình diễn: 3 điểm (1 điểm mô hình/ 1 huyện).

- Đối tượng tham gia: Các hộ nông dân là thành viên (hoặc hộ liên kết) của HTX, hộ có quy mô trồng mới từ 0,5 ha trở lên, diện tích 1 điểm mô hình tối thiểu 2 ha.

- Nội dung thực hiện: Khảo sát, xác định địa điểm xây dựng mô hình; Đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các hộ tham gia và nông dân chủ chốt; Hỗ trợ cây ging, vật tư phân bón đảm bảo đủ diện tích, số lượng; Giám sát, theo dõi tình hình sinh trưởng phát triển và sâu bệnh hại; Hội thảo tham quan, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình.

- Tiêu chuẩn, chất lượng vật tư, cây giống:

+ Cây giống: Cây giống nuôi cấy mô, sạch bệnh, và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; cây giống sau khi nuôi cấy mô phải được ươm trong bầu đất, đảm bảo chiu cao cây tối thiểu 20cm mới cấp đưa ra trồng. Tiêu chuẩn chất lượng cây ging được lấy từ nguồn giống đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, có ngun gc rõ ràng theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Vật tư phân bón, thuốc BVTV: Đảm bảo nằm trong Danh mục được phép sản xuất kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Hình thức tiêu thụ sản phẩm: Hướng dẫn, tư vấn cho Hp tác xã, các hộ gia đình ký kết hp đồng tiêu thụ sản phẩm với các Công ty, doanh nghiệp (như Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu nông sản Quê Hương, Công ty Phát Lộc,...) để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Định mức nhà nước hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính, về việc quy đnh quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3.4. Mô hình trồng thâm canh Thanh Long ruột đỏ gắn với hệ thống tưới ẩm và liên kết tiêu thụ sản phẩm

- Mục tiêu: Tận dụng điều kiện thuận lợi về thời tiết, đất đai của tỉnh để phát triển sản xuất thâm canh Thanh Long ruột đỏ theo hướng an toàn và được áp dụng công nghệ tưới ẩm, nhằm tạo ra sản phẩm quả có năng suất, chất lượng cao. Bên cạnh đó, góp phần đa dạng hóa các mặt hàng sản phẩm cây ăn quả thế mạnh của tỉnh phục vụ cho nhu cầu thị trường nội tiêu và xuất khẩu.

- Quy mô: 4 ha.

- Địa bàn thực hiện: Tại huyện Thuận Châu, Thành phố.

- Số điểm trình diễn: 4 điểm (2 điểm MH/huyện, 1 ha/điểm).

- Đối tượng tham gia: Các hộ nông dân là thành viên (hoặc hộ liên kết) của HTX, hộ có quy mô trồng mới từ 0,5 ha trở lên, diện tích của 1 điểm trình diễn 2 ha.

- Thời gian thực hiện: 3 năm (2020-2022).

- Nội dung thực hiện năm 2020: Khảo sát, xác định địa điểm xây dựng mô hình; Hướng dẫn các hộ làm đất, làm trụ bê tông. Hỗ trợ cây giống, vật tư phân bón và hệ thống tưới ẩm đảm bảo đủ diện tích, số lượng; Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc cây, vận hành hệ thống tưới ẩm cho các hộ tham gia và nông dân chủ chốt; Giám sát, theo dõi tình hình sinh trưởng phát triển và sâu bệnh hại cây trồng và hoạt động của hệ thống tưới; Hội nghị sơ kết, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình năm 2020.

- Tiêu chuẩn, chất lượng vật tư, cây giống:

+ Giống: Là giống Thanh Long ruột đỏ được nhân giống tại cơ sở nhân giống tin cậy, được cấp phép sản xuất kinh doanh. Tiêu chuẩn chất lượng cây giống được lấy từ nguồn giống đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, có nguồn gốc rõ ràng theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Vật tư phân bón, thuốc BVTV: Đảm bảo nằm trong Danh mục được phép sản xuất kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

+ Hình thức tiêu thụ sản phẩm: Hướng dẫn, tư vấn cho Hợp tác xã, các hộ gia đình ký kết hp đồng tiêu thụ sản phẩm với các Công ty, doanh nghiệp để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Định mức nhà nước hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính, về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các quy định pháp luật khác có liên quan.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Tổng kinh phí thực hiện năm 2020: 4.670 triệu đồng (Bằng chữ: Bn tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng).

- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế tỉnh năm 2020.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Trung tâm Khuyến nông thực hiện.

2. Trung tâm Khuyến nông tỉnh

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện các chương trình, mô hình khuyến nông đảm bảo thời vụ, hiệu quả, chất lượng để tổng kết, đánh giá, nhân rộng trên địa bàn tỉnh.

- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá trình triển khai mô hình. Hỗ trợ thực hiện các chương trình, mô hình khuyến nông đảm bảo quy định hiện hành.

- Theo dõi, ghi chép sổ sách, thời gian thực hiện các mô hình (quá trình thực hiện, thời gian bàn giao giống, vật tư cho các hộ thực hiện, có xác nhận của UBND xã, bản...)

- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đng đánh giá, nghiệm thu theo đúng quy định.

- Định kỳ báo cáo tiến độ triển khai thực hiện các chương trình, mô hình khuyến nông hàng quý trước ngày 20 của tháng cuối quý, và báo cáo tổng kết năm gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở nguồn kinh phí ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến nông năm 2020, theo dõi cấp phát kinh phí theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch khuyến nông năm 2020 được phê duyệt.

4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

Chỉ đạo các Phòng, đơn vị liên quan phối hợp với Trung tâm Khuyến nông triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố năm 2020.

Trên đây là Kế hoạch khuyến nông cấp tỉnh năm 2020. Yêu cầu Trung tâm Khuyến nông tỉnh phối hợp vi UBND các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định của Nhà nước./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Các Sở: S
Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- UBND các huyện thành phố;
- Trung tâm Khuyến nông;
- Lưu: VT, Phú, 20b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Minh Hùng

 





Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018