Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 24/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Tạ Văn Long
Ngày ban hành: 17/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Giá;

Căn cứ Nghị định s 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư s 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư s25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 ca Btrưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đi với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư s 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư s 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử chất thải rn sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong g, đơn giá sản phm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Thực hiện Quyết định s1354/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bsuất vn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rn sinh hoạt;

Căn cứ Kết luận s 430-KL/TU ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 2913/TTr-SXD ngày 05 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với các khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung được cung ứng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh được cung ứng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, chế biến và công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

3. Cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Điều 3. Quy định giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1. Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lp hợp vệ sinh như sau:

a) Khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,2: 58.000 đồng/tấn.

b) Khu vực có hệ sphụ cấp khu vực 0,3: 59.000 đồng/tấn.

c) Khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,4: 60.000 đồng/tấn.

d) Khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,5: 61.000 đồng/tấn.

đ) Khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,7: 63.000 đồng/tấn.

2. Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, chế biến:

a) Công nghệ chế biến phân vi sinh:

STT

Công suất xử lý (tn/ngày)

Giá dịch vụ tối đa (đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến < 300

340.000

300.000

2

300 đến < 500

300.000

250.000

3

500 đến < 1.000

260.000

220.000

b) Công nghệ đốt (không phát điện và không thu hồi năng lượng):

STT

Công suất xử lý (tấn/ngày)

Giá dịch vụ tối đa (đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

< 50

340.000

320.000

2

50 đến < 300

500.000

470.000

3

300 đến < 500

480.000

440.000

4

500 đến < 800

450.000

390.000

c) Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đt:

STT

Công suất xử lý (tn/ngày)

Giá dịch vụ tối đa (đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến < 300

410.000

380.000

2

300 đến < 500

370.000

340.000

3

500 đến < 1.000

330.000

300.000

4

1.000 đến < 1.500

290.000

260.000

3. Giá tối đa đối với dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá tối đa để xử lý 1 tấn chất thải rn sinh hoạt (theo công nghệ, quy mô công suất xử lý) đã bao gm thuế giá trị gia tăng.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao SXây dựng chủ trì, phối hợp vi Sở Tài chính, STài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tchức trin khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, STài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ T
ư pháp;
- Thường trực T
nh ủy;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Ủy ban MTTQ Việt Na
m tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Như Đ
iều 5 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, TKTH, XD, TC
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long