Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 24/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã.
b) Cá nhân, tổ chức liên quan đến quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo loại đơn vị hành chính
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
a) Loại I: Bố trí 23 người. Trong đó, cán bộ 11 người, công chức 12 người.
b) Loại II: Bố trí 21 người. Trong đó, cán bộ 10 người, công chức 11 người.
c) Loại III: Bố trí 19 người. Trong đó, cán bộ 10 người, công chức 09 người.
2. Các quy định khác
a) Đối với các xã, phường, thị trấn bố trí Trưởng Công an là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 Điều này giảm 01 người.
b) Đối với các phường không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 Điều này giảm 01 người.
c) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 3. Bố trí cán bộ, công chức cấp xã, ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cấp xã
1. Bố trí chức danh cán bộ, công chức
(Đính kèm Phụ lục)
Trường hợp không bố trí được chức danh theo quy định, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo, xin chủ trương Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy để bó trí phù hợp, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người theo quy định của Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng những người tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
3. Ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cấp xã
a) Đối với chức danh Văn phòng - Thống kê: Nhóm ngành Luật, Hành chính, Ngữ văn, Văn thư - Lưu trữ, Quản trị Văn phòng, Công nghệ Thông tin, Quản trị nguồn nhân lực, Xã hội học, Chính sách công, Quản lý công; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước.
b) Đối với chức danh Tài chính - Kế toán: Nhóm ngành Tài chính, Kế toán.
c) Đối với chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Nhóm ngành Luật, Pháp lý.
d) Đối với chức danh Văn hóa - Xã hội: Nhóm ngành Văn hóa, Xã hội, Luật, Hành chính, Xã hội học, Việt Nam học, Công tác xã hội, Ngữ văn, Quản lý Văn hoá, Lao động - Thương binh và Xã hội, Quản trị nguồn nhân lực.
đ) Đối với chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị - Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường (đối với xã): Nhóm ngành Địa chính, Xây dựng, Quản lý đất đai, Quản lý đô thị, Môi trường, Nông nghiệp, Chăn nuôi Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn.
e) Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã (Công an không chính quy) thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này.
1. Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện từ ngày Quyết định này có hiệu lực và hoàn thành chậm nhất trước Đại hội Đảng bộ cấp cơ sở nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Trong thời gian sắp xếp số lượng cán bộ, công chức cấp xã, những nơi chưa sắp xếp được số lượng theo Quyết định này, thì tiếp tục chi trả lương, phụ cấp như hiện hưởng. Đối với những nơi đã sắp xếp số lượng theo Quyết định này, thì thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp kiêm nhiệm và các chế độ khác theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh.
1. Sở Nội vụ
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Phương án bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo việc giải quyết chính sách dôi dư sau khi sắp xếp số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Báo cáo cấp ủy cùng cấp Phương án bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Quyết định này.
b) Lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết chính sách theo quy định đối với những cán bộ, công chức dôi dư sau khi sắp xếp.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số........./2019/QĐ-UBND ngày....../....../2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LOẠI I
TT |
Chức vụ/ chức danh |
Số lượng (người) |
Ghi chú |
1 |
Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy (trường hợp Bí thư Đảng ủy không đồng thời là Chủ tịch UBND cũng không đồng thời là Chủ tịch HĐND thì Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND) |
1 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
|
4 |
Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) hoặc Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân) |
1 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2 |
|
6 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
|
7 |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
1 |
|
8 |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (Đối với những nơi có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân) |
1 |
|
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
1 |
|
10 |
Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
|
11 |
Trưởng Công an (Đối với những nơi chưa bố trí công an chính quy) |
1 |
|
12 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
|
13 |
Tài chính - Kế toán |
1 |
|
14 |
Văn phòng - Thống kê |
2 |
|
15 |
Tư pháp - Hộ tịch |
2 |
|
16 |
Văn hóa - Xã hội |
2 |
|
17 |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị - Môi trường (ở phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường (ở xã) |
3 |
|
|
Tổng cộng: |
23 |
|
II. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LOẠI II
TT |
Chức vụ/ chức danh |
Số lượng (người) |
Ghi chú |
1 |
Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy (trường hợp Bí thư Đảng ủy không đồng thời là Chủ tịch UBND cũng không đồng thời là Chủ tịch HĐND thì Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND) |
1 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
|
4 |
Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) hoặc Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân) |
1 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
|
6 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
|
7 |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
1 |
|
8 |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (Đối với những nơi có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân) |
1 |
|
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
1 |
|
10 |
Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
|
11 |
Trưởng Công an (Đối với những nơi chưa bố trí công an chính quy) |
1 |
|
12 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
|
13 |
Tài chính - Kế toán |
1 |
|
14 |
Văn phòng - Thống kê |
2 |
|
15 |
Tư pháp - Hộ tịch |
2 |
|
16 |
Văn hóa - Xã hội |
2 |
|
17 |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị - Môi trường (ở phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường (ở xã) |
2 |
|
|
Tổng cộng: |
21 |
|
III. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LOẠI III
TT |
Chức vụ/ chức danh |
Số lượng (người) |
Ghi chú |
1 |
Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy (trường hợp Bí thư Đảng ủy không đồng thời là Chủ tịch UBND cũng không đồng thời là Chủ tịch HĐND thì Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND) |
1 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
|
4 |
Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) hoặc Phó Bí thư đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân (trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân) |
1 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
|
6 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
|
7 |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
1 |
|
8 |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (Đối với những nơi có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân) |
1 |
|
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
1 |
|
10 |
Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
|
11 |
Trưởng Công an (Đối với những nơi chưa bố trí công an chính quy) |
1 |
|
12 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
|
13 |
Tài chính - Kế toán |
1 |
|
14 |
Văn phòng - Thống kê |
1 |
|
15 |
Tư pháp - Hộ tịch |
1 |
|
16 |
Văn hóa - Xã hội |
2 |
|
17 |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị - Môi trường (ở phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường (ở xã) |
2 |
|
|
Tổng cộng: |
19 |
|
Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010