Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 242/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân Thành phố đã chỉ đạo các Sở, ngành Thành phố tích cực triển khai thực hiện đạt được nhiều kết quả trong các mặt công tác như: tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao nhận thức về vai trò của sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố; Rà soát, hỗ trợ, xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh...
Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
1. Mục đích.
Cụ thể hóa các mục tiêu của Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể:
a) Mục tiêu chung.
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Hỗ trợ bảo hộ, khai thác và áp dụng thực tiễn sáng chế/ giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố.
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề của thành phố Hà Nội.
b) Mục tiêu cụ thể đến hết năm 2020.
- Tổ chức từ 2 - 5 chương trình truyền thông (truyền hình); ít nhất 32 lớp đào tạo tập huấn để nâng cao nhận thức, năng lực phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành phố.
- Hỗ trợ, khai thác, áp dụng ít nhất 01 sáng chế/giải pháp hữu ích vào thực tiễn.
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 31 sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh của Hà Nội.
- Hỗ trợ phát triển sở hữu trí tuệ cho ít nhất 04 nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ.
2. Yêu cầu.
- Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bám sát mục tiêu tại Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
- Nội dung hỗ trợ phải thiết thực, gắn với thực tiễn hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn Thành phố; Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN về việc hướng dẫn tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 cho đến khi có văn bản thay thế; Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành có liên quan.
- Phân công rõ nhiệm vụ các Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan trong việc chủ trì, phối hợp, thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy được vai trò của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ.
a) Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo chuyên đề giới thiệu pháp luật sở hữu trí tuệ và vai trò của tài sản trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của các chủ thể khác.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; Giới thiệu, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ trên các cơ quan báo chí của Trung ương và Thành phố; Tổ chức các sự kiện về sở hữu trí tuệ đặc biệt là sự kiện ngày Sở hữu trí tuệ thế giới (26/4).
c) Biên tập, in ấn và phát hành các tài liệu hướng dẫn thủ tục đăng ký các đối tượng sở hữu trí tuệ, giới thiệu mô hình tiêu biểu đã được ứng dụng trong thực tiễn.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
a) Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh của Thành phố, cụ thể:
- Các sản phẩm xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 12/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc hỗ trợ đào tạo kiến thức về thị trường, kỹ thuật trồng trọt cho nông dân, xây dựng thương hiệu và tổ chức kết nối tiêu thụ nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020.
- Các sản phẩm làng nghề, sản phẩm nông nghiệp mang địa danh của Hà Nội có nhu cầu xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý đề nghị bổ sung năm 2019.
b) Hỗ trợ hoàn thiện và phát triển nhãn hiệu tập thể mang địa danh Hà Nội đã được bảo hộ.
3. Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác và áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích vào thực tiễn.
a) Xác định nhu cầu của tổ chức, cộng đồng, địa phương về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
b) Tra cứu, đánh giá, lựa chọn và xác định công nghệ, các giải pháp phù hợp với nhu cầu khai thác, áp dụng.
c) Xây dựng và triển khai phương án áp dụng công nghệ, các giải pháp từ các sáng chế/giải pháp hữu ích đã lựa chọn.
d) Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo khác.
4. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ.
a) Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
b) Cung cấp thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trị tài sản.
c) Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành phố.
1. Sở Khoa học và Công nghệ.
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Xây dựng và lập dự toán thực hiện Kế hoạch, tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đề xuất nội dung thực hiện. Hướng dẫn và tiếp nhận thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia Kế hoạch.
- Rà soát, tổng hợp danh mục các sản phẩm được tạo ra từ sáng chế/giải pháp hữu ích, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh, trình UBND Thành phố bổ sung kế hoạch hàng năm.
- Sử dụng và quyết toán kinh phí theo chế độ tài chính đảm bảo đúng quy định.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, rà soát, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Công Thương.
- Tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển thương hiệu đối với các sản phẩm làng nghề đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức các hội nghị, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên truyền quảng bá nông sản thực phẩm của Thành phố hàng năm; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản tại Hà Nội vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông dân phát triển được sản xuất một cách ổn định, bền vững; Đẩy mạnh phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn Thành phố, qua đó tạo địa điểm cố định đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững; Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị giao thương, đưa hàng vào hệ thống phân phối ở nước ngoài.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các quận huyện, thị xã lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp địa phương để phát triển tài sản trí tuệ; Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; Hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, VietGHAP, GlobalGAP, HACCP, GMP, sản xuất theo hướng hữu cơ, ... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng đều, từ đó đảm bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
- Phối hợp các UBND quận, huyện, thị xã để xây dựng vùng sản xuất các mặt hàng nông sản, vùng nguyên liệu sản xuất tập trung, đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản.
5. Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí Trung ương, Thành phố và hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến các kiến thức và phát luật về sở hữu trí tuệ.
6. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố).
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thủ tục hồ sơ để biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân điển hình có sáng kiến kỹ thuật, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội.
7. Cơ quan báo chí Thành phố.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ chủ động tăng cường tin bài, phóng sự truyền hình... về các hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ của Thành phố.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ, phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành phố.
8. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Triển khai các biện pháp quản lý, khai thác và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm của địa phương.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tăng cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn quản lý.
9. Các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, các Hội nghề nghiệp.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của đoàn viên, hội viên về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; Huy động sự tham gia và đóng góp của đoàn viên, hội viên trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
(Có phụ lục danh mục đính kèm theo)
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT |
Đơn vị đăng ký |
Giai đoạn thực hiện |
Đơn vị chủ trì và phối hợp |
||||
Tên đơn vị |
Đối tượng tham gia |
Số lượng tham gia |
Số buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
|
1 |
Hà Đông |
Cán bộ chuyên trách các quận, huyện, thị xã; Hộ sản xuất và kinh doanh sản phẩm làng nghề, sản phẩm nông nghiệp, doanh nghiệp; Hợp tác xã; Hội làng nghề,.. |
140 |
2 |
1 |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDLTP; UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội Nông dân, Hội nghề nghiệp |
2 |
Bắc Từ Liêm |
140 |
2 |
1 |
1 |
||
3 |
Sơn Tây |
70 |
1 |
1 |
|
||
4 |
Mê Linh |
280 |
4 |
2 |
2 |
||
5 |
Chương Mỹ |
140 |
2 |
1 |
1 |
||
6 |
Phúc Thọ |
70 |
1 |
1 |
|
||
7 |
Đan Phượng |
280 |
4 |
2 |
2 |
||
8 |
Phú Xuyên |
70 |
1 |
1 |
|
||
9 |
Thanh Trì |
140 |
2 |
1 |
1 |
||
10 |
Quốc Oai |
140 |
2 |
1 |
1 |
||
11 |
Ứng Hòa |
280 |
4 |
2 |
2 |
||
12 |
Thạch Thất |
70 |
1 |
1 |
|
||
13 |
Thanh Oai |
280 |
4 |
4 |
|
||
14 |
Hoài Đức |
140 |
2 |
1 |
1 |
DANH MỤC SẢN PHẨM MANG ĐỊA DANH CỦA HÀ NỘI CÓ NHU CẦU BẢO HỘ, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND Thành phố)
TT |
Sản phẩm |
Quận/huyện |
Hình thức bảo hộ |
Đơn vị chủ trì và phối hợp |
1 |
Sản phẩm nấm chất lượng cao HTX nấm Nghĩa Minh - xã Đan Phượng |
Đan Phượng |
Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể (NHTT) |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTDTTMDLTP; UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội Nông dân, Hội nghề nghiệp |
2 |
Sản phẩm chăn nuôi hữu cơ xã Phương Đình |
|||
3 |
Hoa ly xã Song Phương |
|||
4 |
Miến Cự Đà, xã Cự Khê |
Thanh Oai |
||
5 |
Bún, bánh cuốn xã Bích Hòa |
|||
6 |
Gạo bắc thơm số 7, đài thơm số 8 xã Đỗ Động |
|||
7 |
Rau quả an toàn HTX DVTH Hòa Bình, phường Phú Nghĩa |
Hà Đông |
||
8 |
Rau an toàn xã Minh Tân |
Phú Xuyên |
||
9 |
Rau an toàn xã Hồng Thái |
|||
10 |
Trứng vịt Đông Lỗ |
Ứng Hòa |
||
11 |
Khoai tây Hương Ngải |
Thạch Thất |
||
12 |
Ổi bọc xã Di Trạch |
Hoài Đức |
||
13 |
Miến Minh Khai - Hoài Đức |
|||
14 |
Rau an toàn xã Xuân Phú |
Phúc Thọ |
||
15 |
Rau, củ quả Mê Linh (thôn Đông Cao, xã Tráng Việt, xã Tiền Phong, xã Văn Khê, xã Tiến Thắng) |
Mê Linh |
||
16 |
Bưởi đỏ Đông Cao |
|||
17 |
Rau an toàn Chúc Sơn |
Chương Mỹ |
||
18 |
Bưởi hữu cơ Nam Phương Tiến |
|||
19 |
Rau an toàn xã Hà Hồi |
Thường Tín |
||
20 |
Bánh dày Quán Gánh của xã Nhị Khê |
|||
21 |
Hoa Tây Tựu |
Bắc Từ Liêm |
||
22 |
Thanh long ruột đỏ Ba Vì |
Ba Vì |
||
23 |
Rau an toàn Ba Vì |
|||
24 |
Mật ong Tản Viên-Ba Vì |
|||
25 |
Thuốc nam Ba Vì cho sản phẩm thuốc nam của đồng bào dân tộc Dao xã Ba Vì |
|||
26 |
Đậu làng chài, xã Võng La |
Đông Anh |
|
|
27 |
Cam Kiêu Kỵ, xã Kiêu Kỵ |
Gia Lâm |
|
|
28 |
Dược liệu Hữu cơ Sóc Sơn |
Sóc Sơn |
|
|
29 |
Gạo hữu cơ Phú Xuyên |
Phú Xuyên |
Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) |
|
30 |
Thịt lợn sinh học Phúc Thọ |
Phúc Thọ |
|
|
31 |
Thịt lợn Yên Bình |
Thạch Thất |
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG MANG ĐỊA DANH ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẬP THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND Thành phố)
TT |
Nhãn hiệu tập thể (NHTT) |
Quận/huyện |
Đơn vị chủ trì và phối hợp |
1 |
NHTT “Bánh tẻ Phú Nhi”, số bằng 165400 |
Sơn Tây |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDLTP; UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội Nông dân, Hội nghề nghiệp |
2 |
NHTT “Chuối Vân Nam”, số bằng 270423 |
Phúc Thọ |
|
3 |
NHTT “Gạo nếp cái hoa vàng Sóc Sơn”, số bằng 254940 |
Sóc Sơn |
|
4 |
NHTT “Miến dong Minh Hồng”, số bằng 260959 |
Ba Vì |
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2020 về xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Kế hoạch 175/KH-UBND về thực hiện Chương trình kích cầu thu hút khách du lịch đến Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cấp chất lượng đào tạo của Trường Đào tạo Hạ Long phù hợp với những định hướng chiến lược của tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát triển thực tiễn của xã hội Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ đào tạo kiến thức về thị trường, kỹ thuật trồng trọt cho nông dân, xây dựng thương hiệu và tổ chức kết nối tiêu thụ nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình hành động 17-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 tổ chức thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy theo Quyết định 424/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2025 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2025" Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2013 hội nghị trực tuyến triển khai chỉ thị của Bộ Chính trị và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/10/2015
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU, Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội - giai đoạn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008