Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2016 triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 137/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Minh Tiến
Ngày ban hành: 06/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/KH-UBND

Hà Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI TCVN ISO 9001:2015 THAY THẾ TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HCNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ tiêu chuẩn ISO 9001:2015 thay thế cho tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành ngày 15/09/2015;

Căn cứ Thông báo Kết luận số 104/TB-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh Hà Giang;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001: 2008 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm từng bước cải cách nền hành chính và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm soát được quá trình giải quyết công việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công; góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) tại địa phương.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị, nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị Quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 với việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của cơ quan HCNN.

- Chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị nhằm từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng và thực hiện chính sách và xác định rõ các nguyên tắc làm việc, quy chế hóa các quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị; chuẩn hóa và công khai hóa quy trình giải quyết công việc trong các cơ quan, đơn vị; hệ thống các biểu mẫu, giấy tờ hành chính được sử dụng thống nhất.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Đối tượng áp dụng

- Chuyển đổi phiên bản từ ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 tại 65 cơ quan, đơn vị đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 . Trong đó: Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh là 33 đơn vị, cơ quan chuyên môn thuộc sở là 14 đơn vị, cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố là 18 đơn vị.

- Xây dựng và áp dụng mới tại 16 đơn vị bao gồm: 05 Bệnh viện khối tỉnh trực thuộc ngành y tế; 11 UBND xã đạt chuẩn nông thôn mới thuộc UBND các huyện, thành phố.

2. Tư vấn và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng

Chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng được các điều kiện quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Kinh phí thực hiện: Thực hiện theo Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Tổng kinh phí thực hiện là: 3.431.800.000 đồng.

Trong đó:

- Năm 2017 là: 2.314.400.000 đồng.

- Năm 2018 là: 1.117.400.000 đồng.

(Dự toán Kinh phí chi tiết các đơn vị có phụ biểu đính kèm)

4. Nội dung chi

- Ngân sách tỉnh đảm bảo các nhiệm vụ chi:

+ Các khoản chi trực tiếp khác có liên quan để thực hiện nội dung về chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;

+ Chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO;

+ Chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.

+ Thuê chuyên gia tư vấn của các tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 ; Văn phòng phẩm cho đơn vị thực hiện.

+ Các khoản chi khác theo quy định;

- Định kì hàng năm vào thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách; căn cứ vào kế hoạch hoạt động và các nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí lần đầu xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng, ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ chi phí thuê tổ chức tư vấn.

5. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018, tất cả các cơ quan, đơn vị phải hoàn thành việc xây dựng, áp dụng phiên bản TCVN ISO 9001:2015.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh

- Chỉ đạo việc triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước.

- Chỉ đạo việc Tổ chức tập huấn cho các đơn vị chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng ISO.

- Các thành viên Ban Chỉ đạo: Đôn đốc và kiểm tra các bộ phận, đơn vị mình phụ trách trong việc triển khai kế hoạch; Báo cáo kịp thời tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch của ngành, đơn vị mình về Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Khoa học và Công nghệ (Thường trực BCĐ)

- Giúp Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh tổ chức, triển khai các lớp tập huấn, biên soạn, in ấn, cung cấp tài liệu cho thành viên Ban Chỉ đạo và các lớp học.

- Phối hợp với Sở Nội vụ lựa chọn các tổ chức tư vấn, đáp ứng được các điều kiện quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức cho các đơn vị áp dụng..

- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tổ chức ký kết hợp đồng với cơ quan thực hiện để cấp kinh phí; ký kết hợp đồng với cơ quan tư vấn để tổ chức thực hiện tư vấn, công bố theo quy định.

- Chủ trì việc hướng dẫn, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị tham gia.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.

- Định kỳ, hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh kết quả triển khai Kế hoạch.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết kế hoạch triển khai chuyển đổi mở rộng hệ thống quản lý chất lượng.

3. Sở Nội vụ

- Rà soát tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao để triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng một cách đồng bộ.

- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 trong việc giải quyết các thủ tục hành chính.

4. Sở Tài chính

- Chủ trì và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các cơ quan lập dự toán kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL.

- Thẩm định dự toán kinh phí xây dựng, áp dụng HTQLCL của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Hàng năm cùng với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí về Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để thực hiện kế hoạch theo đúng chế độ quy định của nhà nước.

- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch.

5. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thành phố

- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm soát quá trình chuyển đổi, áp dụng, hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ISO tỉnh về hoạt động chuyển đổi, áp dụng của hệ thống tại cơ quan và đơn vị trực thuộc.

- Tổ chức tốt việc chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 . Trong đó lưu ý đến các việc sau:

+ Kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo (Ban ISO) của đơn vị.

+ Cử một đồng chí lãnh đạo làm đại diện lãnh đạo về chất lượng (QMR) của cơ quan và chịu trách nhiệm toàn diện về xây dựng và áp dụng HTQLCL.

+ Tổ chức đào tạo, xây dựng văn bản của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 với sự tư vấn của cán bộ tổ chức tư vấn.

+ Định kỳ, hàng tháng, quý và cả năm báo cáo kết quả về Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ cơ quan thường trực BCĐ).

6. Sở Thông tin - Truyền thông, Báo, Đài PTTH tỉnh

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính nhà nước.

Trên đây là Kế hoạch Triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản qua Sở Khoa học và Công nghệ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Tiến

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, XÂY DỰNG ÁP DỤNG MỚI PHIÊN BẢN TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên cơ quan

Năm thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí tư vấn chuyển đổi hệ thống

Kinh phí chi văn phòng phẩm của đơn vị thực hiện, chi phí khác

Đơn vị tự công bố HT QLCL

I

Các cơ quan xây dựng chuyển đổi

 

 

 

 

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

2017

45

30

15

 

2

VP Đoàn đại biểu Quốc hội

2017

45

30

15

 

3

Sở Tài chính

2017

35

25

10

 

4

Sở Nội vụ

2017

35

25

10

 

5

Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ

2017

30

20

10

 

6

Chi cục Văn thư lưu trữ - Sở Nội vụ

2017

30

20

10

 

7

Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ

2017

30

20

10

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

2017

35

25

10

 

9

Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng

2017

30

20

10

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2017

35

25

10

 

11

Chi cục Lâm nghiệp - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

12

Chi cục Kiểm lâm - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

13

Chi cục Kinh tế Hợp tác - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

14

Chi cục Thú y - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

15

Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

16

Chi cục Thủy lợi - Sở NNPTNT

2017

30

20

10

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

2017

35

25

10

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

2017

35

25

10

 

19

Sở Công thương

2017

35

25

10

 

20

Chi cục Quản lý thị trường

2017

30

20

10

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

2017

35

25

10

 

22

Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở TN&MT

2017

30

20

10

 

23

Sở Y tế

2017

35

25

10

 

24

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế

2017

30

20

10

 

25

Chi cục Dân số và KHHGĐ - Sở Y tế

2017

30

20

10

 

26

Sở Tư pháp

2017

35

25

10

 

27

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2017

35

25

10

 

28

Sở Xây dựng

2017

35

25

10

 

29

Sở Giao thông vận tải

2017

35

25

10

 

30

Sở Lao động - Thương binh - Xã hội

2017

35

25

10

 

31

Sở Ngoại vụ

2017

35

25

10

 

32

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

2017

35

25

10

 

33

Thanh tra Tỉnh

2017

35

25

10

 

34

Ban QL Khu kinh tế tỉnh Hà Giang

2017

35

25

10

 

35

VP Điều phối xây dựng nông thôn mới

2017

35

25

10

 

36

Ban Dân tộc

2017

35

25

10

 

37

UBND thành phố

2017

35

25

10

 

38

UBND phường Trần Phú

2017

30

20

10

 

39

UBND phường Quang Trung

2017

30

20

10

 

40

UBND phường Ngọc Hà

2017

30

20

10

 

41

UBND phường Nguyễn Trãi

2017

30

20

10

 

42

UBND phường Minh Khai

2017

30

20

10

 

43

UBND huyện Vị Xuyên

2018

35

25

10

 

44

UBND TT Vị Xuyên huyện Vị Xuyên

2018

30

20

10

 

45

UBND TT Việt Lâm huyện Vị Xuyên

2018

30

20

10

 

46

UBND huyện Bắc Quang

2018

35

25

10

 

47

UBND TT Vĩnh Tuy huyện Bắc Quang

2018

30

20

10

 

48

UBND TT Việt Quang huyện Bắc Quang

2018

30

20

10

 

49

UBND huyện Quang Bình

2018

35

25

10

 

50

UBND TT Yên Bình huyện Quang Bình

2018

30

20

10

 

51

UBND huyện Xín Mần

2018

35

25

10

 

52

UBND TT Cốc Pài huyện Xín Mần

2018

30

20

10

 

53

UBND huyện Hoàng Su Phì

2018

35

25

10

 

54

UBND TT Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì

2018

30

20

10

 

55

UBND huyện Quản Bạ

2018

35

25

10

 

56

UBND TT Tam Sơn huyện Quản Bạ

2018

30

20

10

 

57

UBND huyện Yên Minh

2018

35

25

10

 

58

UBND TT Yên Minh huyện Yên Minh

2018

30

20

10

 

59

UBND huyện Đồng Văn

2018

35

25

10

 

60

UBND TT Đồng Văn huyện Đồng Văn

2018

30

20

10

 

61

UBND TT Phó Bảng huyện Đồng Văn

2018

30

20

10

 

62

UBND huyện Mèo Vạc

2018

35

25

10

 

63

UBND TT Mèo Vạc huyện Mèo Vạc

2018

30

20

10

 

64

UBND huyện Bắc Mê

2018

35

25

10

 

65

UBND TT Yên Phú huyện Bắc Mê

2018

30

20

10

 

II

Các cơ quan xây dựng mới

 

 

 

 

 

66

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

2017

27

27

Tự cân đối

 

67

Bệnh viện Lao và bệnh Phổi

2017

27

27

nt

 

68

Bệnh viện Y dược cổ truyền

2017

27

27

nt

 

69

Bệnh viện Phục hồi chức năng

2017

27

27

nt

 

70

Bệnh viện Mắt

2017

27

27

nt

 

71

UBND xã Việt Lâm - Vị Xuyên

2018

37

27

10

 

72

UBND xã Trung Thành

2018

37

27

10

 

73

UBND xã Phương Độ - TPHG

2018

37

27

10

 

74

UBND xã Phương Thiện - TPHG

2018

37

27

10

 

75

UBND xã Đông Hà - Quản Bạ

2018

37

27

10

 

76

UBND xã Vĩnh Phúc- Bắc Quang

2018

37

27

10

 

77

UBND xã Quang Minh - Bắc Quang

2018

37

27

10

 

78

UBND xã Vĩ Thượng - Quang Bình

2018

37

27

10

 

79

UBND xã Ngọc Đường

2018

37

27

10

 

80

UBND xã Thông Nguyên

2018

37

27

10

 

81

UBND xã Mậu Duệ

2018

37

27

10

 

Tổng

2.677

1.907

770

 

 

DỰ KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO ISO 9001:2015 TỈNH NĂM 2017 - 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính:1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí

Năm 2017

Năm 2018

1

Công tác rà soát, đánh giá hệ thống

166.000

83.000

83.000

 

- Đánh giá việc áp dụng ISO tại các cơ quan, đơn vị

60.000

30.000

30.000

 

- Công tác phí

40.000

20.000

20.000

 

- Tiền nghỉ

60.000

30.000

30.000

 

- Tổng hợp số liệu

6.000

3.000

3.000

2

Tổ chức Hội nghị triển khai

70.000

40.000

30.000

 

- Hội nghị tư vấn xây dựng kế hoạch

5.000

5.000

 

 

- Hội nghị triển khai kế hoạch

5.000

5.000

 

 

- Hội nghị lựa chọn đơn vị tư vấn (02 hội nghị/ năm)

30.000

15.000

15.000

 

- Hội nghị Sơ kết, Tổng kết

30.000

15.000

15.000

3

Công tác đào tạo, tập huấn

130.000

90.000

40.000

 

- Đào tạo QMS cho 81 người

80.000

40.000

40.000

 

- Tập huấn nhận thức chung về TCVN ISO 9001:2015 cho 80 đơn vị.

50.000

50.000

 

4

Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn

270.000

135.000

135.000

 

- Công tác phí

70.000

35.000

35.000

 

- Thuê phòng nghỉ

80.000

40.000

40.000

 

- Xăng xe phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát

120.000

60.000

60.000

5

Phụ cấp trách nhiệm của ban chỉ đạo ISO

64.800

32.400

32.400

 

- Trưởng ban phụ cấp (500.000đ/tháng)

12.000

6.000

6.000

 

- Phó ban phụ cấp (400.000đ/tháng)

9.600

4.800

4.800

 

- Thành viên phụ cấp (300.000đ/tháng)

43.200

21.600

21.600

6

Chi khác

54.000

27.000

27.000

 

- Văn phòng phẩm

30.000

15.000

15.000

 

- In ấn tài liệu

12.000

6.000

6.000

 

- Các khoản khác

12.000

6.000

6.000

 

Tổng cộng

754.800

407.400

347.400