Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 44/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 24/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Quốc phòng, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Thông tư số 02/2013/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020, cụ thể như sau:
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 nhằm xác định một số nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang với mục tiêu đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị trật tự an toàn xã hội; sớm đưa Tuyên Quang thoát khỏi tình trạng kém phát triển và phấn đấu trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực miền núi phía Bắc.
II. CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2020
a) Các chỉ tiêu tổng hợp
- GDP xanh (VND hoặc USD).
- Chỉ số phát triển con người (HDI).
- Chỉ số bền vững môi trường.
b) Các chỉ tiêu về kinh tế
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) (Số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng GDP)
- Năng suất lao động xã hội (USD/ lao động).
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung (%).
- Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị GDP (%).
- Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng (%).
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (%) so với tháng 12 năm trước).
c) Các chỉ tiêu về xã hội
- Tỷ lệ nghèo (%)
- Tỷ lệ thất nghiệp (%)
- Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%)
- Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) (lần)
- Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)
- Số sinh viên/10.000 dân (SV)
- Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân)
- Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%)
- Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000 dân/năm)
- Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (%)
d) Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng (%)
- Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%)
- Diện tích đất bị thoái hóa (triệu ha)
- Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt (m3/người/năm).
- Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép (%).
- Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
- Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
(có phụ lục các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 kèm theo).
III. CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
a) Về lĩnh vực kinh tế
- Chủ động khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tính bền vững.
- Phát triển mạnh ngành du lịch, từng bước đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, tạo thêm nhiều việc làm; khai thác có hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá lịch sử.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế, từng bước thực hiện “công nghiệp sạch”. Theo hướng các cơ sở sản xuất phải sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo đạt tiêu chuẩn về môi trường. Tích cực ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm công nghiệp.
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững; phát triển sản xuất hàng hoá gắn với thị trường, phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm; xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp sạch; bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên đất, rừng và đa dạng sinh học.
- Chuyển đổi sản xuất và tiêu dùng theo hướng thân thiện với môi trường.
b. Về lĩnh vực xã hội
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng tạo điều kiện để người nghèo tự vươn lên thoát nghèo, đồng thời huy động cộng đồng hỗ trợ người nghèo, chống tái nghèo. Chú trọng bảo đảm an sinh xã hội, thường xuyên quan tâm hỗ trợ nâng cao mức sống của nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đối tượng chính sách.
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân, đặc biệt quan tâm nâng cao mức hưởng thụ các dịch vụ y tế của nhân dân vùng sâu, vùng xa, các đối tượng chính sách. Thực hiện tốt các quy định về bảo hiểm xã hội, tăng tỷ lệ người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhất là đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Thực hiện tốt chương trình lao động - việc làm, kết hợp chặt chẽ đào tạo nghề với công tác tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề thủ công nghiệp, giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn.
- Huy động, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới. Chủ động và di chuyển kịp thời các hộ dân ra khỏi vùng nguy hiểm đến nơi an toàn.
c. Về lĩnh vực tài nguyên, môi trường
- Tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, tích cực và chủ động bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
- Thực hiện đồng bộ quy hoạch đất đai, khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước. Tăng cường giám sát các tổ chức, cá nhân về quản lý, sử dụng tài nguyên bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Chủ động thực hiện các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu trước mắt cũng như lâu dài. Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững cho cộng đồng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng một số dự án xử lý rác thải tập trung, dự án xử lý nước thải đô thị, khu, cụm công nghiệp. Xử lý cơ bản các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; thu gom, xử lý hầu hết các loại chất thải nguy hại, chất thải y tế.
2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế Phát triển bền vững; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với Phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản theo hướng điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các cơ chế, chính sách đồng bộ để thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững.
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao tính minh bạch, thực hiện tốt quy chế dân chủ cở sở, thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí.
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cấp để đảm nhiệm công tác phát triển bền vững.
- Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc Phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Đưa các chỉ tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch ngành, các địa phương.
- Xây dựng các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững của ngành, địa phương.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý nhà nước trong thực hiện Chiến lược, thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách, các mục tiêu, chỉ tiêu Phát triển bền vững.
- Tăng cường, áp dụng nghiêm minh các chế tài hình sự, hành chính bảo đảm Phát triển bền vững; chú trọng hoàn thiện chế tài xử lý các hành vi vi phạm pháp luật môi trường; có chính sách khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo đảm Phát triển bền vững.
2.2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về Phát triển bền vững
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông có nội dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng nhóm đối tượng trong xã hội. Phát huy vai trò và trách nhiệm của các cơ quan thông tin truyền thông như Đài Phát thanh và truyền hình; đài phát thanh, báo chí trong việc nâng cao nhận thức của người dân về các chủ trương, chính sách và chiến lược Phát triển bền vững của tỉnh; phổ biến nội dung, thông tin về Phát triển bền vững.
- Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể như Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân… trong công tác truyền thông về Phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật và đưa các nội dung giáo dục về Phát triển bền vững vào chương trình giảng dạy của các cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, cộng đồng tuân thủ pháp luật của nhà nước về bảo vệ môi trường; sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích cực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiêu dùng thân thiện với môi trường.
2.3. Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
- Rà soát, đánh giá tính bền vững của các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, địa phương.
- Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu phát triển bền vững trong chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
- Đưa các chỉ tiêu phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch ngành, các địa phương.
- Tổng hợp, giám sát, đánh giá các chủ tiêu phát triển bền vững.
2.4. Tăng cường các nguồn lực tài chính để thực hiện phát triển bền vững
- Tăng cường đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Phát triển bền vững. Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp kinh tế để xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch hành động về phát triển bền vững, nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển bền vững, giáo dục truyền thông nâng cao nhận thức; nâng cao năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, cá nhân trong và ngoài nước cho thực hiện Phát triển bền vững.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực từ mọi thành phần trong xã hội đầu tư cho phát triển bền vững.
2.5. Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý và thực hiện Phát triển bền vững
- Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và thực hiện Phát triển bền vững cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực quốc gia.
2.6. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng dân cư trong thực hiện Phát triển bền vững
- Nâng cao vai trò và sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm và sự tham gia của các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng dân cư trong thực hiện Phát triển bền vững.
- Nâng cao vai trò và sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo, quản lý và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, tập trung vào:
+ Đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
+ Nâng cao trách nhiệm và huy động sự đóng góp nguồn lực của doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, duy trì đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường, chủ động ngăn ngừa, phòng chống và khắc phục ô nhiễm môi trường.
+ Thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp, triển khai các mô hình kinh doanh với người nghèo, tạo sinh kế, nâng cao mức sống cho người nông dân, đồng bào vùng sâu, vùng xa.
+ Xây dựng các sáng kiến sản xuất kinh doanh bền vững, thí điểm các mô hình để nhân rộng.
2.7. Mở rộng hợp tác với các tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế
- Mở rộng hợp tác với các tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế trong lĩnh vực trao đổi thông tin, khoa học công nghệ về Phát triển bền vững, phát triển những ngành kinh tế môi trường (công nghệ xử lý chất thải, công nghệ tiêu tốn ít năng lượng, phát thải ít cacbon, công nghệ tái chế rác thải …).
- Chủ động và tích cực tham gia cùng cộng đồng để giải quyết những vấn đề liên quan đến Phát triển bền vững; phối hợp giải quyết những vấn đề: giảm phát thải cacbon; ô nhiễm nguồn nước, không khí; khai thác rừng; đập thủy điện; những vấn đề xã hội như di dân, xuất khẩu lao động…
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo về Phát triển bền vững tỉnh Tuyên Quang.
- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch hành động này của Ủy ban nhân dân tỉnh để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đẩy mạnh thực hiện các cuộc vận động, các phong trào gắn với nội dung phát triển bền vững; tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện chiến lược, kế hoạch hành động của tỉnh, của các ngành, địa phương.
2. Theo dõi, giám sát và đánh giá
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá Phát triển bền vững thuộc lĩnh vực quản lý theo lộ trình và định kỳ báo cáo theo quy định tại Phụ lục 2 (kèm theo Kế hoạch này), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương trình trong Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm đánh giá, sơ kết kết quả thực hiện Kế hoạch hành động; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững; tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu phát triển bền vững, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tổng hợp theo quy định hiện hành.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động; hướng dẫn các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan huy động các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện Kế hoạch hành động.
- Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động huy động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch hành động.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền vững (PTBV) |
|
|
|
a |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo của tỉnh về phát triển bền vững (PTBV) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý II năm 2013 |
b |
Đề án rà soát văn bản quy phạm pháp luật và các chính sách hiện hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho thực hiện Phát triển bền vững |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
c |
Tăng cường thanh tra về quản lý nhà nước, quản lý kinh tế xã hội; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
d |
Xây dựng chương trình/kế hoạch hành động của các Sở, ban, ngành và các địa phương để thực hiện chiến lược Phát triển bền vững |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Quý II năm 2013 |
e |
Sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp để thực hiện quản lý PTBV |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý III năm 2013 |
2 |
Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về Phát triển bền vững |
|
|
|
a |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức của các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về Phát triển bền vững |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh |
Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các địa phương |
Giai đoạn 2013-2015 |
b |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về Phát triển bền vững cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách, lập kế hoạch, cộng đồng doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
c |
Đề án tăng cường vai trò và sự tham gia của các cơ quan thông tin, truyền thông trong thực hiện Phát triển bền vững |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang |
Giai đoạn 2013-2015 |
d |
Đề án tuyên truyền phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức vận động cộng đồng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành liên quan, các địa phương, các tổ chức liên quan |
Quý III năm 2013 |
e |
Đề án nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng nhân tạo |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành liên quan, các địa phương, các tổ chức liên quan |
Quý III năm 2013 |
f |
Đề án tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, cộng đồng tuân thủ pháp luật của nhà nước về bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát triển đa sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan, các địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan |
Quý III năm 2013 |
g |
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích cực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiêu dùng thân thiện với môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan, các địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan |
Giai đoạn 2013-2015 |
h |
Đưa nội dung giáo dục về Phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
3 |
Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung Phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển; tổng hợp đánh giá các chỉ tiêu Phát triển bền vững, xây dựng các mô hình, sáng kiến về Phát triển bền vững |
|
|
|
a |
Hướng dẫn về lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc Phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
b |
Rà soát, đánh giá tính bền vững của các chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển ngành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
c |
Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu phát triển bền vững trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển đưa các chỉ tiêu Phát triển bền vững vào hệ thống kế hoạch các ngành, các địa phương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
d |
Chương trình hỗ trợ xây dựng và thực hiện các mô hình Phát triển bền vững |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Giai đoạn 2013-2015 |
e |
Đề án chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức liên quan |
Quý IV năm 2013 |
f |
Chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình làng sinh thái |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2013 |
4 |
Từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh |
|
|
|
a |
Đề án nghiên cứu tính toán chỉ tiêu GRDP |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức liên quan |
Quý I năm 2014 |
b |
Chương trình việc làm – dạy nghề |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
5 |
Tăng cường nguồn tài chính để thực hiện phát triển bền vững |
|
|
|
a |
Thu hút, vận động nguồn vốn ODA cho các hoạt động phát triển bền vững |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
b |
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực từ mọi thành phần trong xã hội đầu tư cho Phát triển bền vững |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan |
Quý IV năm 2013 |
6 |
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý Phát triển bền vững |
|
|
|
a |
Xây dựng chương trình hành động triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành |
Quý II năm 2013 |
b |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực Quốc gia |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức liên quan |
Quý I năm 2014 |
c |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý Phát triển bền vững |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I năm 2014 |
d |
Chương trình đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực thực hiện Phát triển bền vững cho các nhà hoạch định chính sách, lập kế hoạch, các doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2013 |
e |
Chương trình tăng cường vai trò và sự tham gia của các tổ chức xã hội, chính trị xã hội và cộng đồng dân cư trong thực hiện Phát triển bền vững |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức xã hội, chính trị xã hội, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2013-2015 |
7 |
Tăng cường vai trò, tác động của khoa học công nghệ trong thực hiện Phát triển bền vững |
|
|
|
a |
Đề án phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
Sở Công thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2013 |
b |
Đề án phát triển thị trường các sản phẩm thân thiện với môi trường |
Sở Công thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2013 |
c |
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhất là công nghệ sinh học, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, công nghệ bảo quản chế biến sau thu hoạch, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành địa phương và các tổ chức cá nhân liên quan |
Giai đoạn 2013-2015 |
d |
Đề án đưa thông tin khoa học công nghệ về cơ sở, nhất là vùng sâu, vùng xa phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn bền vững, góp phần xây dựng nông thôn mới |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
Quý I năm 2014 |
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013-2020
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp |
Lộ trình thực hiện |
2010 |
2015 |
2020 |
Kỳ báo cáo |
I |
Các chỉ tiêu tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
1 |
GDP xanh (VND hoặc USD) |
Cục Thống kê |
2015 |
|
|
|
Năm |
2 |
Chỉ số phát triển con người (HD1) |
Cục Thống kê |
2015 |
|
|
|
Năm |
3 |
Chỉ số bền vững môi trường |
Cục Thống kê |
2015 |
|
|
|
2 năm |
II |
Các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) (Số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm một đồng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
Cục Thống kê |
2013 |
|
|
|
|
2 |
Năng suất lao động xã hội (USD hh/1 lao động) |
Cục Thống kê |
2013 |
|
|
|
|
3 |
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung (%) |
Cục Thống kê |
2015 |
|
|
|
|
4 |
Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị GDP (%) |
Cục Thống kê |
2015 |
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng (%) |
Sở Công Thương |
2013 |
|
|
|
|
6 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (% so với tháng 12 năm trước) |
Cục Thống kê |
2013 |
|
|
|
|
III |
Các chỉ tiêu về xã hội |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nghèo (%) |
Sở Lao động, thương binh và xã hội |
2012 |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thất nghiệp (%) |
Sở Lao động, thương binh và Xã hội |
2012 |
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%) |
Sở Lao động, thương binh và Xã hội |
2012 |
|
|
|
|
4 |
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) (lần) |
Cục Thống kê |
2012 |
|
|
|
|
5 |
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) |
Sở Y tế |
2012 |
|
|
|
|
6 |
Số sinh viên/10.000 dân (SV) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2012 |
|
|
|
|
7 |
Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2012 |
|
|
|
|
8 |
Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%) |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
2012 |
|
|
|
|
9 |
Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000 dân/năm) |
Công an tỉnh |
2012 |
|
|
|
|
10 |
Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (%) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2015 |
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ gia đình đạt gia đình văn hóa (%) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2015 |
|
|
|
|
IV |
Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
|
|
|
Năm |
2 |
Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2012 |
|
|
|
Năm |
3 |
Diện tích đất bị thoái hóa (triệu ha) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2015 |
|
|
|
2 năm |
4 |
Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt (m3/người/năm) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2012 |
|
|
|
2 năm |
5 |
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%) |
Sở Xây dựng |
2012 |
|
|
|
Năm |
6 |
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%) |
Sở Xây dựng |
2012 |
|
|
|
|
Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Thông tư 02/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2005 thành lập Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam thuộc Bộ Y tế và đổi tên Cục Y tế dự phòng và Phòng,chống HIV/AIDS thành Cục Y tế dự phòng Việt Nam Ban hành: 20/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006