Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Số hiệu: | 16/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 14/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Báo cáo thẩm định số 2495/BC-STP ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định quản lý các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các chủ điểm truy nhập Internet công cộng; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy cách treo biển hiệu điểm cung cấp dịch vụ vụ trò chơi điện tử công cộng và điểm truy nhập Internet công cộng
1. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng treo biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh.
2. Điểm truy nhập Internet công cộng là Đại lý Internet thì treo biển hiệu “Đại lý Internet” kèm theo số đăng ký kinh doanh Đại lý Internet.
3. Điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì treo biển hiệu “Điểm truy nhập Internet công cộng”, kèm theo tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh nghiệp.
4. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là Đại lý Internet, phải bổ sung thêm nội dung “Đại lý Internet” trên biển hiệu được quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, phải bổ sung thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng, tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh nghiệp” trên biển hiệu được quy định tại Khoản 1 Điều này.
6. Việc treo bảng hiệu phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng và các nội dung phải thống nhất trên một biển hiệu để đảm bảo mỹ quan.
Điều 4. Diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu quy định cụ thể như sau:
1. Đạt 50m2 tại các quận của thành phố Cần Thơ.
2. Đạt 40m2 tại các thị trấn thuộc huyện của thành phố Cần Thơ.
3. Đạt 30m2 tại các xã thuộc huyện của thành phố Cần Thơ.
Điều 5. Đảm bảo an toàn và an ninh thông tin
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và dịch vụ truy nhập Internet công cộng phải trang bị hệ thống máy chủ, phần mềm quản lý tập trung, đảm bảo thực hiện lưu trữ thông tin truy nhập tại các máy trạm tối thiểu 30 ngày, được kết nối về Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và Internet tại địa phương để đảm bảo thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
Điều 6. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử được hoạt động từ 6 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
2. Điểm truy nhập Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thì thời gian hoạt động tuân thủ theo giờ mở, đóng cửa của địa điểm.
3. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được hoạt động từ 8 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
Điều 7. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Ủy ban nhân dân quận, huyện là cơ quan thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo địa giới hành chính quản lý.
Điều 8. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Thanh tra, kiểm tra:
a) Sở Thông tin và Truyền thông theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra, nhằm ngăn chặn và kịp thời xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố.
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương theo địa bàn quản lý.
c) Các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Xử lý vi phạm:
a) Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân quận, huyện xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử theo chức năng quản lý nhà nước và thẩm quyền.
b) Điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng vi phạm các quy định về kinh doanh, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các hình thức sau:
- Bị xử phạt vi phạm hành chính;
- Bị ngừng cung cấp dịch vụ Internet, bị chấm dứt hợp đồng đại lý, bị cắt đường truyền dẫn viễn thông để truy nhập Internet;
- Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thủ tục hành chính dựa trên quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi Quyết định này có hiệu lực.
c) Tổ chức lựa chọn và triển khai phần mềm quản lý tập trung tại điểm truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng tại thành phố Cần Thơ đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn và an ninh thông tin theo Điều 5 của Quy định này.
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan có chức năng liên quan thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, thống kê, báo cáo và hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử.
đ) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
e) Cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
2. Công an thành phố:
a) Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an, Công an các tỉnh, thành phố khác thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ để bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của Bộ Công an.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng có liên quan thanh, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động Internet.
c) Chỉ đạo cơ quan công an các quận, huyện, xã, phường, thị trấn thực hiện công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với các gia đình, Hội Phụ huynh học sinh tuyên truyền và hướng dẫn sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử cho học sinh một cách hợp lý, khoa học nhằm phát huy tốt những lợi ích và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực từ Internet và trò chơi điện tử đem lại.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Tăng cường tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao và các điểm văn hóa, vui chơi, giải trí lành mạnh để tăng cường rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần góp phần hạn chế những tiêu cực do quá lạm dụng Internet, trò chơi trực tuyến trong một bộ phận cộng đồng xã hội.
5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ:
a) Tuyên truyền, vận động các tầng lớp thanh, thiếu niên, nhi đồng chấp hành nghiêm chỉnh các các quy định của pháp luật về sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử.
b) Tổ chức hướng dẫn thanh, thiếu niên, học sinh, sinh viên tham gia sử dụng Internet và trò chơi điện tử một cách lành mạnh, hợp lý, nhằm phát huy tốt những lợi ích và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực từ Internet và trò chơi điện tử.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Phối hợp, thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận trên địa bàn theo địa giới hành chính quản lý.
b) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý.
c) Chủ trì kiểm tra tình hình hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quy định này cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2014 và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất ngày 19 tháng 11 năm 2014 và thay thế Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007