Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn
Số hiệu: | 66/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 24/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 4 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 1755/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai, thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg .
b) Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trở thành ngành kinh tế quan trọng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
2. Yêu cầu
a) Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa dựa trên sự sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ; khai thác tối đa yếu tố kinh tế của các giá trị văn hóa.
b) Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy được lợi thế của thành phố, phù hợp với các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường; được đặt trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các ngành, các khâu sáng tạo, sản xuất, phân phối, phổ biến và tiêu dùng; đồng thời, quảng bá hình ảnh đất nước, con người thành phố Cần Thơ, góp phần vào việc bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
1. Mục tiêu chung
Ưu tiên đầu tư phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có nhiều lợi thế, tiềm năng của thành phố như: Quảng cáo, nghệ thuật biểu diễn, triển lãm, du lịch văn hóa... phấn đấu trở thành ngành kinh tế quan trọng, phát triển rõ rệt về chất và lượng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm thông qua việc sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hóa đa dạng, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ, tiêu dùng văn hóa của người dân trong và ngoài thành phố; góp phần quảng bá hình ảnh thành phố, con người Cần Thơ nói riêng và hình ảnh đất nước, con người Việt Nam nói chung; từng bước xác lập được các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa.
2. Mục tiêu chủ yếu
a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020
- Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 3,0% GRDP và tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội. Về đóng góp của các ngành công nghiệp văn hóa, cụ thể như sau:
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn và triển lãm đóng góp khoảng 0,5%;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng cáo ngoài trời) đóng góp khoảng 1,5%;
+ Ngành du lịch văn hóa đóng góp khoảng 1,0%.
- Định hướng phát triển các ngành: Kiến trúc, thiết kế, xuất bản, mỹ thuật, nhiếp ảnh trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
b) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030
- Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 5,0% GRDP và tiếp tục tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội. Về đóng góp của các ngành công nghiệp văn hóa, cụ thể như sau:
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn và triển lãm đóng góp khoảng 1,0%;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng cáo ngoài trời) đóng góp khoảng 2,0%;
+ Ngành du lịch văn hóa đóng góp khoảng 2,0%.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để phát triển đa dạng, đồng bộ và hiện đại tất cả các ngành công nghiệp văn hóa một cách bền vững; hình thành các sản phẩm, dịch vụ văn hóa có thương hiệu uy tín trong và ngoài nước, tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản phẩm, dịch vụ văn hóa toàn cầu.
1. Nhiệm vụ và giải pháp chung phát triển các ngành công nghiệp văn hóa
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển các ngành công nghiệp văn hóa; quảng bá hình ảnh thành phố, con người Cần Thơ trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổ động trực quan... góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương về vị trí, vai trò của các ngành công nghiệp văn hóa trong phát triển kinh tế - xã hội; kêu gọi các doanh nghiệp có uy tín trong và ngoài nước đầu tư phát triển các ngành công nghiệp văn hóa theo hướng bền vững, có trách nhiệm với cộng đồng xã hội.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trong tình hình mới nhằm cải thiện điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ văn hóa, nâng cao hiệu quả việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ và các quyền liên quan, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trên thị trường; có chủ trương, chính sách khuyến khích sáng tạo đối với văn nghệ sỹ, doanh nghiệp khởi nghiệp các ngành công nghiệp văn hóa;
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy chế phối hợp giữa các Sở, Ban ngành, Đoàn thể thành phố và địa phương theo hướng đồng bộ, tránh chồng chéo, trùng lặp nhằm thúc đẩy các ngành công nghiệp văn hóa phát triển; đồng thời, tiến hành rà soát, kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động thực thi công vụ.
c) Hoàn thiện thị trường văn hóa
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh về giá trị văn hóa “Sông nước, miệt vườn”, là nét văn hóa đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
- Khuyến khích xuất khẩu các sản phẩm văn hóa, góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam nói chung và văn hóa Cần Thơ nói riêng đến với bạn bè quốc tế.
d) Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng kế hoạch về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có chất lượng cao cho các ngành công nghiệp văn hóa;
- Thường xuyên đổi mới nội dung, chương trình đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao năng lực và cải thiện kỹ năng quản lý, kỹ năng kinh doanh trong các ngành công nghiệp văn hóa; tăng cường sự liên kết, hợp tác của các cơ sở giáo dục, các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu tham gia phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, thực thi về quyền tác giả, quyền liên quan; thường xuyên tập huấn chuyên môn về bảo vệ bản quyền và thu phí bản quyền có hiệu quả; hình thành đội ngũ chuyên gia trong các ngành công nghiệp văn hóa và lĩnh vực bản quyền;
- Có chế độ đãi ngộ phù hợp với tình hình thực tế của địa phương để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, có kinh nghiệm chuyên môn về công nghiệp văn hóa trong và ngoài nước đến thành phố Cần Thơ làm việc.
đ) Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong sáng tạo, sản xuất, phổ biến, lưu giữ các sản phẩm văn hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa; thực hiện đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các ngành công nghiệp văn hóa gắn với ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại; nâng cao hàm lượng khoa học kỹ thuật trong chuỗi sản xuất sản phẩm, dịch vụ văn hóa;
- Tăng cường hợp tác và tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ các địa phương trong và ngoài nước, đặc biệt là các nước phát triển để đổi mới và phát triển thêm các ngành công nghiệp văn hóa như: In ấn, xuất bản, sản xuất phim, mỹ thuật, giải trí...
e) Thu hút và hỗ trợ đầu tư
- Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh tuyên truyền, xúc tiến đầu tư phát triển các ngành công nghiệp văn hóa như: Nghệ thuật biểu diễn, quảng cáo, du lịch văn hóa, thủ công mỹ nghệ, phần mềm và các trò chơi giải trí, truyền hình và phát thanh, thời trang, điện ảnh;
- Khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động sáng tạo văn hóa, sản xuất các sản phẩm, dịch vụ văn hóa;
- Tạo điều kiện thuận lợi về mặt pháp lý, hỗ trợ đầu tư phát triển nguồn nhân lực, quảng bá, phát triển thị trường văn hóa, tạo mối liên kết thị trường về ngành nghề và khu vực; đa dạng hóa các mô hình đầu tư, đặc biệt mô hình hợp tác công tư (PPP); khuyến khích hình thành và phát triển các loại quỹ đầu tư trong lĩnh vực văn hóa;
- Tăng cường vai trò của các tổ chức hiệp hội ngành nghề trên địa bàn thành phố trong việc đầu tư, hỗ trợ phát triển các hoạt động sáng tạo, sản xuất, phân phối, phổ biến, tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ văn hóa.
g) Phát triển thị trường
- Từng bước hình thành cộng đồng người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ văn hóa thông qua hoạt động quảng bá, nâng cao khả năng tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa của công chúng; phát huy vai trò tuyên truyền, giáo dục của các tổ chức văn hóa nhằm phát triển năng lực hiểu biết, khả năng cảm thụ của công chúng, người tiêu dùng về các sản phẩm, dịch vụ văn hóa;
- Đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất và sáng tạo các giá trị văn hóa mới, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hóa có chất lượng cao tham gia vào thị trường văn hóa trong nước và quốc tế; từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa có chất lượng;
- Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ văn hóa; hướng đến việc tham gia, xây dựng và phát triển thị trường sản phẩm dịch vụ văn hóa ở nước ngoài.
h) Mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế
- Tổ chức các sự kiện văn hóa nghệ thuật mang tầm khu vực, quốc gia và quốc tế tại thành phố Cần Thơ, trở thành sự kiện thường niên, thu hút sự tham gia của các nghệ sĩ và các tổ chức văn hóa nghệ thuật có uy tín, được đông đảo công chúng quan tâm;
- Xây dựng và triển khai các chương trình quảng bá thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa, thương hiệu doanh nghiệp văn hóa, các tài năng tiêu biểu về văn hóa tại các hội chợ quốc tế, liên hoan quốc tế; lồng ghép các chương trình quảng bá công nghiệp văn hóa gắn với các sự kiện ngoại giao;
- Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ văn hóa, mở rộng giao lưu, trao đổi văn hóa với địa phương trong và ngoài nước.
2. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển một số ngành công nghiệp văn hóa cụ thể
a) Nghệ thuật biểu diễn
- Phát triển thị trường cho các tác phẩm sân khấu, âm nhạc, các chương trình biểu diễn; bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống dân tộc kết hợp với các loại hình nghệ thuật đương đại, tạo ra nhiều tác phẩm chất lượng cao, thể hiện được tính sáng tạo, độc đáo của nghệ thuật truyền thống;
- Khuyến khích thành lập các doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc, biểu diễn nghệ thuật, tổ chức sự kiện có chất lượng; đồng thời, tăng cường hợp tác giữa các ngành, lĩnh vực liên quan với nghệ thuật biểu diễn;
- Đẩy mạnh chính sách xã hội hóa nghệ thuật biểu diễn, tạo điều kiện cho mọi tầng lớp xã hội được tham gia hưởng thụ và sáng tạo các giá trị văn hóa; khuyến khích phát triển các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập; đẩy mạnh tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với đặc điểm từng loại hình nghệ thuật;
- Có chính sách đào tạo nguồn nhân lực; chính sách khuyến khích tài năng, sáng tạo, ưu đãi văn nghệ sĩ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn;
- Định hướng đào tạo, bồi dưỡng các ngành nghề như: Đạo diễn, nhạc sĩ, họa sĩ thiết kế sân khấu, nhà sản xuất, nhà kinh doanh, biên kịch, nghệ sĩ biểu diễn, người dẫn chương trình, người mẫu...
b) Triển lãm
- Xây dựng một số mô hình triển lãm, hội chợ có thương hiệu trong và ngoài nước về xúc tiến quảng bá, trao đổi, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ văn hóa và du lịch; thực hiện hợp tác, liên doanh, liên kết trong sáng tạo, sản xuất, phổ biến và tiêu dùng theo định kỳ trong và ngoài thành phố;
- Tạo điều kiện cho các sản phẩm, dịch vụ văn hóa được tham gia các triển lãm, hội chợ có uy tín trong và ngoài thành phố.
c) Quảng cáo
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong quảng cáo, đặc biệt trong lĩnh vực kỹ thuật số, công nghệ di động;
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án Quy hoạch tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời phù hợp với tình hình thực tế của thành phố theo từng giai đoạn;
- Tham gia các sự kiện quảng cáo trên thế giới và tổ chức các sự kiện quảng cáo quốc tế tại thành phố Cần Thơ;
- Tăng cường quảng cáo ở các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch trong nước và quốc tế;
- Đa dạng hóa các hình thức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, ngoài trời và trên sản phẩm, dịch vụ văn hóa và du lịch;
d) Du lịch văn hóa
- Khuyến khích phát triển các loại hình du lịch văn hóa như: Di tích Lịch sử - Văn hóa, lễ hội, nghề và làng nghề truyền thống, phong tục, tập quán của cộng đồng dân tộc, các sự kiện văn hóa, đặc biệt là du lịch văn hóa, du lịch tâm linh;
- Đẩy mạnh liên kết xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa với các địa phương trong và ngoài nước;
- Bổ sung nội dung về các ngành công nghiệp văn hóa nói chung và du lịch văn hóa nói riêng vào chương trình học tập, sinh hoạt ngoại khóa, rèn luyện kỹ năng cho học sinh tại các trường học;
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ du lịch tại các địa điểm có di tích Lịch sử - Văn hóa đã được xếp hạng, bảo tàng, nhà hát, làng nghề thủ công truyền thống, khu vui chơi giải trí theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Tăng cường quản lý, khai thác và phát huy các giá trị văn hóa trong quá trình phát triển sản phẩm du lịch văn hóa theo hướng bền vững;
- Xúc tiến, quảng bá rộng rãi sản phẩm du lịch văn hóa trong và ngoài nước; tập trung thu hút khách du lịch văn hóa có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày; đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm văn hóa, các loại hình quà tặng lưu niệm đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách du lịch;
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch văn hóa, đặc biệt là nhân lực quản lý, hướng dẫn viên, thuyết minh viên và nhân lực trực tiếp phục vụ khách du lịch;
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề du lịch văn hóa theo tiêu chuẩn nghề ASEAN.
1. Các nguồn vốn xã hội hóa, vốn đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài thành phố, tham gia đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm, dịch vụ văn hóa trên địa bàn.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ các ngành công nghiệp văn hóa, đào tạo nguồn nhân lực, quảng bá thương hiệu các sản phẩm, dịch vụ văn hóa được cân đối theo từng thời kỳ, đảm bảo sử dụng theo quy định.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
b) Trực tiếp tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển các ngành công nghiệp văn hóa: Nghệ thuật biểu diễn, triển lãm, quảng cáo và du lịch văn hóa; đồng thời, tiếp tục triển khai thực hiện các kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc triển khai Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg ; đồng thời, tăng cường quản lý quảng cáo, thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông và các tác phẩm xuất bản có liên quan đến các ngành công nghiệp văn hóa.
3. Các Sở: Xây dựng, Công Thương
Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chung, có trách nhiệm rà soát, nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp văn hóa đối với các ngành thuộc lĩnh vực quản lý được nêu tại Kế hoạch này, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định.
4. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
a) Hỗ trợ, tạo điều kiện cấp phép kinh doanh cho các nhà đầu tư có uy tín trong nước và nước ngoài đến đầu tư các ngành công nghiệp văn hóa tại thành phố Cần Thơ.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp văn hóa phù hợp với tình hình thực tế địa phương và kinh phí bố trí hàng năm để phát triển các ngành công nghiệp văn hóa, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định.
5. Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể thành phố có liên quan
Có trách nhiệm phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành theo Kế hoạch số 66 /KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Nội dung |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện/ phê duyệt |
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về các ngành công nghiệp văn hóa. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2 |
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các ngành công nghiệp văn hóa. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Quảng bá thương hiệu các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt "Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2018 về danh sách mã định danh cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về bán tài sản trên đất gắn liền với quyền sử dụng đất Trường tiểu học B xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2015-2016 tại tỉnh Bình Định Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh giá đất làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang Quốc lộ 6 (đoạn Km19+920 đến Km22+220) và Dự án đầu tư công trình đường Chúc Sơn - Lam Điền, trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh, giai đoạn 2014 - 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương - dự toán Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 cấp kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội do ngành lao động, thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Dự án nâng cao năng lực phòng, chữa cháy rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2011 Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013