Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1358/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 27/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1358/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định 290 QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII ban hành Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề cương Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình 676/TTr -SVHTTDL ngày 27/3/2017 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020’’; kèm theo Công văn số 482/STC-HCSN ngày 14/02/3017 của Sở Tài chính về việc tham mưu phê duyệt Đề án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tên gọi Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” đã được phê duyệt tại Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh thành Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017 - 2020”.
Điều 2. Phê duyệt Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020, phù hợp với từng đối tượng, lĩnh vực và thực tiễn quản trị du lịch nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa, góp phần khai thác hiệu quả nguồn lực du lịch kết hợp với công tác bảo tồn và phát triển bền vững, đưa Thanh Hóa trở thành điểm đến hấp dẫn và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đào tạo, cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế cho các quản trị viên, tạo điều kiện trao đổi nghề du lịch trong khu vực ASEAN và thế giới. Mở rộng cơ hội hợp tác, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm đào tạo và phát triển du lịch với các chuyên gia trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, đào tạo, chuẩn hóa trình độ, năng lực cho khoảng 700 quản trị viên doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa theo tiêu chuẩn năng lực nghề ASEAN; mới được khoảng 20 lượt chuyên gia du lịch thuộc các lĩnh vực ẩm thực, lữ hành, lưu trú trong và ngoài nước (Thái Lan, Singapore, Pháp, Anh, Australia...) tham gia công tác giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm phát triển du lịch cho các học viên.
Sau khóa học, khuyến khích, tạo điều kiện cho các học viên tham gia sát hạch để được cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch (dự kiến khoảng 400 quản trị viên).
1. Xây dựng chương trình đào tạo
Xây dựng các chương trình đào tạo riêng, phù hợp với các nhóm đối tượng quản trị viên; mỗi chương trình đào tạo gồm có 03 nhóm kiến thức: Nhóm kiến thức tổng quan về du lịch và xu hướng phát triển du lịch; nhóm kiến thức quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế về phát triển du lịch có trách nhiệm, chuẩn theo khung năng lực nghề du lịch ASEAN; nhóm kỹ năng bổ trợ trong điều hành quản trị và thực hiện nhiệm vụ thông qua các chuyên đề cập nhật và nâng đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển.
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở phát huy năng lực người học, lấy học viên là trung tâm trong quá trình tương tác, trao đổi, thảo luận tình huống để học viên dễ dàng thu nhận kiến thức về các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp du lịch. Cụ thể:
1.1. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lữ hành
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức mới nhất về xu hướng phát triển của du lịch, các mô hình tác nghiệp trong doanh nghiệp du lịch, các kỹ năng cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt động tác nghiệp. Kết thúc khóa học, học viên có thể chủ động trong xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm du lịch đặc thù, xây dựng và áp dụng thành công chiến lược quảng bá hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn quốc tế.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lữ hành tối thiểu 02 năm.
- Có trình độ trung cấp trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình)
1.2. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lưu trú
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên doanh nghiệp lưu trú thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị cấp chiến thuật đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết thúc chương trình, học viên thành thạo trong phân tích môi trường, đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp, từ đó, xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển con người, văn hóa, sản phẩm, quan hệ khách hàng và các kỹ năng nghề quản trị khác.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lưu trú tối thiểu 02 năm.
- Có trình độ cao đẳng trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình).
1.3. Chương trình đào tạo quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên khách sạn 3 sao trở lên thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Chương trình được thiết kế dựa trên các chuẩn mới nhất về quản trị khách sạn 3 - 5 sao thế giới đang áp dụng, từ đó góp phần cùng nhà quản trị điều hành và nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong khách sạn 3 sao trở lên ít nhất 1 năm.
- Có trình độ cao đẳng trở lên.
- Có khả năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng thành thạo.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình đối với đối tượng quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên).
1.4. Chương trình quản trị viên doanh nghiệp ăn uống
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên cấp trung thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị cấp chiến thuật tại doanh nghiệp dịch vụ ăn uống đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết thúc chương trình học viên sẽ thành thạo và chuyên nghiệp hơn trong phân tích môi trường kinh doanh và lập kế hoạch cho doanh nghiệp, xây dựng KPI, xây dựng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng, quản trị và vận hành doanh nghiệp dịch vụ ăn uống đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (180 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch nước ngoài, mời các chuyên gia từ trong và ngoài nước giảng dạy.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/1 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhà hàng tối thiểu 2 năm
- Có trình độ trung cấp trở lên.
1.5. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp vận tải
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực quản lý cho quản trị viên cấp trung trong doanh nghiệp vận tải thông qua các chuyên đề cốt lõi như hành vi khách hàng, quản trị tài sản, thời gian cũng như kỹ năng xử lý tình huống trong vận hành quản trị. Kết thúc chương trình học viên sẽ chuyên nghiệp hơn quản lý quan hệ với khách hàng, xây dựng được tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quản trị tài sản, phương tiện hiệu quả.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 8 chuyên đề (140 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực vận tải tối thiểu 1 năm
- Có trình độ trung cấp trở lên.
1.6. Chương trình đào tạo quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được xây dựng dành riêng cho nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch (lữ hành, lưu trú, ăn uống và vận tải) với các chuyên đề được lựa chọn, biên soạn trên cơ sở bổ sung, cập nhật và nâng cao các kiến thức liên quan đến quản trị doanh nghiệp du lịch nhằm nâng cao chất lượng và kỹ năng điều hành doanh nghiệp theo chuẩn quốc tế. Từ đó, các nhà quản trị có thể ứng dụng trong xây dựng chiến lược kinh doanh, thiết kế sản phẩm, sử dụng thành thạo bộ công cụ quản trị nhân sự hiện đại, định hướng xây dựng chương trình hành động về văn hóa kinh doanh và quản trị quan hệ khách hàng.
Chương trình được áp dụng trong trường hợp đào tạo tổng hợp cho các đối tượng quản trị cao cấp của doanh nghiệp (giám đốc, phó giám đốc).
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 8 chuyên đề (140 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại nước ngoài
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 20 học viên
- Số thời gian thực hành, thảo luận: 50% tổng số tiết.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm quản tối thiểu 2 năm.
- Có trình độ đại học trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình đối với đối tượng quản trị viên cấp cao doanh nghiệp du lịch).
(Có Phụ lục khung chương trình đào tạo chi tiết kèm theo)
2. Xây dựng tiêu chuẩn về giảng viên, chuyên gia tham gia công tác đào tạo
2.1. Tiêu chuẩn chung
Có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có kinh nghiệm đào tạo các chương trình, đề án về quản trị doanh nghiệp, du lịch từ 05 năm trở lên; có trình độ Tiếng Anh từ B2 trở lên (IELTS 5.5 trở lên); có tinh thần trách nhiệm, nhiệt huyết, có phương pháp và kỹ năng sư phạm (ưu tiên những chuyên gia được đào tạo ở nước ngoài).
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể cho từng lĩnh vực đào tạo
- Giảng viên đào tạo quản trị viên cấp cao: Có trình độ Tiến sĩ, có kinh nghiệm giảng dạy quản lý từ 05 năm trở lên; có kinh nghiệm quản lý thực tiễn; có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lữ hành: Được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; có kinh nghiệm thực tế điều hành tour du lịch; có chứng chỉ VTOS hoặc tương đương (đối với các chuyên đề về nghiệp vụ du lịch); chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm điều hành, làm việc tại doanh nghiệp lữ hành từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lưu trú: Có kinh nghiệm thực tế điều hành, quản lý các cơ sở lưu trú được xếp hạng 3 sao trở lên; được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp lưu trú từ 5 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp ăn uống: Có kinh nghiệm thực tế điều hành, quản lý nhà hàng, chuỗi nhà hàng ăn uống; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp vận tải: Được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý các doanh nghiệp vận tải lớn từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên khách sạn 03 sao trở lên: Có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, phải có kinh nghiệm giảng dạy 05 năm trở lên; có chứng chỉ nghiệp vụ VTOS (đối với giảng viên đảm nhiệm chuyên đề chuyên sâu); có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá
Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả về chất lượng đào tạo được xây dựng dựa trên các khía cạnh năng lực quản lý du lịch theo chuẩn quốc tế:
- Đánh giá về kiến thức học viên (dựa vào các tiêu chuẩn về năng lực kiến thức dành cho cán bộ quản lý).
- Đánh giá kỹ năng của học viên (dựa vào các tiêu chuẩn về năng lực kỹ năng dành cho cán bộ quản lý).
- Đánh giá năng lực vận dụng trong quản lý (dựa vào kết quả, lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng, chất lượng nhân viên).
3.2. Hình thức đánh giá
- Hình thức đánh giá về kiến thức học viên: Kết thúc khóa học, học viên làm bài tiểu luận, thuyết trình, vấn đáp.
- Hình thức đánh giá kỹ năng của học viên: Kết thúc khóa học, học viên làm bài tiểu luận, thuyết trình, vấn đáp, xử lý tình huống.
- Hình thức đánh giá năng lực vận dụng trong quản lý: Kết thúc một chu kỳ ứng dụng trong kinh doanh (mùa du lịch), thực hiện đánh giá về năng lực vận dụng trong quản lý trên cơ sở kết quả, lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng, chất lượng nhân viên tại đơn vị quản lý.
3.3. Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
Sau khi hoàn thành chương trình học, các học viên thi sát hạch và được cấp một trong ba loại chứng chỉ, chứng nhận sau đây:
- Chứng nhận hoàn thành khóa học: Được cấp cho tất cả học viên sau khi hoàn thành các yêu cầu của khóa đào tạo.
- Chứng chỉ nghiệp vụ quản lý: Được cấp cho các học viên có nhu cầu sau khi trải qua kỳ thi, đạt các tiêu chuẩn của chương trình (chứng chỉ của Trường Đại học Hồng Đức về quản trị doanh nghiệp du lịch).
- Chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch theo VTOS: Được cấp cho các học viên có nhu cầu sau khi trải qua kỳ thi sát hạch và đạt các tiêu chuẩn của chương trình học, được Tổng cục Dạy nghề du lịch (VTCB) công nhận (Trường Đại học Hồng Đức sẽ đấu mối với Tổng cục và hướng dẫn các thí sinh có nhu cầu thì cấp chứng chỉ).
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò và tầm quan trọng của việc đào tạo, nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ giảng dạy theo yêu cầu của lộ trình và phương án đào tạo được phê duyệt; mời các chuyên gia về đào tạo quản trị doanh nghiệp du lịch tại các nước phát triển về du lịch trên thế giới đến giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp theo mô hình chuẩn quốc tế, phục vụ hoạt động đào tạo có hiệu quả.
3. Có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích giảng viên, chuyên gia nghiên cứu sâu hơn về thực trạng doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa và viết giáo trình riêng phục vụ cho công tác đào tạo tại địa phương.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đào tạo quản trị doanh nghiệp du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế; ưu tiên nguồn kinh phí thực hiện Đề án.
5. Tăng cường hợp tác với Hội đồng cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch (Hội đồng VTCB) trong việc thẩm định, đánh giá và cấp chứng chỉ cho học viên.
1. Tổng kinh phí thực hiện đề án: 7.860.809.000 triệu đồng; trong đó:
- Năm 2017: 1.941,765 triệu đồng.
- Năm 2018: 1.988,6395 triệu đồng.
- Năm 2019: 1.941,765 triệu đồng.
- Năm 2020: 1.988,6395 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách tỉnh: 3.930,4045 triệu đồng.
- Nguồn Xã hội hóa: 3.930,4045 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và cộng đồng đối với phát triển du lịch địa phương, về vai trò, vị trí và hiệu quả kinh tế xã hội do phát triển du lịch mang lại; về vai trò của đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch đối với sự phát triển du lịch.
- Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các khu, điểm và doanh nghiệp du lịch trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế; tăng cường kiểm tra việc thực hiện Luật Du lịch trong lĩnh vực sử dụng lao động tại các khu, điểm du lịch và doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Đề án, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; hàng năm, hướng dẫn Trường Đại học Hồng Đức xây dựng kế hoạch triển khai Đề án và dự toán kinh phí thực hiện để tổng hợp vào Kế hoạch thực hiện các dự án, đề án phát triển du lịch của tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Trường Đại học Hồng Đức
- Chủ trì triển khai Đề án, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác tổ chức các lớp đào tạo nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp du lịch cho các cá nhân và tổ chức của các khu, điểm, tuyến và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai dự án và dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp và Kế hoạch thực hiện các dự án, đề án phát triển du lịch của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị đào tạo trong và ngoài tỉnh tuyển chọn các đào tạo viên có đủ tiêu chuẩn tham gia các khóa đào tạo thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định dự toán kinh phí, đảm bảo cho việc triển khai Đề án hàng năm theo các nhiệm vụ đã được phê duyệt.
4. Hiệp hội Du lịch tỉnh
- Khuyến khích các doanh nghiệp du lịch chủ động và quan tâm đến công tác đào tạo, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp; tích cực phối hợp với Trường Đại học Hồng Đức cung cấp thông tin và vận động các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh hỗ trợ kinh phí, cử lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế; xây dựng, tăng cường mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động cũng như bồi dưỡng phát triển nguồn lao động.
- Phối hợp với trường Đại học Hồng Đức trong công tác tổ chức một số khóa đào tạo cho lực lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020.
- Quan tâm phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện tuyên truyền nâng cao hình ảnh nghề du lịch nói chung và tầm quan trọng mang tính chiến lược của phát triển nguồn nhân lực đạt chuẩn quốc tế đối với sự phát triển của doanh nghiệp du lịch của tỉnh trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
5. Các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh
- Chủ động, tích cực tham gia vào quá trình đào tạo, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp du lịch theo chuẩn quốc tế; phối hợp chặt chẽ với Trường Đại học Hồng Đức trong tổ chức tuyển sinh đào tạo, đào tạo lại cũng như sử dụng lao động sau đào tạo tại doanh nghiệp.
- Có chính sách hỗ trợ học phí, tiền lương thỏa đáng, khuyến khích đội ngũ cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp tự giác học tập, nâng cao trình độ đạt tiêu chuẩn; tạo điều kiện để học viên vận dụng các kiến thức được trang bị từ khóa học vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có khu, điểm du lịch; Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức, Chủ tịch Hiệp hội du lịch tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu, điểm du lịch; lãnh đạo các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG QUẢN TRỊ VIÊN DỰ KIẾN ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: người
STT |
Lớp đào tạo |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng số học viên |
1 |
Quản trị viên DN lữ hành |
30 |
30 |
30 |
30 |
120 |
2 |
Quản trị viên DN lưu trú |
60 |
60 |
60 |
60 |
240 |
3 |
Quản trị viên DN ăn uống |
30 |
30 |
30 |
30 |
120 |
4 |
Quản trị viên DN vận tải |
30 |
30 |
30 |
30 |
120 |
5 |
Quản trị viên khách sạn 3 sao trở lên |
0 |
20 |
0 |
20 |
40 |
5 |
Quản trị viên cấp cao |
0 |
30 |
30 |
0 |
60 |
|
Tổng |
150 |
200 |
180 |
170 |
700 |
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mã số |
Tên môn học |
Số tiết học |
Ghi chú |
I |
Chương trình đào tạo dùng cho quản trị viên doanh nghiệp lữ hành |
||
MMT 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
MMT 6021 |
Marketing du lịch |
20 |
Thực tế trong nước |
MMT 6025 |
Văn hóa kinh doanh du lịch lữ hành |
20 |
|
MMT 6028 |
Xây dựng KP1 doanh nghiệp lữ hành |
20 |
|
MMT 6022 |
Phân tích thị trường & thiết kế sản phẩm |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMT 6029 |
Quản trị chất lượng DN lữ hành |
20 |
|
MMT 6104 |
Hành vi khách hàng |
20 |
|
MMT 6027 |
Lãnh đạo và quản lý |
20 |
|
MMT 6103 |
Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp lữ hành |
20 |
Thực tế trong nước |
MMT 6015 |
Pháp luật về du lịch |
10 |
|
II |
Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp lưu trú |
||
MMH 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
MMH 6025 |
Văn hóa kinh doanh du lịch |
20 |
|
MMH 6038 |
Xây dựng KPI doanh nghiệp lưu trú |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6021 |
Marketing trong DN lưu trú |
20 |
Thực tế trong nước |
MMH 6028 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
20 |
|
MMH 6036 |
Quản trị chất lượng DN lưu trú |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6037 |
Quản trị tài sản doanh nghiệp lưu trú |
20 |
|
MMH 6027 |
Kỹ năng tạo động lực lao động |
20 |
|
MMH 6038 |
Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp lưu trú |
20 |
|
III |
Chương trình đào tạo cho quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên |
||
MMT 6015 |
Pháp luật về du lịch |
10 |
|
MMH 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
MMH 6025 |
Văn hóa kinh doanh du lịch |
20 |
|
MMH 6038 |
Xây dựng KP1 doanh nghiệp lưu trú |
20 |
|
MMH 6021 |
Marketing trong DN lưu trú |
20 |
|
MMH 6028 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
20 |
|
MMH 6036 |
Quản trị chất lượng DN lưu trú |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6037 |
Quản trị tài sản DN lưu trú |
20 |
Thực tế nước ngoài |
MMT 6027 |
Kỹ năng tạo động lực lao động |
20 |
|
IV |
Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp ăn uống |
||
MMT 6015 |
Pháp luật về du lịch |
10 |
|
MMH 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
MMH 6025 |
Văn hóa kinh doanh dịch vụ |
20 |
|
MMH 6021 |
Marketing du lịch & dịch vụ |
20 |
Thực tế nước ngoài |
MMH 6038 |
Xây dựng KPI cho doanh nghiệp |
20 |
|
MMH 6024 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
20 |
|
MMH 6025 |
Văn hóa ẩm thực |
10 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6039 |
Nghiệp vụ vận hành & kinh doanh ăn uống |
20 |
|
MMH 6036 |
Quản trị chất lượng đồng bộ |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6038 |
Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp dịch vụ ăn uống |
20 |
|
V |
Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp vận tải |
||
MMT 6015 |
Pháp luật về du lịch |
10 |
|
MMM 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
MMM 6038 |
Hành vi khách hàng |
20 |
|
MMM 6024 |
Kỹ năng xử lý tình huống |
20 |
|
MMM 6025 |
Quản trị tài sản, phương tiện |
20 |
Thực tế trong nước |
MMM 6035 |
Kỹ năng quản trị thời gian |
10 |
|
MMM 6036 |
Văn hóa kinh doanh vận tải |
20 |
|
MMM 6046 |
Quản trị chất lượng đồng bộ |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
VI |
Chương trình đào tạo dùng cho nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch |
||
MMT 6015 |
Pháp luật về du lịch |
10 |
|
TM 6101 |
Tổng quan du lịch |
20 |
|
TM 6018 |
Chiến lược kinh doanh du lịch |
20 |
Mời chuyên gia nước ngoài |
TM 6019 |
Quản trị nhân sự hiện đại |
20 |
|
TM 6020 |
Quản trị tài chính nâng cao |
20 |
|
TM 6021 |
Marketing du lịch & Dịch vụ |
20 |
Thực tế nước ngoài |
TM 6025 |
Văn hóa kinh doanh du lịch |
10 |
|
TM 6023 |
Kỹ năng Lãnh đạo và quản lý |
20 |
|
TM 6102 |
Kỹ năng đào tạo du lịch |
10 |
|
KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: đồng
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 |
TỔNG KINH PHÍ theo loại hình đào tạo |
|||
NĂM 2017 |
NĂM 2018 |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
||
Đào tạo quản trị viên DN lữ hành |
715.709.000 |
357.854.500 |
715.709.000 |
357.854.500 |
2.504.981.500 |
Đào tạo quản trị viên DN lưu trú |
630.745.000 |
630.745.000 |
630.745.000 |
630.745.000 |
2.522.980.000 |
Đào tạo quản trị viên DN ăn uống |
350.541.500 |
350.541.500 |
350.541.500 |
350.541.500 |
2.103.249.000 |
Đào tạo quản trị viên DN vận tải |
244.769.500 |
244.769.500 |
244.769.500 |
244.769.500 |
979.078.000 |
Đào tạo quản trị viên khách sạn 3 sao |
- |
404.729.000 |
- |
404.729.000 |
809.458.000 |
Tổng kinh phí theo năm |
1.941.765.000 |
1.988.639.500 |
1.941.765.000 |
1.988.639.500 |
7.860.809.000 |
Nguồn ngân sách Nhà nước |
970.882.500 |
994.319.750 |
970.882.500 |
994.319.750 |
3.930.404.500 |
Nguồn người học đóng & xã hội hóa |
970.882.500 |
994.319.750 |
970.882.500 |
994.319.750 |
3.930.404.500 |
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021-2025 tỉnh Kiên Giang; quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và chấp thuận đề nghị xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên bổ sung trong Quý I năm 2020 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính, Quy trình nội bộ điện tử lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 52-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 471/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư; lĩnh vực Xây dựng, lĩnh vực Môi trường, lĩnh vực Việc làm và lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, an toàn lao động, giáo dục nghề nghiệp và việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nậm Pồ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 35/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục công trình Sửa chữa và nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ, sử dụng vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2017 Phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030" Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 96/2015/QH13 về tăng cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 triển khai công tác Y tế học đường năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Công ước quốc tế về chống bắt con tin năm 1979” và “Công ước quốc tế về trừng trị việc khủng bố bằng bom năm 1997” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Ban Tổ chức Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc hàng năm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2014 về giá phát hành, giá thành và giá dịch vụ thông tin, quảng cáo đối với ấn phẩm báo Bắc Giang Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2013 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 271/QĐ-UBND thực hiện Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch ngành giáo dục và đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 492/UBND-CN về đính chính Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2012