Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: 16/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 11/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2014/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ TRONG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm tra chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1542/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”.

Điều 2. Quyết định này thực hiện đính kèm theo Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục-Đào tạo và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ TRONG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC, TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Mục 3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên

2. Giáo viên

b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định, giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy ở trung tâm giáo dục thường xuyên đạt chuẩn 100%.

c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.

Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên hàng năm: 100% giáo viên được đánh giá đạt từ trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 40% xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông, giáo dục thường xuyên; có ít nhất 5% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.

Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.

a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;

- Xếp loại học lực của học sinh đạt từ trung bình trở lên ít nhất đạt 80%, tỷ lệ học sinh xếp loại từ khá trở lên: đạt ít nhất 10%.

- Kết quả xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt từ 80% trở lên.

- Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu, thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.

- Tỷ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp trung học phổ thông ổn định hàng năm.

b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;

- 100% học sinh tham gia học nghề, kết quả đạt từ trung bình trở lên ít nhất 90%.

c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Học sinh bỏ học không quá 4%, lưu ban không quá 6%.