Kế hoạch 08/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
Số hiệu: 08/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Phan Đình Phùng
Ngày ban hành: 15/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/KH-UBND

Phú Yên, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016, UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở (Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013) và các nhiệm vụ trọng tâm của địa phương;

- Tăng cường sự phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, phát huy trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể và địa phương, huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội để đưa công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật vào nề nếp, có chiều sâu, hiệu quả;

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; đa dạng hóa, phát hiện, xây dựng và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.

2. Yêu cầu:

- Bám sát nội dung, yêu cầu nêu trong các văn bản của Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật đang được triển khai phù hợp với từng cấp, từng ngành trong tỉnh; gắn kết PBGDPL với việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương, nhu cầu của xã hội, với vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội.

- Phát huy vai trò chủ động tư vấn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp nhà nước; đồng thời, huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, từng bước xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.

II. NỘI DUNG

1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1.1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội và nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp phù hợp với đối tượng, địa bàn:

1.1.1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quy định của Hiến pháp năm 2013; các luật, pháp lệnh mới được ban hành, tập trung vào Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi):

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật căn cước công dân, Luật trưng cầu ý dân, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Tài nguyên và Môi trường biển và hải đảo; Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng dân sự (sửa đổi), Luật tố tụng hành chính (sửa đổi)..., các Luật khác liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016

- Sản phẩm đạt được: các Hội nghị phổ biến, quán triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tập huấn nghiệp vụ được phát hành; các phương tiện truyền thông đưa tin, bài, phóng sự về các nội dung có liên quan.

1.1.2. Tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, tập trung cao điểm vào quá trình triển khai bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong năm 2016 gắn với truyền thông, phổ biến rộng rãi nội dung Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương:

- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ; UBND các cấp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: cả năm theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và theo hướng dẫn các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Sản phẩm đạt được: Hội nghị quán triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tuyên truyền, phổ biến được phát hành; phương tiện truyền thông đưa tin, bài; các biểu ngữ, áp phích, khẩu hiệu, băng rôn được dán, treo...

1.1.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên truyền, phổ biến, công khai các Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chuẩn hóa theo quy định để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về công tác cải cách thủ tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: các hình thức phổ biến về thủ tục hành chính được triển khai thực hiện; thủ tục hành chính được niêm yết công khai, được đăng tải trên trang thông tin điện tử.

b) Thực hiện thông tin tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành:

- Cơ quan tổ chức thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo Cải cách tư pháp tỉnh; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: Hội nghị tuyên truyền, phổ biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp, những quy định mới thể chế hóa chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp trong các văn bản luật mới ban hành được biên soạn và phát hành rộng rãi; các phương tiện thông tin đại chúng đưa tin về các tin bài có liên quan đến cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp.

c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách, quy định mới thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý:

- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: các hình thức tuyên truyền, phổ biến được triển khai thực hiện; nội dung chính sách, quy định mới được tuyên truyền, phổ biến đến đối tượng; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến được biên soạn...

1.1.4. Giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên....:

- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: Hội nghị phổ biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu được phát hành, nội dung văn bản được đăng tải.

1.2. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật:

1.2.1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, cấp huyện năm 2016; Kế hoạch công tác PBGDPL của các ngành, đoàn thể, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện:

- Cơ quan thực hiện: Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành, đoàn thể thực hiện nhiệm vụ PBGDPL.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện:

+ Ban hành Kế hoạch: tháng 01 năm 2016.

+ Tổ chức thực hiện: tiến độ theo Kế hoạch.

- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp tỉnh, cấp huyện năm 2016; Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016 của các cơ quan, địa phương được ban hành.

1.2.2. Triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” năm 2016 (Ngày Pháp luật năm 2016):

a) Ban hành văn bản hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016:

- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian ban hành: Quý II năm 2016 (Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên).

- Sản phẩm đạt được: văn bản hướng dẫn tổ chức Ngày pháp luật năm 2016 được ban hành.

b) Tổ chức Ngày pháp luật năm 2016:

- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016 (tập trung cao điểm từ ngày 20/10 đến ngày 20/11/2016).

- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tổ chức Ngày pháp luật năm 2016 được ban hành; các hoạt động hưởng ứng Ngày pháp luật được tổ chức (lễ mittinh, tổ chức hội nghị tập huấn, quán triệt; các biểu ngữ, áp phích, băng rôn được dán, treo...).

1.2.3. Tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật:

- Cơ quan tổ chức thực hiện:

+ Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016

- Sản phẩm đạt được: văn bản hướng dẫn sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; Báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Luật PBGDPL.

1.2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng (nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức, viên chức....):

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể quản lý đối tượng đặc thù; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: các hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng được triển khai (hội thảo, hội nghị, phát hành tài liệu, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng); văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

1.2.5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân gắn với việc triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 1928 và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh về PBGDPL trong nhà trường:

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ngành, đoàn thể; Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

1.2.6. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa hoạt động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016”:

- Cơ quan thực hiện: Hội luật gia tỉnh, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.

- Thời gian thực hiện: cả năm

- Sản phẩm đạt được: huy động được sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân vào công tác PBGDPL.

1.2.7. Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp theo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp và tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội ngũ Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật gắn với Đề án “Củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác PBGDPL đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” được triển khai thực hiện bởi Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Quyết định kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp được ban hành; các Hội nghị tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được tổ chức.

1.3. Triển khai thực hiện các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW; tổng kết thực hiện các Đề án về PBGDPL:

1.3.1. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án về PBGDPL được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 (được triển khai thực hiện bởi Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh):

Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị” (được triển khai theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh).

- Cơ quan thực hiện: các cơ quan được giao chủ trì thực hiện Đề án.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch triển khai từng Đề án năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: các hoạt động của Đề án được triển khai (hội nghị phổ biến được tổ chức, tài liệu phổ biến được ban hành; nội dung các văn bản pháp luật được đưa tin, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng...)

1.3.2. Tổng kết thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016:

a) Xây dựng văn bản hướng dẫn tổng kết:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2016 (Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn tổng kết của Bộ Tư pháp).

- Sản phẩm đạt được: văn bản hướng dẫn tổng kết được ban hành.

b) Các sở, ngành chủ trì thực hiện các Đề án về PBGDPL được triển khai thực hiện theo Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh tổng kết các Đề án do mình chủ trì thực hiện:

- Cơ quan thực hiện: các sở, ngành chủ trì Đề án.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2016

- Sản phẩm đạt được: Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án.

2. Công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật

2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật sau 05 năm thực hiện Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ:

- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

- Sản phẩm đạt được: văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.

2.2. Tổng hợp, xây dựng Danh mục sách pháp luật để bổ sung sách, tài liệu mới cho Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn:

- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: tủ sách pháp luật các xã, phường, thị trấn được củng cố, bổ sung đầu sách từ nguồn ngân sách cấp cho Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.

2.3. Rà soát, thống kê, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.

3. Công tác hòa giải ở cơ sở

3.1. Hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tỉnh.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: văn bản hướng dẫn, chỉ đạo được ban hành; báo cáo kết quả triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn.

3.2. Tổ chức thực hiện Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2016.

3.3. Tổ chức in và phát hành Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở cho các Tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh theo quy định Quyết định 889/QĐ-BTP ngày 21/4/2014 của Bộ Tư pháp về ban hành mẫu Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở:

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.

- Sản phẩm đạt được: Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở được in ấn và cấp phát cho các tổ hòa giải từ nguồn kinh phí của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh cấp cho Sở Tư pháp năm 2016.

3.4. Tổ chức thành lập đội thi tham dự Hội thi Hòa giải viên giỏi toàn quốc do Trung ương tổ chức:

- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh (Sở Tư pháp tham mưu theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Hội thi Trung ương).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: theo Kế hoạch tổ chức Hội thi của Trung ương.

3.5. Tổ chức triển khai công tác hòa giải ở cơ sở theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chương trình phối hợp số 01 ngày 11/11/2014 của Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Cơ quan, tổ chức phối hợp: UBMTTQVN tỉnh, Ban Dân tộc, Thanh tra, Hội Luật gia tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: cả năm.

- Sản phẩm đạt được: các hình thức phổ biến lồng ghép trong thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được triển khai.

4. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 2143/QĐ-BTP ngày 18/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong 02 năm (2014 - 2016), trong đó tập trung vào các nhiệm vụ sau đây:

4.1. Rà soát, bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật vào các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, địa phương:

4.2. Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tổng hợp xây dựng Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết và thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật theo quy định.

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Thời gian thực hiện: năm 2016.

- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra; Hội nghị tổng kết được tổ chức.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước, dự toán trong kinh phí hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.

3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả 6 tháng (trước ngày 14 tháng 5), một năm (trước ngày 04 tháng 11) về Sở Tư pháp để tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tòa án, Viện KSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STP, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

 

 





Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2020 về chăm lo Tết Tân Sửu năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 23/02/2021