Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 74/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Văn Huỳnh |
Ngày ban hành: | 06/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020), UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Mục đích:
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020; xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch đề ra, góp phần hoàn thành các mục tiêu của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của kế hoạch, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện kế hoạch.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp; Sở Giáo và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
2. Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các sở, ngành, địa phương. |
Hàng năm |
||
2 |
60% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Thường xuyên |
4. Triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Quý IV/2017; sơ kết quý II/2020 |
||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Thường xuyên |
||
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm của ngành Tư pháp và Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. |
Sở Tư pháp
|
Tỉnh đoàn Kiên Giang; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo.
|
Thường xuyên
|
||
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). |
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. |
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
2 |
80% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo cho UBND tỉnh để đề xuất Thủ tướng Chính phủ giải pháp thực hiện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện. |
Thực hiện từ quý III/2017 |
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học; báo cáo UBND tỉnh để trình Chính phủ quyết định. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Quý IV/2017; sơ kết quý II/2020 |
||
3 |
80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. |
4. Phối hợp Bộ Nội vụ triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng dân tộc thiểu số. |
Sở Nội vụ |
Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện. |
Hàng năm |
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã. |
Sở Nội vụ |
Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Hàng năm |
||
6. Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến..., để nâng cao trình độ cho người học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Hàng năm |
||
7. Tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. |
Tỉnh đoàn Kiên Giang |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ngành, địa phương. |
Thường xuyên |
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. |
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn Kiên Giang |
Thực hiện Từ quý IV/2017 |
2 |
Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015. |
2. Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn Kiên Giang; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh. |
Hàng năm |
3. |
Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015. |
3. Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ. |
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương. |
1. Triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các sở, ngành, địa phương. |
Thực hiện từ quý I/2018 |
2 |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. |
2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các sở, ngành, địa phương. |
Thực hiện từ quý I/2018 |
3 |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. |
3. Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương. |
Hàng năm |
4 |
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại. |
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các cơ sở đào tạo. |
Thực hiện từ quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào quý II/2020 |
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. |
|||||
6. Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các sở, ngành, địa phương. |
Thực hiện từ quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020 |
||
5 |
20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
7. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các tổ chức xã hội. |
Thực hiện từ quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020 |
5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. |
1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
2 |
100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. |
2. Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3 |
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 20.000 thanh niên. |
3. Triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Thực hiện từ quý IV/2017, sơ kết vào quý II/2020 |
4 |
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7%. |
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Hàng năm |
5 |
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. |
||||
6 |
Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm.
|
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
7 |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
6. Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
7. Nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang, các cơ sở đào tạo. |
Thực hiện từ quý III/2017 |
||
8 |
80% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng vệ sinh an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. |
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
9 |
Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị. - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp. - 60% thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
9. Thực hiện Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Bộ Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Phát thanh và Truyền hình; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020 |
10. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
STT |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1 m 67 - Nữ: 1 m 56 |
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương. |
Hàng năm |
2 |
70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. |
2. Thực hiện Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang. |
Quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020 |
3 |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. |
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
4 |
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
4. Đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, biên giới và hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở. |
Sở Y tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn |
Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
5 |
70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. |
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh và Truyền hình; UBND cấp huyện; Tỉnh Đoàn |
Thường xuyên |
|
|
6. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Hằng năm |
6 |
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến..., được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. |
Thường Xuyên |
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
|||||
7. |
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của cơ quan, địa phương mình, bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương; tổ chức tổng kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2012 - 2020 vào năm 2020.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí các nguồn lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch này, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao.
4. Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) bảo đảm phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của ngành và địa phương mình.
b) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này bảo đảm chất lượng và tiến độ.
c) Tổ chức đối thoại với thanh niên ở ngành, địa phương mình ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo cho UBND tỉnh.
5. Đề nghị Tỉnh đoàn Kiên Giang phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Kiên Giang và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội khác, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch này; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, bảo đảm thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đã đề ra./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và Pa-le-xtin Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Hồng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 1998 về Dự án đầu tư hạ tầng cơ sở Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, quận 2 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/1998 | Cập nhật: 07/04/2007