Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2015 rà soát, đánh giá và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 74/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Rà soát 100% thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) đã được UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực thi hành trên tất cả các ngành, lĩnh vực nhằm kịp thời phát hiện những TTHC, bộ phận tạo thành TTHC không còn phù hợp để thực hiện việc đơn giản hóa theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu nhận thấy TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành không còn phù hợp, phải lập phương án đơn giản hóa trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị thực hiện việc đơn giản hóa theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Công tác rà soát quy định, TTHC phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả đúng thời gian; phải thực hiện việc đánh giá bằng các biểu mẫu theo đúng quy định, bảo đảm đầy đủ, chính xác, đúng nội dung, không bỏ sót TTHC, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại (nếu có) của từng TTHC để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
b) Kết quả rà soát quy định, TTHC phải cụ thể, thiết thực, có phương án đơn giản hóa TTHC rõ ràng, đầy đủ đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT
1. Về đối tượng, phạm vi rà soát:
a) Đối tượng thuộc diện phải rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa:
Đối với TTHC, quy định về TTHC trong quá trình thực hiện thực sự không cần thiết, không còn phù hợp, không bảo đảm tính đồng bộ, rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc đối với tổ chức, cá nhân, trên tất cả các lĩnh vực.
b) Phạm vi rà soát và đơn giản hóa:
Tất cả TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền quản lý, ban hành của UBND tỉnh đang còn hiệu lực thi hành.
Tất cả TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố theo ngành, lĩnh vực được các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh tham mưu, trình công bố dưới hình thức sao y bản chính nhưng không đảm bảo chất lượng hoặc đảm bảo chất lượng một phần theo văn bản gốc đã được Bộ, ngành công bố.
2. Phương thức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC:
Phương thức rà soát: Thực hiện theo ngành, lĩnh vực do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, lĩnh vực mình phụ trách chịu trách nhiệm rà soát, thống kê thực hiện và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã.
III. NỘI DUNG, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN RÀ SOÁT
STT |
TTHC hoặc nhóm TTHC thực hiện rà soát |
Phân công trách nhiệm |
Thời gian hoàn thành trình UBND tỉnh ban hành |
Sản phẩm |
Ghi chú |
|
Chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||||
I |
Rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC đặc thù do UBND tỉnh ban hành: |
|||||
1 |
Ngành Nông nghiệp PTNT thực hiện rà soát 04 thủ tục (Tại Danh mục kèm theo). |
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm từ (40%) |
2 |
Ngành Nội vụ thực hiện rà soát 11 thủ tục (Tại Danh mục kèm theo). |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm tư (40%) |
3 |
Ngành Xây dựng tiếp tục hoàn chỉnh phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục (Tại Danh mục kèm theo). |
Giám đốc Sở Xây dựng |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm (25%) |
4 |
Ngành Khoa học Công nghệ thực hiện rà soát thủ tục Hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu. |
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm (40%) |
5 |
Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Cà Mau thực hiện rà soát thủ tục Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học - nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau |
Chủ tịch Hội Văn học- Nghệ thuật tỉnh Cà Mau |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm theo thực tế |
6 |
Hội Nhà báo tỉnh Cà Mau thực hiện rà soát thủ tục Quyết định công nhận tặng giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau |
Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Trước 30/3/2016 |
Phương án đơn giản hóa |
Tỷ lệ cắt giảm theo thực tế |
II |
Rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành: |
|||||
1 |
Thực hiện rà soát các TTHC do Trung ương ban hành đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo từng ngành, lĩnh vực đặc biệt là các lĩnh vực: Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thuế; Công an, Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội... để kịp thời đề xuất cắt giảm hoặc loại bỏ một số TTHC còn rườm rà, khó khăn, phát sinh nhiều chi phí tuân thủ. |
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Trước ngày 15/7/2016 |
Xây dựng và đề xuất phương án đơn giản hóa |
|
IV. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở và Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh có trách nhiệm:
- Quán triệt nội dung Kế hoạch rà soát này đến các cán bộ, công chức và các đơn vị trực thuộc có liên quan.
- Phân công trách nhiệm các đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, cán bộ đầu mối của đơn vị mình tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, tiến độ Kế hoạch này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các bên liên quan, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án cải cách TTHC đối với các TTHC có phạm vi tác động rộng rãi (nếu có).
- Kiểm tra chất lượng dự thảo Quyết định và phương án đơn giản hóa TTHC (trong đó nêu rõ những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và những nội dung kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương xem xét, quyết định) gửi về các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh để trình UBND tỉnh thông qua.
- Trên cơ sở kiến nghị của các đơn vị, tổng hợp phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, tổng hợp trình Chủ tịch UBND ban hành quyết định phê duyệt và tổng hợp gửi về Bộ Tư pháp để xem xét, đánh giá theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà soát theo tiến độ của Kế hoạch này.
3. Kinh phí rà soát quy định TTHC:
Thực hiện theo quy định mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh đã được phân bổ cho các đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC ĐẶC THÙ DO UBND TỈNH BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NỘI VỤ:
(Kèm theo Kế hoạch số: 74/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện rà soát:
1. Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt;
2. Cấp giấy phép khai thác thủy sản;
3. Xác nhận Giấy đề nghị xác nhận nguồn gốc giống thủy sản;
4. Cho phép sên, vét đất, bùn cải tạo ao đầm nuôi trồng thủy sản.
II. Ngành Nội vụ thực hiện rà soát:
1. Thành lập ấp mới, khóm mới;
2. Phân loại ấp, khóm;
3. Cho ý kiến về việc điều động công chức: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội ra ngoài tỉnh;
4. Cho ý kiến về việc tiếp nhận công chức: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội từ tỉnh khác đến;
5. Cho ý kiến trước khi xếp lương đối với trường hợp đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng vào công chức cấp xã;
6. Cho ý kiến trước khi tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển;
7. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học; Hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực về tỉnh công tác;
8. Thu hút người có trình độ sau đại học về tỉnh công tác;
9. Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;
10. Hỗ trợ khuyến khích đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;
11. Tuyển dụng công chức cấp xã.
III. Ngành Xây dựng thực hiện rà soát:
1. Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà;
2. Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà (đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 và trình công bố sửa đổi, bổ sung theo quy định) ./.
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nội vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk - Đợt 14 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, bãi bỏ và điều chỉnh tên thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Nhà ở và Thị trường Bất động sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu Dự án xây dựng đường Vành đai 2 (đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng) Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 về việc công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 16/01/2009