Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An
Số hiệu: | 1726/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CÔNG VIÊN VĂN HÓA TRÀNG AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1646/TTr-SXD ngày 09/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An, gồm những nội dung sau:
I. Tên đồ án: Đồ án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An.
II. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công viên văn hóa Tràng An đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 06/5/2009, với các nội dung sau:
1. Nội dung điều chỉnh
a) Điều chỉnh ranh giới quy hoạch
- Phía Nam theo đường Xuân Thành điều chỉnh ranh giới vào phía sau khu dân cư hiện có (thôn Tượng, thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất và phố Tân Trung phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình; xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư; tổng diện tích khu dân cư hiện có 16,6 ha).
- Phía Bắc từ đường QL1A điều chỉnh thu hẹp đến đường Lê Thái Tổ gồm (nhà điều hành, khu đón tiếp, khu núi Kỳ Lân và đoạn sông Tràng An), tổng diện tích 15,2 ha.
b) Điều chỉnh Khu chức năng
- Điều chỉnh khu Vườn Bách thảo và khu công viên cây xanh ở phía Nam sông Tràng An từ đường Lý Thái Tổ đến đường ĐT477 kéo thành khu phố cổ chợ đêm;
- Điều chỉnh khu Khách sạn cao cấp 4-5 sao và khu bãi đỗ xe ở phía Tây đường ĐT477 thành khu thể thao.
Quy mô diện tích khu vực bổ sung là: 92,67 ha, trong đó:
- Bổ sung khu thung Châu và quy hoạch thành khu dịch vụ sinh thái: 55,51ha.
- Bổ sung các thung phía Tây dọc theo đường tránh quốc lộ 1A tránh thành phố Ninh Bình (ĐT477 kéo dài) và sông Chanh quy hoạch khu bãi xe: 37,16 ha.
III. Phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích đất lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa bàn phường Tân Thành, phường Ninh Khánh, xã Ninh Nhất của thành phố Ninh Bình và xã Ninh Xuân của huyện Hoa Lư. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng và núi đá thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư;
- Phía Nam giáp khu dân cư phường Tân Thành, xã Ninh Nhất của thành phố Ninh Bình và khu dân cư, đất nông nghiệp thuộc xã Ninh Xuân của huyện Hoa Lư;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình và đường QL1A tránh thành phố Ninh Bình (ĐT477 kéo dài);
- Phía Tây giáp dân cư hiện trạng, núi đá xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư và xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và sông Chanh.
- Diện tích đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 444/QĐ-UBND ngày 06/5/2009 là: 288,05 ha.
- Diện tích sau khi điều chỉnh, bổ sung: 348,5 ha.
IV. Nội dung quy hoạch điều chỉnh
1. Cơ cấu sử dụng đất
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Khu phố cổ - chợ đêm |
30,04 |
8,62 |
2 |
Khu công viên văn hóa Tràng An |
19,51 |
5,60 |
3 |
Khu công viên cây xanh hồ núi Dụ |
12,45 |
3,57 |
4 |
Khu hồ núi Cá Voi, tâm linh |
91,90 |
26,37 |
5 |
Khu thể thao |
37,97 |
10,90 |
6 |
Khu bãi đỗ xe |
38,91 |
11,16 |
7 |
Khu dịch vụ đón tiếp |
58,19 |
16,7 |
8 |
Sông Tràng An |
25,70 |
7,37 |
9 |
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật |
33,83 |
9,71 |
|
TỔNG |
348,5 |
100 |
2.1. Khu phố cổ, chợ đêm
- Quy hoạch tại Khu A, được giới hạn phía Nam sông Tràng An đến danh giới quy hoạch phía Nam và đường QL1A tránh thành phố Ninh Bình (ĐT477 kéo dài cũ). Khu quy hoạch có mật độ xây dựng tối đa 31,55%, tầng cao xây dựng công trình không quá 3 tầng.
- Khu phố cổ: Được phân ra các lô có diện tích 100-300m2, bán hàng lưu niệm và hàng hóa địa phương cho khách tham quan du lịch
- Khu chợ đêm: Phục vụ khách tham quan du lịch mua sắm ban đêm.
2.2. Khu công viên văn hóa Tràng An
Quy hoạch tại Khu B, có mật độ xây dựng tối đa 20%, tầng cao xây dựng công trình không quá 3 tầng. Khu quy hoạch bố trí khu vui chơi giải trí, đường giao thông dạo bộ, xen cây xanh tạo bóng mát.
2.3. Khu công viên cây xanh hồ Núi Dụ
Quy hoạch tại Khu C, bố trí đường dạo ôm quanh núi Dụ, xen kẽ cây bóng mát, tạo hồ nước có diện tích 3,1 ha
2.4. Hồ núi Cá Voi, khu tâm linh
Quy hoạch tại Khu D, có mật độ xây dựng tối đa 2,6%, tầng cao xây dựng công trình không quá 5 tầng. Khu quy hoạch gồm các tiểu khu chức năng:
- Nhà đón tiếp: Có kiến trúc hài hòa với khu Tâm linh, hồ nước, núi đá.
- Khu Tâm linh (chùa Vàng): Tám mái cánh cong theo kiến trúc đình chùa, cung đình truyền thống.
- Hồ nước: Có hình con rùa bao quanh núi Lớ, khu tâm linh.
- Khu núi đá (núi Lớ).
2.5. Khu thể thao
Quy hoạch tại các Khu E1 và E2, có mật độ xây dựng tối đa 10%, tầng cao xây dựng công trình không quá 1 tầng. Xây dựng các hồ nước, đồi đất nhân tạo, xen cây xanh bóng mát và công trình thể thao.
2.6. Khu bãi đỗ xe
Quy hoạch tại Khu A, bố trí ở các thung dọc và xen kẽ ở giữa sông Chanh và đường QL1A tránh thành phố Ninh Bình (ĐT477 kéo dài cũ). Khu quy hoạch mật độ xây dựng tối đa 20%, tàng cao xây dựng công trình không quá 1 tầng.
2.7. Khu dịch vụ đón tiếp
Quy hoạch tại Khu H, mật độ xây dựng tối đa 10%, tầng cao xây dựng công trình không quá 1 tầng. Gồm các tiểu khu chức năng: Nhà đón tiếp, cây xanh cảnh quan, hồ nước.
3. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Khống chế cao độ xây dựng toàn khu từ (+2,6)m đến (+3,0)m.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, sau đó đưa về các hồ trong khu quy hoạch, thoát ra hệ thống thoát nước mặt của khu vực.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với hệ thống thoát mưa khu vực.
3.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông trong quy hoạch thiết kế đảm bảo việc kết nối thuận tiện giữa các khu chức năng trong khu hoạch và khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực đảm bảo giao thông cho các hoạt động khu quy hoạch.
3.2.1. Giao thông đường thủy
Có chức năng nối liền hệ thống sông, hồ trong quần thể khu du lịch sinh thái Tràng An, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch bằng đường thủy của du khách. Hệ thống sông, hồ của dự án được quy hoạch như sau:
a) Quy hoạch sông
- Dọc tuyến đường trục chính từ núi Kỳ lân đi sông Chanh, sông Sào Khê. Quy hoạch đảm bảo thông số kỹ thuật sau.
+ Mặt cắt ngang sông (mặt nước) nhỏ nhất: 100 m.
+ Mặt cắt ngang sông (mực nước) lớn nhất: 200 m.
+ Cao trình đáy sông: (-1,5)m đến (-1,8)m.
+ Cao trình mặt nước thấp nhất: (+0,8)m.
+ Cao trình mặt nước cao nhất: (+1,5)m.
- Cao trình đường dạo bộ 2 bên sông: (+1,75)m phù hợp với các công trình xung quanh và cao trình mực nước của các sông, hồ trong quần thể khu du lịch.
b) Quy hoạch hồ
- Hồ Cá voi được thiết kế trên cơ sở nạo vét xung quanh núi Lớ (núi Cá voi). Xung quanh hồ được kè đá và được thiết kế đường dạo xung quanh và đường giao thông nội bộ đến các điểm vui chơi giải trí khác. Hồ được thiết kế với các thông số kỹ thuật sau:
+ Cao trình đường xung quanh hồ: (+3,0)m.
+ Cao trình đáy hồ sâu nhất: (-5,0)m.
+ Cao trình đáy hồ xung quanh: (-1,5)m.
+ Cao trình mực nước trung bình: (+0,8)m.
- Hồ Núi Dụ và hồ Bách Thảo: Được nạo vét tạo hồ, xung quanh hồ được thiết kế kè đá, đường dạo và đường giao thông nội bộ đến các điểm vui chơi khác. Hồ được thiết kế với các thông số:
+ Cao trình đường xung quanh hồ: (+3,0)m.
+ Cao trình đáy hồ sâu nhất: (-3,0)m.
+ Cao trình đáy hồ xung quanh: (-1,5)m.
+ Cao trình mực nước trung bình: (+0,8)m.
- Điều tiết nước: Để đảm bảo mực nước giao thông thủy trong mùa nước kiệt cũng như mùa lũ tại vị trí giao giữa sông Tràng An và sông Chanh dưới cầu đặt các van điều tiết nước. Mùa lũ đóng cánh van lại không cho mực nước > +1,5m; mùa nước kiệt thấp nhất của nhiều năm gần đây là (±0,00), vẫn đảm bảo giao thông thủy.
- Hồ nước khu dịch vụ: Được nạo vét tạo hồ, xung quanh hồ được thiết kế kè đá, đường dạo và đường giao thông nội bộ đến các điểm vui chơi khác. Hồ được thiết kế với các thông số:
+ Cao trình đường xung quanh hồ: (+3,0)m.
+ Cao trình đáy hồ sâu nhất: (-5,0)m.
+ Cao trình đáy hồ xung quanh: (-1,5)m.
+ Cao trình mực nước trung bình: (+0,8)m.
- Điều tiết nước các hồ nhỏ: Để đảm bảo lưu thông nước giữa các hồ nhỏ với hệ thống sông, hồ Khu công viên văn hóa Tràng An được thiết kế bằng các hệ thống cống ngầm có đường kính (D800 - D1500).
3.2.2. Giao thông đường thủy
Hệ thống đường trong khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 10,5+10,5+30+10,5+10,5= 72m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 10,5+10,5+2+10,5+10,5= 44m
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: 10,5+10,5+2+10,5+10,5= 44m;
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 4-4: 4+7,5+4+7,5= 23m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 5-5: 5+10,5+2+10,5= 33m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 6-6: 6+10,5+22+10,5+6= 55m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 6’-6’: 6+10,5+ 22+10,5+6= 55m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 7-7: 6+10,5+12+10,5+6= 45m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 8-8: 4+7+2+7+2= 24m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 9-9: 5+10,5+5= 21m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 10-10: 5+17+5= 27m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 11-11: 5+15+5= 25m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 12-12 quy mô là 13m; mặt cắt 13-13 quy mô là 5m; mặt cắt 14-14, quy mô là 7m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 15-15: 5+10,5+5= 20,5m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 16-16: 5+17+5= 27m.
+ Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 17-17: 5+10+5= 20m.
- Cao trình cầu: Phải đảm bảo giao thông thủy chiều cao tĩnh không tối thiểu là 1,5m. Cầu trên đường Tràng An tĩnh không 6,2m. Các cầu khác có tĩnh không khống chế +4,5m.
3.2.3. Công trình phục vụ giao thông
Bãi đỗ xe được bố trí cạnh đường QL1A tránh thành phố Ninh Binh (ĐT477 kéo dài cũ) và các khu dịch vụ và tiếp đón, tổng diện tích 37,16 ha.
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Từ hệ thống cấp nước của nhà máy nước Ninh Bình cấp cho khu vực.
- Mạng lưới đường ống cấp nước cho khu theo dạng kết hợp mạng lưới vòng và mạng lưới cụt, đảm bảo cấp nước cho từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện của thành phố Ninh Bình cấp cho khu vực du lịch sinh thái Tràng An.
- Quy hoạch xây dựng các trạm biến áp 22kV/0,4 đảm bảo công suất cấp cho các khu chức năng trong quy hoạch.
- Hệ thống mạng lưới đường dây điện trung áp, hạ áp và hệ thống đường dây chiếu sáng được đi ngầm đảm bảo cảnh quan khu quy hoạch.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải từ các khu chức năng được thu gom theo các tuyến cống chính trên vỉa hè, thu gom tập trung về các trạm xử lý nước thải của khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định thoát vào hệ thống thoát nước mặt, hệ thống sông hồ của khu vực.
- Thu gom chất thải rắn (CTR) hàng ngày, đặt tại các thùng rác có nắp đậy ở những điểm công trình dịch vụ, dọc theo các đường dạo trong công viên. Chất thải rắn được phân loại, thu gom vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
Điều 2. Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thành phố Ninh Bình, UBND huyện Hoa Lư và các cơ quan có liên quan hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 06/5/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình và Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội” Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Trường Đại học Nam Cần Thơ Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2007 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2003 về việc cử ủy viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 26/02/2003 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 25/02/2021