Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 473/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Vũ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 08/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 08 tháng 06 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 473/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh trên cơ sở Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về CCHC và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020.
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, địa phương về công tác CCHC trong việc xây dựng hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thông suốt từ cấp tỉnh đến cơ sở, xây dựng bộ máy hành chính trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực hiệu quả; tăng tính dân chủ, pháp quyền trong hoạt động điều hành; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CB, CCVC) có phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ; mang lại sự hài lòng cho tổ chức, công dân, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020;
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh đã đạt được trong năm 2016 đồng thời tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng hoạt động ở các lĩnh vực, tiêu chí tỉnh tự đánh giá, chấm điểm và lĩnh vực, tiêu chí do Bộ Nội vụ thẩm định chưa đạt, cụ thể: Lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh; lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC; lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016; Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh theo Quyết định số 442/QD-UBND ngày 01/7/2016; bám sát các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần Bộ Chỉ số CCHC cấp tỉnh của Bộ Nội vụ tại Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; phát huy vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC; đảm bảo sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức trong quá trình triển khai CCHC của tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm giám sát, đôn đốc, hướng dẫn và công tác phối hợp của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các lĩnh vực CCHC của tỉnh; nêu cao vai trò, trách nhiệm của CBCC trong thực thi công vụ nhằm đáp ứng sự hài lòng cho tổ chức, công dân khi giao dịch với cơ quan hành chính.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh khi triển khai xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm cần phân định cụ thể lĩnh vực thực hiện, thời gian thực hiện- phân công rõ trách nhiệm của từng đơn vị, tổ chức và CB,CCVC; tăng cường kiểm tra đôn đốc; định kỳ sơ kết, tổng kết nhằm đánh giá kết quả thực hiện và đề ra giải pháp thích hợp nhằm tiếp tục đẩy mạnh CCHC ở tỉnh.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP, TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
A. NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN
1. Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
1.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC từ cấp tỉnh đến cơ sở- tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; công tác tuyên truyền CCHC; thực hiện hiệu quả Đề án của Bộ Nội vụ về “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” ban hành theo Quyết định 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”; Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; văn bản số 627/UBND-NC ngày 26/02/2016 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác và tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; văn bản số 1034/UBND-NC ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh về tập trung thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC...
1.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, khả thi; kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực, kết quả đầu ra, trách nhiệm tổ chức thực hiện, thời gian hoàn thành theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch CCHC và báo cáo CCHC hằng năm; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC định kỳ (quý, 6 tháng, năm) đảm bảo về số lượng, nội dung (có số liệu cụ thể, sát với kết quả thực tế đạt được), đúng thời gian theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC, điểm tự chấm của đơn vị, địa phương phải chính xác 100% so với kết quả thẩm định của Bộ Nội vụ, đồng thời, thực hiện đầy đủ công tác báo cáo đột xuất về CCHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC hàng năm của tỉnh; tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra hàng năm đạt từ 30% số đơn vị, địa phương trở lên; xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh đảm bảo tính hiệu quả, khả thi; kế hoạch phải xác định rõ mục tiêu, đối tượng cụ thể nội dung, hình thức và thời lượng tuyên truyền; xác định rõ trách nhiệm thực hiện tuyên truyền; kế hoạch có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch; thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC trên 03 kênh truyền thống cấp tỉnh: Cổng/Trang Thông tin điện tử, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, hội nghị tuyên truyền, đồng thời nghiên cứu, đổi mới, sáng tạo đa dạng các hình thức tuyên truyền khác.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch của đơn vị, địa phương.
2. Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
2.1. Nội dung thực hiện
Thực hiện đúng quy trình, quy định việc lập danh mục nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước trình cấp có thẩm quyền ban hành đúng theo quy định tại Điều 157 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và khoản 3, Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL; các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy trình quy định xây dựng và ban hành văn bản QPPL theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; giải quyết dứt điểm tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL của Trung ương do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2014, 2015; cập nhật thường xuyên các văn bản QPPL của tỉnh lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật theo quy định.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Xây dựng văn bản QPPL hàng năm của tỉnh đạt 100% tiến độ theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo 100% văn bản QPPL hàng năm được xây dựng đúng quy trình.
Đối với các văn bản QPPL được Trung ương giao quy định chi tiết thi hành tỉnh còn nợ đọng trong năm, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nếu gặp khó khăn trong việc xây dựng, ban hành cần phải nêu rõ lý do, đề xuất HĐND, UBND tỉnh cho ý kiến.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hàng năm của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về tình hình theo dõi thi hành pháp luật, Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/12/2014 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch; báo các Bộ Tư pháp đúng nội dung và thời gian quy định; xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua theo dõi.
- Thực hiện nghiêm túc công tác rà soát và chế độ báo cáo về công tác rà soát văn bản QPPL, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát văn bản QPPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL và công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
2.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện/phối hợp thực hiện: Văn phòng HĐND tỉnh- Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Lĩnh vực 3: Cải cách TTHC
3.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC, trọng tâm là rà soát, đơn giản hóa, Công khai, minh bạch TTHC; thường xuyên thống kê, rà soát những TTHC rườm rà, chồng chéo, không phù hợp để kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ TTHC và các quy định liên quan không còn phù hợp, đặc biệt trong các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; y tế; tiếp cận điện năng; quản lý thị trường... tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện giao dịch với các cơ quan hành chính; đẩy mạnh công khai minh bạch về TTHC; kiểm soát tốt việc ban hành các văn bản QPPL có quy định về TTHC, phấn đấu đến năm 2020 đạt 80% mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về TTHC.
3.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch; xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát; báo cáo cụ thể kết quả thực hiện kế hoạch và kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát cho UBND tỉnh theo quy định.
- Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; cập nhật kịp thời TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát, công bố, cập nhật TTHC.
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương phục vụ việc tìm hiểu, tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân; tạo điều kiện để các cấp chính quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC; góp phần phòng, chống tiêu cực, củng cố lòng tin của nhân dân.
- Thực hiện đúng quy định kênh tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý hiệu quả 100% số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
3.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp công lập) theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy, trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh UBND cấp huyện được thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương và yêu cầu CCHC; không chồng chéo, bỏ trống về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
4.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu triển khai đầy đủ, hiệu quả quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; tỷ lệ cơ quan đơn vị được kiểm tra trong năm đạt từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên; 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Thực hiện đầy đủ các quy định phân cấp quản lý được quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định phân cấp quản lý do các bộ, ngành ban hành; hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp; xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
4.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện tự rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CCVC
5.1. Nội dung thực hiện
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng đội ngũ CB CCVC có số lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi công vụ của đội ngũ CB CCVC nhà nước các cấp; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh đối với CB, CCVC vi phạm.
5.2. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục triển khai thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; đảm bảo đến năm 2020, 100% số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND cấp huyện và 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện có cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Tham mưu tổ chức tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định trên cơ sở đảm bảo đúng số biên chế được giao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh đúng quy định; đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công khai minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Thực hiện đúng quy định, quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương theo tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định của Chính phủ và có báo cáo đầy đủ; thực hiện đúng quy định việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo Nghị định số 56/2015/ND-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm của tỉnh theo quy định của Chính phủ và chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại văn bản số 2591/BNV-TCBC ngày 10/6/2016 về quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế mức độ hoàn thành 100% kế hoạch.
- Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CCVC hàng năm theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, ngạch công chức; đúng đối tượng, mục tiêu đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công tác; mức độ hoàn thành từ 100% kế hoạch; thực hiện đúng quy định công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CB CCVC.
5.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ CB CCVC các cấp.
6. Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công
6.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
6.2. Giải pháp thực hiện
Thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND huyện.
6.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị.
7. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa hành chính
7.1. Nội dung thực hiện
Đẩy mạnh CCHC gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020, nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi trên nhiều phương tiện khác nhau; triển khai xây dựng Chính quyền điện tử.
7.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đáp ứng được yêu cầu về lộ trình triển khai và nguồn kinh phí thực hiện; mức độ hoàn thành đạt 100% kế hoạch.
- Thực hiện triệt để việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi văn bản điện tử theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 về ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh và các phần mềm khác như: Phần mềm “Một cửa điện tử liên thông” trong xử lý TTHC; phần mềm tổng hợp tình hình xử lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh (http://motcua.gialai.gov.vn); phần mềm đánh giá sự hài lòng của người dân tổ chức; phần mềm theo dõi, giao việc do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao... Phấn đấu hàng năm có từ 80% số văn bản trở lên được trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử và đến năm 2020, thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản tại 4 cấp (từ cấp trung ương đến cấp tỉnh đến cấp xã).
- Tích cực tuyên truyền, sử dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; phấn đấu đến năm 2020, 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 ; 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
7.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
8. Lĩnh vực 8: Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
8.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, vận hành khai thác hệ thống “một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông” trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai.
Triển khai Quyết định 882/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh về ban hành Đề án triển khai thí điểm mô hình tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung của tỉnh và Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về thành lập Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tập trung của tỉnh chuẩn bị các điều kiện cần thiết nhằm đưa Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tập trung của tỉnh chính thức đi vào hoạt động trong năm 2017 để thực hiện tiếp nhận và giải quyết liên thông tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 05 cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Công thương.
8.2. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức rà soát lại việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị, địa phương; điều chỉnh hồ sơ, biểu mẫu, quy trình, các bước thực hiện và những vấn đề liên quan đến việc giải quyết TTHC. Rà soát, bố trí và phân công công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định; ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý. Đảm bảo trong năm có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa và phấn đấu đến năm 2020 có từ 50 TTHC trở lên được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các lĩnh vực khác phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (nếu có nhiều TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân).
- Nâng cao chất lượng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại tất cả các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã nhằm phục vụ tốt yêu cầu giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; phấn đấu hàng năm có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm tại các cơ quan, đơn vị được giải quyết đúng hạn.
8.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa hiện đại.
B. NHÓM TIÊU CHÍ CẦN ĐẦU TƯ KINH PHÍ ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa hành chính (Tiêu chí thành phần 7.1.2 xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh thuộc tiêu chí 71 về Ứng dụng CNTT của tỉnh; Tiêu chí 7.2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến)
1.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; công văn số 9471/VPCP-KGVX ngày 16/11/2015 của Văn phòng Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết về Chính phủ điện tử; công văn số 1034/UBND-NC ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh về tập trung thực hiện các nhiệm vụ CCHC kiểm soát TTHC; việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến sẽ giúp cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện giảm tải được áp lực công việc; giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, khoa học; tạo điều kiện cho người dân được hưởng thụ dịch vụ thuận lợi, tiết kiệm chi phí cũng như thời gian đăng ký giao dịch các TTHC, hạn chế biểu hiện nhũng nhiễu, quan liêu, gây phiền hà.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Xây dựng và triển khai Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh trong năm 2017; bố trí ngân sách đầu tư xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh; bảo đảm nền tảng triển khai các ứng dụng CNTT (như mạng truyền dẫn, hệ thống máy chủ mạng, thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin); triển khai sớm dịch vụ chia sẻ tích hợp để có thể dùng chung, kết nối, liên thông các ứng dụng; tiếp tục triển khai áp dụng các ứng dụng đơn giản những hiệu quả (quản lý văn bản điều hành; tài chính, tài sản...). Sau khi xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh cần tiếp tục duy trì và cập nhật theo quy định trong những năm tiếp theo (giai đoạn 2018-2020).
- Tiếp tục xây dựng và triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đồng thời các dịch vụ công trực tuyến này phải được tích hợp với hệ thống Một cửa điện tử liên thông, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, cổng dịch vụ công Quốc gia để thuận tiện cho CBCC, người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc nộp hồ sơ TTHC, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC. Phấn đấu hàng năm có từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến mức độ 3 và từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến mức độ 4 và đến năm 2020, có từ 80% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến ở mức độ 3 và từ 60% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến ở mức độ 4. Thực hiện đúng quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến đồng thời phối hợp với mạng lưới bưu chính, viễn thông, thư viện để hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai hiệu quả tại cơ quan đơn vị mình quản lý.
2. Lĩnh vực 8: Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (Tiêu chí 8.2 về tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại)
2.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; hiện đại hóa, duy trì hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục kiểm tra, rà soát về diện tích, cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị hành chính cấp huyện; bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách để đầu tư xây dựng, trang bị cơ sở vật chất đáp ứng theo yêu cầu tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng phần mềm Một cửa điện tử; từng bước trang bị đủ hạ tầng CNTT và các thiết bị chuyên dụng đáp ứng đầy đủ điều kiện triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn sử dụng phần mềm Một cửa điện tử và các thiết bị điện tử cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện và công chức phụ trách CNTT tại các đơn vị để nắm bắt và triển khai hiệu quả hoạt động của các thiết bị, phần mềm; sắp xếp, bố trí công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức phụ trách CNTT đúng theo tiêu chuẩn quy định.
2.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
C. NHÓM TIÊU CHÍ KHÓ THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (Tiêu chí 1.5 về sáng kiến trong CCHC)
1.1. Nội dung, giải pháp thực hiện
Đề xuất sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong từng năm; giải pháp, sáng kiến phải đảm bảo tiêu chí lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử trong phạm vi toàn tỉnh và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
1.2. Giải pháp thực hiện
Nâng cao trách nhiệm của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trong việc chỉ đạo các bộ phận chuyên môn, CB, CCVC nghiên cứu, đề xuất sáng kiến mới thuộc lĩnh vực cơ quan đơn vị, địa phương quản lý nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC chung của tỉnh.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động đề xuất sáng kiến trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
2. Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CCVC (Tiêu chí 5.8 về cán bộ, công chức cấp xã)
2.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; phấn đấu 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn và từ 70% số cán bộ, công chức cấp xã trở lên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Rà soát lại tổng thể đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn về số lượng, chất lượng theo từng nhóm chức danh, gắn với vị trí công việc hiện tại; xác định rõ những mặt hạn chế và yếu kém để đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa sử dụng lâu dài hoặc bổ sung, thay thế; chú trọng đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số, cán bộ, công chức là nữ.
- Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của địa phương cần gắn với nhu cầu sử dụng, quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Ưu tiên đào tạo các vị trí quan trọng, cần thiết; có cơ chế đặc biệt nhằm tiếp tục khuyến khích cán bộ, công chức tự học tập, bồi dưỡng.
- Thường xuyên tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; đánh giá hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng nhằm rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai trong những năm tiếp theo.
2.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
3. Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công (Tiêu chí 6.2 về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh)
3.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo lộ trình và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương. Tăng cường trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện trong việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3.2. Giải pháp thực hiện
Từng bước trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng biên chế và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động; phấn đấu hàng năm có số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện tự đảm bảo chi thường xuyên tăng so với năm trước. Đến năm 2020, có 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; từ 80% trở lên số đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; 100% số đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
3.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ tại cơ quan đơn vị.
4. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa hành chính (Tiêu chí thành phần 7.3.2 về tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 )
4.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phấn đấu đến hết năm 2020 có 100% đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
4.2. Giải pháp thực hiện
UBND cấp xã xây dựng và công bố hệ thống quản lý chất lượng căn cứ theo TTHC thuộc thẩm quyền đã được công khai và quy định tại khoản 3, Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 27/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức triển khai việc xây dựng và công bố hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
D. ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Việc tiến hành điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ tổ chức triển khai đối với 5 nhóm đối tượng: Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh; lãnh đạo cấp huyện; người dân; doanh nghiệp.
Nội dung điều tra, khảo sát gồm: Sự tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; sự tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; sự tác động đến tình hình giải quyết TTHC; sự tác động đến tổ chức bộ máy hành chính; sự tác động đến đội ngũ công chức giải quyết TTHC; sự tác động đến quản lý tài chính công; sự tác động đến hiện đại hóa hành chính; sự tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công... Việc điều tra xã hội học trong những năm qua có điểm số thấp, phần lớn trách nhiệm thuộc về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra của các cấp, các ngành đối với việc thực thi các chính sách, chủ trương của tỉnh chưa hiệu quả, chưa triệt để nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đáp ứng sự hài lòng của tổ chức, công dân.
Để tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm, chỉ đạo triển khai tốt các hoạt động quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo tạo thuận lợi tối đa và tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp trong tương tác với chính quyền các cấp, nhất là trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh, việc giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp.
E. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX (Phụ lục kèm theo)
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ sau: Ban hành và thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm; bố trí đủ nguồn lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Thực hiện tốt công tác rà soát TTHC để chủ động cắt giảm thời gian, quy trình, thành phần hồ sơ TTHC không hợp lý, không phù hợp thực tế thực hiện, đồng thời kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi, bãi bỏ các quy định không hợp lý; thực hiện tốt công tác công khai TTHC; xây dựng và thực hiện nghiêm quy chế tổ chức hoạt động, bố trí con người, trang thiết bị, phòng làm việc, việc vận hành hệ thống CNTT, quy trình nghiệp vụ tiếp nhận xử lý hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh, hộp thư điện tử công vụ để trao đổi thông tin xử lý công việc; ứng dụng hiệu quả các phần mềm (quản lý văn bản và điều hành; đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai tiến độ hồ sơ công việc...) thường xuyên cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Chấn chỉnh, đổi mới lề lối làm việc, thái độ phục vụ và trách nhiệm của cán bộ, công chức đối với nhân dân; không để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, hách dịch thờ ơ, thiếu trách nhiệm, tiêu cực trong việc xử lý công việc, hồ sơ TTHC; kiên quyết xử lý nghiêm tình trạng CBCC có hành vi trên khi thực thi công vụ; kịp thời tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến giao dịch hành chính tại cơ quan đơn vị để có biện pháp xử lý, khắc phục.
- Đề xuất và triển khai các sáng kiến kinh nghiệm trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh; thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo CCHC định kỳ theo văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch CCHC và báo cáo CCHC hàng năm; văn bản số 985/SNV-CCHC ngày 18/7/2016 của Sở Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch CCHC năm, thực hiện chế độ báo cáo CCHC và báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC, điểm tự chấm của cơ quan đơn vị địa phương phải trung thực, chính xác 100% so với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh và kết quả thẩm định của Bộ Nội vụ
- Tăng cường công tác phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC thuộc phạm vi quản lý; chủ động đề xuất với UBND tỉnh về những nhiệm vụ trọng tâm CCHC cần có sự chỉ đạo liên ngành thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, báo cáo kịp thời, đúng tiến độ về thời gian.
3. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực CCHC tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số CCHC. Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch ở các cấp, các ngành, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
- Chủ trì, triển khai thực hiện tốt các lĩnh vực: Chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CCVC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông các cấp.
- Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về CCHC, công vụ, công chức; kiến nghị, đề xuất xử lý nghiêm đối với các trường hợp CB, CCVC vi phạm nội quy, quy chế làm việc; có thái độ sách nhiễu đối với người dân, doanh nghiệp, kéo dài thời gian giải quyết TTHC.
- Hàng năm, rà soát và đánh giá tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh rà soát thực trạng phân cấp quản lý để tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Theo dõi, giám sát, đánh giá và cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC trong lĩnh vực cải cách tài chính công đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của các cơ quan đơn vị trong dự toán chi thường xuyên hàng năm; hướng dẫn, theo dõi đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lao trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, giám sát, đánh giá và cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC trong lĩnh vực hiện đại hóa hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan chuyên môn nhà nước; phối hợp với các ngành, địa phương thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4; kịp thời tham mưu ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, tổ chức thực hiện và có báo cáo kết quả cụ thể hàng năm.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai, theo dõi, kiểm tra việc ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, đánh giá việc thực hiện tại các cơ quan đơn vị, địa phương.
7. Sở Tư pháp
- Theo dõi, đánh giá và cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC trong các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh; Cải cách TTHC.
- Tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện văn bản QPPL của Trung ương ban hành; theo dõi việc công khai TTHC của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
8. Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo
Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế và giáo dục; chất lượng khám chữa bệnh, chất lượng dạy và học, thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức, từ đó nâng chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công và chất lượng dịch vụ giáo dục công của tỉnh.
9. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai
Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tích cực tuyên truyền, phản ánh hoạt động CCHC của các cấp, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh; tăng cường đưa tin về hoạt động CCHC trên Báo Gia Lai và các chương trình Phát thanh, truyền hình của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố.
Tích cực đăng tin, bài phản ánh đúng thực tế, khách quan về tình hình, kết quả CCHC, cải cách TTHC, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh (kể cả những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong lĩnh vực công tác này) để giúp người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có giải pháp tích cực trong chỉ đạo, quản lý, điều hành.
Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công cụ thể trách nhiệm để triển khai các nội dung, nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới theo chỉ đạo của trung ương, của tỉnh hoặc các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận thấy bất cập vướng mắc trong việc triển khai các nhiệm vụ đã giao thì đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC (PAR INDEX) TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 473/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị thực hiện/phối hợp thực hiện |
Sản phẩm đầu ra |
Thời gian hoàn thành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN |
||||
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
||||
1 |
Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC và Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh; có thể lồng ghép kế hoạch tuyên truyền trong Kế hoạch CCHC |
Sở Nội vụ |
Các sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và truyền thông; Đài PTTH, Báo Gia Lai |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC và Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch (đánh giá tỉ lệ % thực hiện). |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
2 |
Thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo CCHC định kỳ và báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
- Báo cáo phải đảm bảo về số lượng, nội dung, thời gian quy định; số liệu báo cáo rõ ràng, chính xác; - Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC; điểm tự chấm phải chính xác 100% so với kết quả thẩm định của Bộ Nội vụ. |
1. Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi báo cáo về Sở Nội vụ: + Báo cáo quý, Báo cáo chuyên đề gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05/6; Báo cáo năm gửi trước ngày 25/11; + Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC gửi trước ngày 15/4 năm liền kề sau năm đánh giá. 2. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh: + Báo cáo quý gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý; Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10/6; Báo cáo năm gửi trước ngày 02/12; + Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC gửi trong tháng 5 của năm liền kề sau năm đánh giá. |
3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
Sở Nội vụ |
Các sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và công nghệ; Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra. |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra trong quý III của năm thực hiện kế hoạch |
II |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL LUẬT TẠI TỈNH |
||||
1 |
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm của tỉnh theo Thông báo của Bộ Tư pháp về danh mục các nội dung giao cho địa phương quy định chi tiết: - Lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước; |
Sở Tư pháp |
Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Danh mục văn bản quy định chi tiết |
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ |
- Xây dựng văn bản quy định chi tiết |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn bản QPPL của tỉnh |
|||
2 |
Công tác theo dõi thi hành pháp luật |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả thực hiện trong quý IV năm thực hiện kế hoạch. |
3 |
Công tác rà soát văn bản QPPL |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện |
Báo cáo hàng năm về công tác rà soát văn bản QPPL của Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Theo quy định tại Điều 139, Điều 170, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 6 Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo hàng năm về công tác rà soát văn bản QPPL của tỉnh. |
|||
4 |
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
- |
- Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL hàng năm của tỉnh; - Báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL hàng năm của tỉnh. |
Theo quy định tại Điều 135, Điều 185 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 6 Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh |
Phòng Tư pháp cấp huyện |
- |
- Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL hàng năm của huyện; - Báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL hàng năm của cấp huyện. |
|||
III |
CẢI CÁCH TTHC |
||||
1 |
Công tác rà soát, đánh giá TTHC |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC; xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả thực hiện trong quý IV năm thực hiện kế hoạch |
2 |
Cập nhật, công bố TTHC: - Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ (cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định khi có quy định thay đổi, sửa đổi, bổ sung về TTHC) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp đôn đốc thực hiện, tổng hợp, báo cáo kết quả |
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC |
Theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
- Cập nhật TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Cập nhật các TTHC theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ |
|
3 |
Công khai TTHC: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai đầy đủ TTHC và các quy định có liên quan tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện công khai tất cả các TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC |
Sở Tư pháp đôn đốc thực hiện, tổng hợp, báo cáo kết quả |
1. Bảng niêm yết công khai TTHC, quy định hành chính; 2. Mục công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; 3. Các hình thức niêm yết công khai khác. |
Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ |
4 |
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh theo đúng quy định của Chính phủ và Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo báo số lượng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
|
|||
1 |
Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy (100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định về tổ chức bộ máy) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
2 |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm đạt từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cụ thể so với kế hoạch; các kiến nghị, đề xuất |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện trong quý III năm thực hiện kế hoạch. |
3 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ ngành ban hành; tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ được phân cấp cho các cơ quan, địa phương. 2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa phương. |
Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ |
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB,CCVC |
||||
1 |
Xác định cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm (100% số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND cấp huyện và 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện có cơ cấu công ngạch chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện |
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND huyện có cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; 2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện có cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ |
2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
1. Kế hoạch tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; 2. Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện. |
1. Nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả tuyển dụng theo quy định |
3 |
Thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạn viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Kế hoạch thi nâng ngạch công chức; 2. Kế hoạch thi hoặc xét thăng hạn viên chức. |
1. Nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả theo quy định. |
4 |
Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thực hiện đúng quy định khi bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương |
Theo quy định |
5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ phối hợp; tổng hợp, báo cáo |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng năm. |
6 |
Thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ; xác định đối tượng và tiến hành thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2016-2021 |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện tinh giản biên chế. |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo trong quý IV năm thực hiện kế hoạch. |
7 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CB, CCVC của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CCVC hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch (có so sánh % mức độ thực hiện so với kế hoạch đề ra). |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
||||
1 |
Thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính (100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính) |
Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Ứng dụng CNTT của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện (so sánh tỷ lệ % đạt được so với mục tiêu kế hoạch) |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
2 |
Tăng tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (phấn đấu hàng năm có từ 80% số văn bản trở lên trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
3 |
Thực hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản (đến năm 2020, thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản tại 4 cấp (từ cấp trung ương đến cấp tỉnh đến cấp xã). |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
4 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
1. Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch xây dựng, duy trì và triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hàng năm của tỉnh; 2. Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
5 |
Nâng cao tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
VIII |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
||||
1 |
Tiếp tục duy trì, thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được thực hiện theo cơ chế một cửa; - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa; - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
2 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và TTHC thuộc các lĩnh vực khác phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh; Quyết định 07/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh (phấn đấu đến năm 2020 có từ 50 TTHC trở lên được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
3 |
Phấn đấu trong từng năm, 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận được giải quyết đúng thời hạn quy định |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
B |
NHÓM TIÊU CHÍ CẦN ĐẦU TƯ KINH PHÍ ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
||||
I |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh (xây dựng, triển khai và duy trì, cập nhật theo quy định) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Đảm bảo nền tầng hạ tầng kỹ thuật; các ứng dụng nội bộ; dịch vụ chia sẻ, tích hợp; các kênh truy cập và các dịch vụ công trực tuyến mà tỉnh đã đặt ra cũng như định hướng trong chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước |
Xây dựng và triển khai trong năm 2017, tiếp tục duy trì, cập nhật trong giai đoạn 2018-2020 |
2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (phấn đấu hàng năm có từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến mức độ 3 và từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến mức độ 4 và đến năm 2020, có từ 80% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến ở mức độ 3 và từ 60% số hồ sơ TTHC trở lên được xử lý trực tuyến ở mức độ 4) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
II |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
||||
1 |
Duy trì việc triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại các đơn vị hành chính cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
C |
NHÓM TIÊU CHÍ KHÓ THỰC HIỆN |
||||
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
||||
1 |
Đề xuất sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Giải pháp được công nhận mang tính mới, lần đầu tiên được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh |
Theo quy định |
II |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CCVC |
||||
1 |
Cán bộ, công chức cấp xã (phấn đấu 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn và từ 70% số cán bộ, công chức cấp xã trở lên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm) |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Nội vụ; các đơn vị liên quan |
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ CBCC cấp xã; 2. Báo cáo kết quả thực hiện. |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
III |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
||||
1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện (Phấn đấu đến năm 2020, từ 80% trở lên số đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; 100% số đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) |
- Sở Tài chính tham mưu triển khai đối với các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; - UBND cấp huyện triển khai đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
IV |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Nâng cao tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (Phấn đấu đến năm 2020 có 100% số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện công bố) |
Sở Khoa học và công nghệ |
UBND cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm; 2. Báo cáo kết quả cùng với báo cáo công tác CCHC định kỳ. |
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị phục vụ trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - tiền lương, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành nội dung dự án thuộc trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và một số sở, ngành của tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình xử lý thông tin tàu mất kết nối, tàu vi phạm vùng biển nước ngoài đối với tàu có chiều dài từ 15 mét đến dưới 24 mét trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 884/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 882/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 556/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Khoản 3 phần GHI CHÚ kèm theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng một số đơn vị thuôc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020 Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/02/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị thay thế trong lĩnh vực trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu và lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 882/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó, ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính mới, danh mục 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 161/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự toán chi phí lập Đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí nâng cấp sửa chữa mộ, nghĩa trang liệt sỹ năm 2017 Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông thành phố Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 884/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 Đề án triển khai thí điểm mô hình tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Đường Sơn Tinh - Sơn Thượng tại xã Sơn Thượng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Trung tâm Pháp y trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Công văn 2591/BNV-TCBC năm 2016 về quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi, trợ giúp pháp lý, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, phổ biến giáo dục pháp luật, công chứng, lý lịch tư pháp, chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện II Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ lập “Quy hoạch phát triển chế biến gỗ và lâm sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ một phần văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 197/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu điều trị bệnh Phong và bệnh viện Nhiệt đới Hà Nội tỉ lệ 1/500 tại xã Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận danh hiệu học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành Ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Công văn 9471/VPCP-KGVX năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết về Chính phủ điện tử Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 41/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015-2016 Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với dự án thi công trên đường bộ đang khai thác thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/07/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ công ích đô thị tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định bảng giá các loại đất Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý công trình lưới điện và xử lý hành vi vi phạm về an toàn điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 của Quyết định số 75/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liền kề khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về thu các khoản phí: Phí vệ sinh; Phí qua phà; Phí qua đò; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ nội dung không thu thuế đối với hoạt động đào tạo liên kết với các trường ngoài tỉnh của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh tại Công văn số 945/CV.UB ngày 09/4/2004 của tỉnh An Giang Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 882/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Xây dựng, cải tạo hàng rào và công trình phụ của thanh tra Sở Giao thông Vận tải Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2008/QĐ-UBND và 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ bệnh nhân Phong khu điều trị K10 Nậm Zin thuộc Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND về Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về phương thức đặt hàng thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến thủy nội địa tham gia hoạt động dịch vụ, vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức sửa chữa nhà ở cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 556/QĐ-UBND công nhận huyện Hàm Yên là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 về bổ sung chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ thủ tục hành chính cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trả đất để xây dựng công trình phúc lợi công cộng xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và chuyển ngạch, nâng ngạch công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk tỉnh Đắk Lắk tại Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, xã viên được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà ở sinh viên trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Bỏ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản, hàng hoá sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Thành lập Phòng Đầu tư trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở sai thẩm quyền ban hành kèm theo Quyết định 2005/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án “Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền phê duyệt giá đất tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trong nội thành, nội thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Mường Phăng, giai đoạn 2011-2020, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội” Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Thông tư 27/2011/TT-BKHCN hướng dẫn triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Phòng công tác thanh niên Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1996 – 2007 quy định Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả khi thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2009 Quy chế thưởng Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 4, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2004 phê duyệt định mức đơn giá chụp microfilm cho bảo hiểm tài liệu lưu trữ Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế Bắc Ninh Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021