Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả khi thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp
Số hiệu: | 882/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 02/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 882/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 6 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang V/v ban hành "Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang";
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 78/TTr-SKH ngày 25 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả khi thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Văn phòng "một cửa liên thông" và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ; GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ KHI THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" VỀ ĐẦU TƯ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả khi giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và Văn phòng “một cửa liên thông” khi thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp.
Điều 3. Những nguyên tắc chung
1. Về tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau đây viết tắt là Bộ phận TN&TKQ) thuộc Văn phòng "một cửa liên thông" (sau đây viết tắt là Văn phòng MCLT) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư, luân chuyển hồ sơ đến các cơ quan liên quan; tiếp nhận kết quả từ các cơ quan liên quan và trả kết quả cho nhà đầu tư; thu các khoản phí và lệ phí theo quy định. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ để trả cho nhà đầu tư.
b) Nơi tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ chuyển đến: Bộ phận "một cửa" hoặc bộ phận văn thư (những cơ quan không có bộ phận "một cửa") của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố.
c) Xác nhận việc giao, nhận hồ sơ và kết quả: Khi giao và nhận trực tiếp giữa các bên phải thực hiện ký giao nhận đầy đủ vào phiếu giao nhận. Trường hợp giao, nhận hồ sơ và kết quả thông qua dịch vụ Bưu điện thì căn cứ vào giấy biên nhận của Bưu điện làm cơ sở cho việc giao và nhận.
d) Việc trao đổi công văn và thư từ của Văn phòng MCLT và các cơ quan thực hiện trên hệ thống thư tín điện tử tỉnh Bắc Giang và thực hiện việc xác nhận trên hệ thống thư tín điện tử.
2. Về phối hợp giải quyết hồ sơ:
a) Văn phòng MCLT không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước, những thủ tục hành chính tại khoản 1, Điều 1 của Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2009/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang được các cơ quan có liên quan giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan mình.
b) Trường hợp hồ sơ có những vấn đề vướng mắc chưa rõ, trong thời hạn không quá 1/4 của thời gian giải quyết loại hồ sơ đó, cơ quan thụ lý giải quyết hồ sơ thông báo bằng văn bản (chỉ một lần) mời nhà đầu tư đến để giải trình làm rõ hoặc chỉnh sửa hồ sơ cho hoàn chỉnh, đồng thời thông báo cho Bộ phận TN&TKQ biết để phối hợp. Thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính đó. Sau khi nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ, cơ quan thụ lý giải quyết hồ sơ viết phiếu gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ, thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư (phụ lục 3) đồng thời gửi cho Bộ phận TN&TKQ để phối hợp. Thời gian gia hạn không được vượt quá thời gian giải quyết loại hồ sơ đó theo quy định.
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư tại Văn phòng MCLT
1. Tiếp nhận hồ sơ chính thức (bản giấy):
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận (phụ lục 1) ghi rõ ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định, Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ bằng văn bản (phụ lục 2) để nhà đầu tư bổ sung hoàn chỉnh.
2. Tiếp nhận hồ sơ chưa chính thức (bản điện tử):
Khi nhà đầu tư có nhu cầu kiểm tra sơ bộ về hồ sơ, Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra nội dung của hồ sơ và gửi thông báo qua hệ thống thư điện tử cho nhà đầu tư biết về tình trạng của hồ sơ để nhà đầu tư tiến hành lập hồ sơ chính thức.
Điều 5. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ giữa các cơ quan
1. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư:
a) Đối với hồ sơ Đăng ký đầu tư:
Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp văn bản đăng ký đầu tư của nhà đầu tư ngay trong ngày đến Phòng Hợp tác và Kinh tế đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (gọi tắt là Phòng HT&KTĐN). Phòng HT&KTĐN làm ngay thủ tục đăng ký đầu tư, trình Lãnh đạo Sở KH&ĐT ký.
b) Đối với hồ sơ Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không phải lập dự án trước khi thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ ngay trong ngày đến Phòng HT&KTĐN. Không quá 3 ngày làm việc, Phòng HT&KTĐN xem xét hồ sơ, lập tờ trình của Sở KH&ĐT chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư, phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan: Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ ngay trong ngày đến Phòng HT&KTĐN. Không quá 2 ngày làm việc, Phòng HT&KTĐN xin ý kiến Lãnh đạo Văn phòng MCLT về thời gian tổ chức họp; gửi hồ sơ và giấy mời họp theo hệ thống thư tín điện tử đến các cơ quan có thành viên Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan. Căn cứ vào biên bản họp của Thường trực MCLT, Phòng HT&KTĐN lập tờ trình của Sở KH&ĐT chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hoặc lập công văn của Sở KH&ĐT từ chối cấp giấy chứng nhận đầu tư.
c) Đối với hồ sơ Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư phải lập dự án trước khi thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp xem xét chủ trương đầu tư để chấp thuận địa điểm cho nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư: Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ ngay trong ngày đến Phòng HT&KTĐN. Không quá 2 ngày làm việc, Phòng HT&KTĐN xin ý kiến Lãnh đạo Văn phòng MCLT về thời gian tổ chức họp; gửi hồ sơ và giấy mời họp theo hệ thống thư tín điện tử đến các cơ quan có thành viên Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan. Căn cứ vào biên bản họp của Thường trực MCLT, Phòng HT&KTĐN lập tờ trình của Sở KH&ĐT chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; hoặc lập công văn của Sở KH&ĐT từ chối chủ trương đầu tư.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh: Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ ngay trong ngày đến Phòng HT&KTĐN. Không quá 2 ngày làm việc, Phòng HT&KTĐN xem xét hồ sơ; xin ý kiến Lãnh đạo Văn phòng MCLT về thời gian tổ chức họp; chuẩn bị nội dung của cuộc họp; gửi hồ sơ, giấy mời đến các thành viên tham gia cuộc họp. Căn cứ vào biên bản họp của Thường trực MCLT, Phòng HT&KTĐN lập tờ trình của Sở KH&ĐT chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hoặc lập công văn của Sở KH&ĐT từ chối cấp giấy chứng nhận đầu tư chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.
2. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế:
a) Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh ngay trong ngày đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh:
Không quá 5 ngày làm việc, giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế chuyển các kết quả về Bộ phận TN & TKQ để trả cho tổ chức, cá nhân.
Không quá 3 ngày làm việc, giải quyết thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, chuyển các kết quả về Bộ phận TN & TKQ để trả cho tổ chức, cá nhân.
3. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực môi trường:
a) Đối với hồ sơ về báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận "một cửa" của Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TN&MT). Sau khi tổ chức thẩm định, Sở TN&MT gửi báo cáo thẩm định tới Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời sao gửi báo cáo thẩm định theo hệ thống thư tín điện tử tới Bộ phận TN&TKQ để biết về tình trạng giải quyết hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ về đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường:
Bước 1: Không quá 1 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ dùng máy Scanner quét hồ sơ, kèm theo phiếu luân chuyển hồ sơ và gửi theo địa chỉ điện tử tới bộ phận "một cửa" của UBND các huyện có dự án đầu tư để đảm bảo thời gian nghiên cứu kịp thời.
Bước 2: Sau khi đã gửi hồ sơ theo địa chỉ thư điện tử, Bộ phận TN&TKQ gửi hồ sơ theo dịch vụ Bưu điện tới bộ phận "một cửa" của UBND các huyện có dự án đầu tư.
Riêng đối với các dự án đầu tư tại thành phố Bắc Giang, không quá 1 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận "một cửa" của UBND thành phố.
4. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai:
a) Đối với các hồ sơ: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; Xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai (nếu có); Thẩm định trích lục và trích đo, đóng dấu bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án không thuộc diện nhà nước thu hồi đất.
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến bộ phận "một cửa" của Sở TN&MT.
b) Đối với đề nghị trích lục, trích đo bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án thuộc diện nhà nước thu hồi đất:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp văn bản đề nghị đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN&MT.
c) Đối với hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến bộ phận "một cửa" của Sở TN&MT. Sau khi tổ chức thẩm định, Sở TN&MT gửi báo cáo hoặc biên bản thẩm định và tờ trình tới Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời sao gửi báo cáo hoặc biên bản thẩm định theo hệ thống thư tín điện tử tới Bộ phận TN&TKQ để biết về tình trạng giải quyết hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến bộ phận "một cửa" của Sở TN&MT. Sở TN&MT thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa; chuyển thông tin địa chính sang Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính; tiến hành ký hợp đồng thuê đất; chuyển kết quả tới Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời sao gửi báo cáo thẩm định theo hệ thống thư tín điện tử tới Bộ phận TN&TKQ để biết về tình trạng giải quyết hồ sơ.
e) Đối với hồ sơ thẩm định phương án tổng thể; phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư (trường hợp nhà nước thu hồi đất) có giá trị bồi thường từ 10 tỷ đồng trở lên:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ trực tiếp đến bộ phận "một cửa" của Sở Tài chính. Sau khi tổ chức thẩm định, Sở Tài chính chuyển báo cáo thẩm định đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời sao gửi báo cáo thẩm định theo hệ thống thư tín điện tử tới Bộ phận TN&TKQ để biết về tình trạng giải quyết hồ sơ.
g) Đối với hồ sơ thẩm định phương án tổng thể; phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư (trường hợp nhà nước thu hồi đất) có giá trị bồi thường dưới 10 tỷ đồng:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện đến bộ phận "một cửa" của UBND các huyện. Riêng dự án đầu tư thuộc thành phố Bắc Giang sẽ chuyển trực tiếp tới bộ phận "một cửa" của UBND thành phố Bắc Giang.
5. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng (GPXD):
a) Đối với hồ sơ cấp GPXD thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng hoặc UBND thành phố:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận "một cửa" của Sở Xây dựng hoặc UBND thành phố để xem xét cấp GPXD.
b) Đối với hồ sơ cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND các huyện:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện đến UBND các huyện để xem xét cấp GPXD.
6. Luân chuyển và giải quyết hồ sơ thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy:
Không quá 2 ngày làm việc, Bộ phận TN&TKQ chuyển trực tiếp hồ sơ đến Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thuộc Công an tỉnh để thẩm duyệt.
1. Các cơ quan có liên quan trả kết quả về Bộ phận TN&TKQ:
a) Văn phòng UBND tỉnh, UBND thành phố Bắc Giang và các cơ quan có liên quan đóng trên địa bàn thành phố Bắc Giang chuyển trả trực tiếp kết quả về Bộ phận TN&TKQ đúng thời gian quy định.
b) UBND các huyện chuyển trả kết quả về Bộ phận TN&TKQ theo dịch vụ Bưu điện, đảm bảo đúng thời gian quy định.
2. Bộ phận TN&TKQ, trả kết quả trực tiếp cho nhà đầu tư theo quy định.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Văn phòng "một cửa liên thông" để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
UBND TỈNH BẮC GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... .../VPMCLT |
Bắc Giang, ngày.......tháng.........năm........ |
Tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và hẹn trả kết quả
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng "một cửa liên thông" tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Đường Nguyễn Gia Thiều – Tp Bắc Giang.
Điện thoại: (0240) 3xxxxxx – Fax: (0240).3xxxxxx – E-mail:....................................
Đã tiếp nhận hồ sơ của Ông (bà):............................................................................
Là đại diện:...............................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax:..........................E-mail:....................................
Loại hồ sơ:.......................................................:
Hồ sơ gồm có:
1/ |
5/ |
2/ |
6/ |
3/ |
7/ |
4/ |
8/ |
2. Hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư: ......../......../ 2009, tại Văn phòng MCLT.
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Chuyên viên tiếp nhận (ký và ghi rõ họ tên) .......................................... |
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ tên) ..................................................... |
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
3. Văn phòng MCLT luân chuyển hồ sơ đến: .........................................................
- Thời gian giải quyết của cơ quan chuyên môn: ngày làm việc.
- Thời gian UBND tỉnh phê duyệt (nếu có): ngày làm việc.
- Ngày trả kết quả về Văn phòng MCLT: Ngày / /
Bắc Giang, ngày.......tháng......năm....... Cơ quan tiếp nhận............................. (ký, ghi rõ họ tên) ....................................... |
Bắc Giang, ngày.......tháng......năm...... TL. TRƯỞNG VĂN PHÒNG TRƯỞNG BỘ PHẬN TN&TKQ (ký tên và đóng dấu) ....................................... |
UBND TỈNH BẮC GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Giang, ngày.......tháng.........năm........ |
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng "một cửa liên thông" tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Đường Nguyễn Gia Thiều – Tp Bắc Giang.
Điện thoại: (0240).3000.000 – Fax: (0240).3000.000
E-mail:........................................................................................
Đã kiểm tra hồ sơ của Ông (bà):............................................................................
Là đại diện:............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax:..........................E-mail..................................
Loại hồ sơ:.......................................................:
Hồ sơ hiện có gồm: |
Hồ sơ cần bổ sung thêm gồm: |
1/ |
1/ |
2/ |
2/ |
3/ |
3/ |
4/ |
4/ |
5/ |
5/ |
6/ |
6/ |
|
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Chuyên viên tiếp nhận (ký và ghi rõ họ tên) .......................................... |
UBND TỈNH BẮC GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
UBND ................................. Tên Cơ quan thông báo Số:......../TB-.......... |
Bắc Giang, ngày.......tháng.........năm........ |
Gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả
Kính gửi: Văn phòng “một cửa liên thông” tỉnh Bắc Giang.
Trong quá trình thụ lý giải quyết hồ sơ dự án: (tên dự án ............................
….............................), của nhà đầu tư: ..................................................................
(Cơ quan giải quyết hồ sơ............) thấy rằng hồ sơ có một số nội dung chưa rõ, yêu cầu nhà đầu tư giải trình làm rõ như:
-.............................................;
-.............................................;
-.............................................;
-.............................................;
-.............................................;
Ngày.....tháng........năm 200…, nhà đầu tư đã hoàn chỉnh hồ sơ. (Cơ quan giải quyết hồ sơ.........) thông báo:
1. Gia hạn thời gian trả kết quả về Văn phòng MCLT đến ngày..../....../.......
2. Sau 01 (một) ngày kể trên, đề nghị nhà đầu tư đến Văn phòng MCLT để nhận kết quả.
Vậy (Cơ quan giải quyết hồ sơ.........) thông báo để Văn phòng "một cửa liên thông" và nhà đầu tư được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT.
|
Tên cơ quan thông báo (ký tên và đóng dấu)
...................................... |
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007