Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 18/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 07/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/04/2015 | Số công báo: | Số 24 |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 805/TTr-SNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6864/STP-VB ngày 05 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Điểm d, Khoản 2, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng Sở, ngành Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng đối với người tham gia dự tuyển các chức danh công chức phường, xã, thị trấn và công chức phường, xã, thị trấn đã được tuyển dụng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Công chức phường, xã, thị trấn bao gồm 07 chức danh như sau:
a) Trưởng Công an xã (bán chính quy);
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch;
g) Văn hóa - Xã hội.
Chương II
TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
Điều 3. Tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị trấn
1. Công chức phường, xã, thị trấn phải có các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Đối với 05 chức danh công chức phường, xã, thị trấn trừ chức danh Trưởng Công an xã (bán chính quy) và Chỉ huy trưởng Quân sự:
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Trình độ chuyên môn: Công chức phường, xã, thị trấn có trình độ chuyên môn thuộc các ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của chức danh công chức đang đảm nhiệm và được quy định cụ thể tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
- Trình độ chính trị và quản lý nhà nước: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh hiện đảm nhiệm. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm cử công chức đi đào tạo trình độ chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước để đạt chuẩn theo quy định;
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
- Trình độ ngoại ngữ: Thực hiện theo tiêu chuẩn dự tuyển công chức hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Đối với chức danh Trưởng Công an xã (bán chính quy) và Chỉ huy trưởng Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này, trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo Điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Trình độ công chức phường, xã, thị trấn:
a) Ở phường, thị trấn khi tuyển dụng là trình độ đại học.
b) Ở xã ưu tiên tuyển dụng trình độ đại học, trường hợp sau khi thông báo tuyển dụng không có người có trình độ đại học đăng ký thi tuyển thì áp dụng trình độ trung cấp. Nội dung này phải được nêu cụ thể trong thông báo tuyển dụng.
3. Các ngành đào tạo có liên quan nhiệm vụ và phù hợp với chức danh công chức như sau:
a) Văn phòng - Thống kê: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng.
b) Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường:
- Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường ở phường, thị trấn: Địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường;
- Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường ở xã: Thực hiện như công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường ở phường, thị trấn và thêm các ngành đào tạo về nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
c) Tài chính - Kế toán: Tài chính - kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng, kế toán - tin học.
d) Tư pháp - Hộ tịch: Luật, kinh tế - luật.
đ) Văn hóa - Xã hội: Văn hóa, văn hóa - thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, luật, ngữ văn và y tế (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý văn hóa - xã hội).
4. Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức phường, xã, thị trấn căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo.
Điều 4. Xử lý đối với trường hợp công chức phường, xã, thị trấn chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn hoặc đã đạt chuẩn theo Quy định này nhưng chuyển sang chức danh công chức phường, xã, thị trấn khác
1. Công chức phường, xã, thị trấn được tuyển dụng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo Quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, công chức phải tích cực, chủ động tham gia học tập để đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. Sau thời hạn nêu trên, công chức đó chưa đạt chuẩn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện bố trí công tác khác.
2. Công chức phường, xã, thị trấn được tuyển dụng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực được chuyển sang chức danh công chức phường, xã, thị trấn khác mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo Quy định này thì phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành phù hợp để đảm nhiệm chức danh mới. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển sang chức danh mới, công chức phải tích cực, chủ động tham gia học tập để đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. Sau thời hạn nêu trên, công chức đó chưa đạt chuẩn thì xử lý như quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với: Công chức phường, xã, thị trấn đã có quyết định xét tốt nghiệp chờ cấp bằng tốt nghiệp phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm; Công chức nữ trên 50 tuổi và công chức nam trên 55 tuổi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Tổ chức cho công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chính trị và quản lý nhà nước theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận, huyện để đạt chuẩn theo quy định.
c) Hướng dẫn công nhận công chức đã tuyển dụng trước ngày Quy định này có hiệu lực thuộc các xã nông thôn mới đạt chuẩn theo tiêu chí số 18 về hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Quy định này và tình hình thực tế ở địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch triển khai và thực hiện quy định về tiêu chuẩn đối với công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn theo quy định.
c) Hàng năm, rà soát, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và đăng ký cơ quan có thẩm quyền để cử công chức phường, xã, thị trấn đi đào tạo, bồi dưỡng về chính trị và quản lý nhà nước để đạt chuẩn theo quy định.
d) Định kỳ báo cáo số lượng, chất lượng công chức phường, xã, thị trấn cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
3. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn.
b) Hàng năm, căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức rà soát, bố trí nhân sự, đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử công chức đi bồi dưỡng và đề nghị công chức học tập nhằm nâng cao trình độ để đạt chuẩn theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, giải quyết./.
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định mức giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định vùng nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Nhà Văn hóa cộng đồng thôn (ấp) Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu ngân sách từ thuế, phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và năm tiếp theo do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011