Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: 884/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Phạm Duy Cường
Ngày ban hành: 18/06/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 884/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 18 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Thông báo số 670-TB/TU ngày 25/11/2013 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy; Thông báo số 78-KL/TU ngày 11/4/2014 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận Ban Thường vụ Tỉnh ủy định kỳ tháng 4/2014;

Căn cứ Văn bản số 113/TT.HDND ngày 18/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và ban hành thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với nội dung như sau:

1. Về mục tiêu thực hiện Đề án

1.1. Nhiệm vụ cụ thể: Đến hết năm 2015 phấn đấu kiên cố hoá tối thiểu 420 Km mặt đường giao thông liên xã, đường từ xã xuống thôn, đường liên thôn bản và mở tối thiểu 825 Km đường thôn bản. Cụ thể:

+ Kiên cố hoá mặt đường tối thiểu 420 Km đường giao thông nông thôn với bề rộng mặt đường Bm = 3m, Bm = 3,5m, Bm = 1,2 ÷ 1,5m (Loại đường Bm = 1,2 ÷ 1,5m áp dụng cho 02 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải).

+ Mở mới và mở rộng tối thiểu 825 Km đường đất với bề rộng nền đường Bn = 2,5 m và Bn = 3,5 m, mở rộng nền đường từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m.

1.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2015

Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho Đề án giai đoạn 2011 - 2015 là: 560 tỷ đồng (Năm trăm sáu mươi tỷ đồng).

Trong đó:

- Vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: 356 tỷ đồng;

- Vốn huy động đóng góp của nhân dân và các cá nhân, tổ chức: 204 tỷ đồng.

2. Về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

2.1. Đối với đường kiên cố: Điều chỉnh suất đầu tư 0,7 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3,5m tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm Tấu và thị trấn Mù Cang Chải); Suất đầu tư 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,85 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3,5m tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và các xã còn lại.

2.2. Bổ sung suất đầu tư đối với loại đường kiên cố bằng bê tông xi măng có bề rộng mặt đường Bm = 1,2m ÷ 2,0m: Suất đầu tư 0,35 tỷ đồng/1km tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm Tấu và thị trấn Mù Cang Chải); 0,4 tỷ đồng/1km tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và các xã còn lại.

Phương pháp lập dự toán: Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.

3. Về thủ tục đầu tư và thanh, quyết toán

Sau khi hoàn thành công trình, công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013. (Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện)

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.

4. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu thiết kế áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái. (Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn lập dự toán)

Nhà nước hỗ trợ 3 triệu đồng/1Km cho chi phí quản lý thi công, lập hồ sơ công trình, dự toán, thanh toán.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.

6. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012; Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thống kê;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT, XD.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN