Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1748/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 485/TTr-SNV ngày 19 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị
1. Mục đích
Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà nước. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. Đồng thời, xác định kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hàng năm.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các cơ quan, đơn vị (gọi tắt là đánh giá xếp loại) được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính kịp thời, trung thực, khách quan, công khai, minh bạch, phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, kiểm điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những nhiệm vụ được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý Nhà nước và công tác tổ chức chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị là việc làm thường xuyên hàng năm nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Nội dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (theo Phụ lục 1, kèm theo Quy định này).
2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện (theo Phụ lục 2, kèm theo Quy định này).
3. Nội dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (theo Phụ lục 3, kèm theo Quy định này).
Điều 5. Thang điểm và Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2, Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định này; điểm chuẩn của các tiêu chí về nội dung thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá, chấm điểm cho từng nội dung công việc.
2. Phương pháp chấm điểm: căn cứ phương pháp tính điểm được quy định cụ thể trong các tiêu chí tại phụ lục 1,2,3 ban hành kèm theo quyết định này và thang điểm chuẩn của từng tiêu chí các cơ quan, đơn vị đánh giá, tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành tốt toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các cơ quan, đơn vị phải có bản thuyết minh, giải trình, lượng hóa kết quả chấm điểm từng tiêu chí theo phụ lục kèm theo quyết định này.
3. Điểm thưởng và điểm trừ.
a) Điểm thưởng: Các thành viên Hội đồng đánh giá cho điểm thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có thành tích đặc biệt xuất sắc trong tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, xây dựng được mô hình mới tạo được đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết tốt các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh công nhận; mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng không quá 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng không quá 05 điểm.
b) Điểm trừ: Các thành viên Hội đồng đánh giá trừ điểm đối với các cơ quan, đơn vị để xảy ra các vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ mà các phương tiện thông tin, truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh doanh; vi phạm pháp luật hoặc ban hành các văn bản trái quy định của pháp luật; không thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao mà không có lý do; bị phê bình bằng văn bản; cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo đông người, kéo dài, vượt cấp; mỗi vụ việc vi phạm trừ không quá 02 điểm (bị phê bình bằng văn bản mỗi lần trừ 01 điểm), nhưng tổng điểm trừ tối đa không quá 10 điểm.
4. Kết quả điểm đánh giá để xếp loại của các cơ quan, đơn vị là tổng điểm sau khi được Hội đồng đánh giá xem xét thông qua
Căn cứ vào nội dung đánh giá và điểm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức việc tự đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong năm theo các mức độ như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 điểm đến 100 điểm;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 75 điểm đến 89 điểm;
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến 74 điểm;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ có số điểm dưới 50 điểm.
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
1. UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để đánh giá, xếp loại đối với các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị, tổ chức trực thuộc.
3. Sở Nội vụ thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh.
Điều 8. Thành lập Hội đồng đánh giá
1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
- Các Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thống kê, Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ. Mời lãnh đạo: Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh;. Thư ký Hội đồng là Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ.
- Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Căn cứ hồ sơ tự đánh giá của từng cơ quan, đơn vị về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này để:
- Thẩm định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị;
- Tổng hợp trình UBND tỉnh công nhận từng cơ quan, đơn vị đạt các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo Điều 6 của Quy định này.
c) Tổ giúp việc của Hội đồng
- Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm thành lập Tổ giúp việc thành phần gồm: Trưởng Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng; đại diện lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh làm Tổ phó; đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thanh Tra tỉnh và Đảng ủy khối Các cơ quan tỉnh làm Thành viên.
- Tổ giúp việc có nhiệm vụ: Căn cứ hồ sơ của các cơ quan, đơn vị để tham mưu giúp Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm; tổng hợp số điểm tự chấm của các cơ quan đơn vị, thống kê các kết quả đạt được và chưa đạt được của các cơ quan, đơn vị; dự kiến kết quả nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, đơn vị và sau đó xin ý kiến của cơ quan thường trực về số điểm đạt được của các cơ quan, đơn vị trước khi trình Hội đồng thông qua.
2. Đối với các sở, các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Thành phần Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thành lập Hội đồng; Hội đồng đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó giám đốc sở phụ trách Văn phòng, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Chánh Văn phòng sở (hoặc tương đương).
- Các thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
- Mời: Đại diện cấp ủy Đảng, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, Bí thư hoặc Phó Bí thư đoàn cơ sở của sở, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn phòng (hoặc tương đương) của sở, đơn vị sự nghiệp công lập là cơ quan thường trực của Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào Quy định tại văn bản này, các sở, các đơn vị sự nghiệp công lập tiến hành họp, xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện xem xét thẩm định, trình người đứng đầu đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, cơ quan, tổ chức trực thuộc.
3. Đối với UBND cấp huyện
a) Thành phần Hội đồng
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
- Các Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định số lượng và thành phần.
Mời đại diện: Thường trực HĐND huyện, lãnh đạo Ban tổ chức Huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, Liên đoàn lao động cấp huyện tham gia hội đồng.
- Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào quy định tại văn bản này, UBND cấp huyện tiến hành họp, xem xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện việc xem xét thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 9. Hồ sơ và thời gian nộp kết quả tự đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị
1. Hồ sơ đánh giá
Sau khi hoàn thành việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ), để tổng hợp đánh giá phân loại hàng năm.
a) Đối với các sở, hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm (kèm theo chương trình công tác năm đã được UBND tỉnh phê duyệt).
- Biên bản họp xét của Hội đồng.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm tại Điều 4, (Phụ lục 1, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng cụ thể cho từng nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phê duyệt và tài liệu kiểm chứng những việc phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao nếu có).
- Quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.
- Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận.
b) Đối với UBND cấp huyện, hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm (kèm theo chương trình công tác năm đã được UBND tỉnh phê duyệt).
- Biên bản họp xét của Hội đồng.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện theo Điều 4, (Phụ lục 2, kèm theo Quy định này); báo cáo do lãnh đạo UBND cấp huyện ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng cụ thể cho từng nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phê duyệt và tài liệu kiểm chứng những việc phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao nếu có).
- Quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
- Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm (kèm theo chương trình công tác năm đã được UBND tỉnh phê duyệt).
- Biên bản họp xét của Hội đồng.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Điều 4, (Phụ lục 3, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng cụ thể cho từng nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phê duyệt và tài liệu kiểm chứng những việc phát sinh được cơ quan có thẩm quyền giao nếu có).
- Quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc đơn vị.
- Kết quả đánh giá công chức, viên chức hàng năm.
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận.
2. Thời gian nộp hồ sơ đánh giá
Chậm nhất đến trước 25 tháng 12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo Điều 4 và Điều 6, Quy định này về cơ quan thường trực Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng 01 hàng năm của năm liền kề.
Điều 10. Quy trình, trình tự đánh giá và thẩm quyền công nhận
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị phối hợp với cấp ủy, Ban chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, thành lập hội đồng cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Chương II, kèm theo phụ lục tương ứng với từng cơ quan, đơn vị và tự nhận mức xếp loại theo Điều 6 Quy định này, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ và các văn bản có liên quan lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ).
b) Sở Nội vụ
Tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tổ giúp việc của Hội đồng
Kiểm tra, rà soát, đối chiếu kết quả thẩm định; tổng hợp báo cáo Hội đồng.
Cơ sở để kiểm tra, rà soát, thẩm định:
+ Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II, Quy định này.
+ Hồ sơ tài liệu kiểm chứng, chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định; các văn bản pháp luật; văn bản giao nhiệm vụ, các văn bản liên quan đến kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan có thẩm quyền...
d) Hội đồng đánh giá của UBND tỉnh họp, nghe báo cáo kết quả thẩm định của tổ giúp việc, xem xét thống nhất kết quả đánh giá, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại.
2. Thẩm quyền công nhận
a) UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Thủ trưởng, người đứng đầu xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; các Hội có tính chất đặc thù cấp huyện.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ luật và giám sát đánh giá.
1. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành.
3. Hàng năm, Hội đồng đánh giá của tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện những quy định của Quy định này. Đồng thời, có biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc xử lý kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của Pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị.
a) Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị theo quy định đảm bảo tính trung thực và khách quan, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm thành quy định của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại hàng năm đối với các phòng, ban chuyên môn; các đơn vị trực thuộc và các Hội có tính chất đặc thù cấp huyện.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; các văn bản phê bình của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, định kỳ hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc chấm điểm cho các cơ quan, đơn vị. Xây dựng nội dung, tiêu chí đánh giá, thang bảng điểm và tổ chức đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm cho các Hội đặc thù cấp tỉnh báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Định kỳ hàng tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm của các sở, UBND cấp huyện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Đồng thời có nhiệm vụ đánh giá trực tiếp về kết quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh đối với UBND các huyện, thị xã theo các tiêu chí quy định tại mục 5 Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
5. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các nội dung, tiêu chí về: kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan để triển khai các nhiệm vụ./.
Tên cơ quan.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Tài liệu kiểm chứng |
||||
I |
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các Sở, Ban, ngành (cơ quan, đơn vị) |
60 |
|
|
||||
1 |
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
* Trong đó số việc thực hiện: là những công việc hoàn thành đúng thời hạn, hiệu quả chất lượng đầu ra được cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Trường hợp có thực hiện công việc nhưng chậm thời gian theo quy định được tính bằng 1/2 công việc. * Trường hợp không thực hiện công việc hoặc tham mưu sai sót được tính là không hoàn thành. |
40 |
|
|
||||
- |
Triển khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản cấp trên (Luật, văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh) về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
10 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (các cơ quan, đơn vị đăng ký xây dựng các chương trình, đề án trong năm, trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện) |
20 |
|
Các văn bản triển khai từng nhiệm vụ trọng tâm đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị phê duyệt |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao thêm trong năm |
10 |
|
Các văn bản chỉ đạo, văn bản phê bình |
||||
2 |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật.
|
05 |
|
Các văn bản, kế hoạch kèm theo |
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật |
02 |
|
|
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
02 |
|
|
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
01 |
|
|
||||
3 |
Tham mưu cho UBND tỉnh phân cấp quản lý nhà nước cho cấp huyện theo lĩnh vực được giao (không thực hiện phân cấp chấm bằng 1/2 điểm so với điểm tối đa) |
05 |
|
Các văn bản tổ chức, hướng dẫn |
||||
4 |
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm; chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin (cơ quan, đơn vị nộp thiếu báo cáo năm: trừ 05 điểm; thiếu báo cáo quý: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 02 điểm; cơ quan, đơn vị nộp chậm theo thời gian quy định trừ bằng 1/2 tổng điểm quy định đối với từng loại báo cáo, nhưng tổng điểm trừ không quá 10 điểm). |
10 |
|
Báo cáo đánh giá năm của các sở, ngành, các báo cáo tháng, quý, năm |
||||
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (lấy kết quả chấm điểm cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
10 |
|
|
||||
1 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt 100 điểm |
10 |
|
|
||||
2 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 90-99 điểm |
08 |
|
|
||||
3 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80-89 điểm |
06 |
|
|
||||
4 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 70-79 điểm |
04 |
|
|
||||
5 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60-69 điểm |
02 |
|
|
||||
6 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm |
0 |
|
|
||||
III |
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ |
05 |
|
|
||||
1 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức (không tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trừ 01 điểm) |
02 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
2 |
Thực hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. |
01 |
|
Các báo cáo kết quả thực hiện |
||||
3 |
Thực hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện việc công khai đầy đủ các nội dung trừ 01 điểm) |
01 |
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ giúp việc |
||||
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các tổ chức khác trong việc thực hiện QCDC (không ban hành trừ 01 điểm) |
01 |
|
Quy chế phối hợp |
||||
IV |
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
|
|
||||
1 |
Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng hàng năm (Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng năm chậm trừ 01 điểm; không ban hành kế hoạch năm trừ 02 điểm) |
02 |
|
Các văn bản, kế hoạch triển khai |
||||
2 |
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Đạt từ 70 đến dưới 100% kế hoạch trừ 01 điểm; đạt 50% đến dưới 10% kế hoạch trừ 02 điểm; đạt dưới 50% kế hoạch trừ 03 điểm). |
03 |
|
Các kế hoạch, kết luận sau kiểm tra |
||||
3 |
Kê khai, công khai tài sản, tài chính theo quy định (Kê khai không đầy đủ, không đúng quy định trừ 02 điểm) |
02 |
|
|
||||
4 |
Thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định (Giải quyết được 80% - dưới 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 01 điểm; giải quyết được 50% - dưới 80% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 02 điểm; giải quyết được dưới 50% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 03 điểm). |
03 |
|
Thống kê của Thanh tra tỉnh |
||||
V |
Thực hiện quy định của đảng, pháp luật của nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị |
10 |
|
|
||||
1 |
Quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện công tác văn thư - lưu trữ; công tác thi đua - khen thưởng đúng quy định. |
02 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
2 |
Không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị kỷ luật, đạo đức lối sống; không có cán bộ vi phạm các tệ nạn xã hội. Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp bị kỷ luật (về Đảng, Chính quyền) theo các mức: khởi tố trừ 05 điểm; buộc thôi việc (hoặc cách chức) trừ 04 điểm; hạ bậc lương (hoặc giáng chức) trừ 03 điểm; cảnh cáo trừ 02 điểm, khiển trách trừ 01 điểm (mỗi cơ quan, đơn vị chỉ áp dụng một hình thức cao nhất). |
05 |
|
Căn cứ các văn bản thi hành kỷ luật |
||||
3 |
Kết quả cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (vi phạm lần đầu trừ 01 điểm; vi phạm từ 02-04 lần trừ 02 điểm; vi phạm từ 05 lần trở lên trừ 03 điểm). |
03 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra Chỉ thị 17 |
||||
VI |
Kết quả đánh giá các tổ chức chính trị, xã hội của đơn vị (các tổ chức đạt vững mạnh được chấm điểm tối đa; không đạt vững mạnh chấm 0 điểm) |
05 |
|
Các quyết định công nhận |
||||
1 |
Kết quả Công tác Đảng |
02 |
|
|
||||
2 |
Kết quả công tác Công đoàn |
02 |
|
|
||||
3 |
Kết quả công tác Đoàn Thanh niên |
01 |
|
|
||||
|
Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI |
100 |
|
|
Tên cơ quan …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Tài liệu kiểm chứng |
||||
I |
Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa bàn cấp huyện theo các chỉ tiêu được Nghị quyết của HĐND cấp huyện phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh + Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối đa; + Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm chuẩn tối đa; + Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn tối đa; + Đạt dưới 50% KH: 0 điểm; |
30 |
|
Các báo cáo kết quả hoàn thành các chỉ tiêu |
||||
1 |
Nhóm tiêu chí về kinh tế |
11 |
|
|
||||
- |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
01 |
|
|
||||
- |
Thu nhập bình quân đầu người |
01 |
|
|
||||
- |
Tổng giá trị sản xuất |
01 |
|
|
||||
- |
Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế |
01 |
|
|
||||
- |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
02 |
|
|
||||
- |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
02 |
|
|
||||
- |
Hạ tầng giao thông |
01 |
|
|
||||
- |
Hạ tầng cấp, thoát nước và đô thị |
01 |
|
|
||||
|
Hạ tầng cấp điện |
01 |
|
|
||||
2 |
Nhóm tiêu chí về Văn hóa - Xã hội |
06 |
|
|
||||
- |
Tốc độ tăng dân số |
01 |
|
|
||||
- |
Lao động và việc làm |
01 |
|
|
||||
- |
Giảm nghèo |
01 |
|
|
||||
- |
Y tế |
01 |
|
|
||||
- |
Giáo dục |
01 |
|
|
||||
- |
Văn hóa |
01 |
|
|
||||
3 |
Nhóm tiêu chí về môi trường |
05 |
|
|
||||
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
01 |
|
|
||||
- |
Xử lý chất thải rắn |
01 |
|
|
||||
- |
Xử lý nước thải |
01 |
|
|
||||
|
Xử lý ô nhiễm không khí |
01 |
|
|
||||
- |
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch |
01 |
|
|
||||
4 |
Nhóm tiêu chí về an ninh trật tự |
03 |
|
|
||||
- |
Kết quả phòng chống tội phạm |
01 |
|
|
||||
- |
Kết quả giảm tỷ lệ tai nạn giao thông |
01 |
|
|
||||
- |
Công tác phòng chống cháy nổ |
01 |
|
|
||||
5 |
Nhóm tiêu chí về quốc phòng |
02 |
|
|
||||
- |
Kết quả tuyển quân |
01 |
|
|
||||
- |
Kết quả xây dựng dân quân tự vệ, dự bị động viên |
01 |
|
|
||||
6 |
Nhóm tiêu chí nông thôn mới |
03 |
|
|
||||
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước |
35 |
|
|
||||
1 |
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp huyện.
* Trong đó số việc thực hiện: là những công việc hoàn thành đúng thời hạn, hiệu quả chất lượng đầu ra được cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Trường hợp có thực hiện công việc nhưng chậm thời gian theo quy định được tính bằng 1/2 công việc. * Trường hợp không thực hiện công việc hoặc công việc không đảm bảo chất lượng được tính là không hoàn thành. |
20 |
|
|
||||
- |
Triển khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản cấp trên (Luật, văn bản của Chính phủ, của Sở, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh). |
05 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (các cơ quan, đơn vị đăng ký xây dựng các chương trình, đề án trong năm, trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện) |
10 |
|
Các văn bản triển khai từng nhiệm vụ trọng tâm đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị phê duyệt |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao thêm trong năm |
05 |
|
Các văn bản chỉ đạo, văn bản phê bình |
||||
2 |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật.
|
05 |
|
Các văn bản, kế hoạch kèm theo |
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật |
02 |
|
|
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
02 |
|
|
||||
- |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
01 |
|
|
||||
3 |
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm; chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin (cơ quan, đơn vị nộp thiếu báo cáo năm: trừ 05 điểm; thiếu báo cáo quý: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 02 điểm; cơ quan, đơn vị nộp chậm theo thời gian quy định trừ bằng 1/2 tổng điểm quy định đối với từng loại báo cáo, nhưng tổng điểm trừ không quá 10 điểm). |
10 |
|
Báo cáo đánh giá năm của UBND cấp huyện, các báo cáo tháng, quý, năm |
||||
III |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (lấy kết quả chấm điểm cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
10 |
|
|
||||
1 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt 100 điểm |
10 |
|
|
||||
2 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 90-99 điểm |
08 |
|
|
||||
3 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80-89 điểm |
06 |
|
|
||||
4 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 70-79 điểm |
04 |
|
|
||||
5 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60-69 điểm |
02 |
|
|
||||
6 |
Chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm |
0 |
|
|
||||
IV |
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
|
|
||||
1 |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng hàng năm (Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng năm chậm trừ 01 điểm; không ban hành kế hoạch năm trừ 02 điểm) |
02 |
|
Các văn bản, kế hoạch triển khai |
||||
2 |
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Đạt từ 70 đến dưới 100% kế hoạch trừ 01 điểm; đạt 50% đến dưới 70% kế hoạch trừ 02 điểm; đạt dưới 50% kế hoạch trừ 03 điểm). |
03 |
|
Các kế hoạch, kết luận sau kiểm tra |
||||
3 |
Kê khai, công khai tài sản, tài chính theo quy định (Kê khai không đầy đủ, không đúng quy định trừ 02 điểm) |
02 |
|
|
||||
4 |
Thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định (Giải quyết được 80% - dưới 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 01 điểm; giải quyết được 50% - dưới 80% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 02 điểm; giải quyết được dưới 50% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 03 điểm). |
03 |
|
Thống kê của Thanh tra tỉnh |
||||
V |
Thực hiện quy định của đảng, pháp luật của nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị |
10 |
|
|
||||
1 |
Quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện công tác văn thư - lưu trữ; công tác thi đua - khen thưởng đúng quy định. |
02 |
|
Các văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện |
||||
2 |
Không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị kỷ luật, đạo đức lối sống; không có cán bộ vi phạm các tệ nạn xã hội. Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp bị kỷ luật (về Đảng, Chính quyền) theo các mức: khởi tố trừ 05 điểm; buộc thôi việc (hoặc cách chức) trừ 03 điểm; hạ bậc lương (hoặc giáng chức) trừ 02 điểm; khiển trách trừ 01 điểm (mỗi cơ quan, đơn vị chỉ áp dụng một hình thức cao nhất). |
05 |
|
Căn cứ các văn bản thi hành kỷ luật |
||||
3 |
Kết quả cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (vi phạm lần đầu trừ 01 điểm; vi phạm từ 02-04 lần trừ 02 điểm; vi phạm từ 05 lần trở lên trừ 03 điểm). |
03 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra Chỉ thị 17 |
||||
VI |
Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
05 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành có liên quan cho ý kiến trực tiếp |
||||
1 |
Kết quả chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chính sách, quy định nhà nước và của tỉnh tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh (đánh giá khả năng thực hiện các chính sách, quy định nhà nước và của tỉnh: tốt 01 điểm; khá 0,5 điểm; còn lại 0 điểm). |
01 |
|
|
||||
2 |
Kết quả thu hút đầu tư (đánh giá theo tỷ lệ thu hút đầu tư so với mức trung bình toàn tỉnh: cao 01 điểm; khá 0,5 điểm; trung bình 0 điểm). |
01 |
|
|
||||
3 |
Thực hiện công bố công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đơn giá bồi thường GPMB; thông tin thường xuyên về các cơ chế, chính sách, chính sách thuế (thực hiện công bố công khai: 01 điểm; thực hiện chưa tốt: 0,5 điểm; không thực hiện: 0 điểm). |
01 |
|
|
||||
4 |
Khả năng tiếp cận đất đai |
01 |
|
|
||||
- |
Sự phù hợp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (phù hợp được 0.5 điểm; thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch: 0 điểm) |
0,5 |
|
|
||||
- |
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (chậm tiến độ dự án trừ 0,5 điểm) |
0,5 |
|
|
||||
5 |
Kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp |
01 |
|
Các văn bản triển khai và kết quả thực hiện |
||||
|
Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI |
100 |
|
|
Tên cơ quan…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Tài liệu kiểm chứng |
||||
I |
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ |
60 |
|
|
||||
1 |
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
* Trong đó số việc thực hiện: là những công việc hoàn thành đúng thời hạn, hiệu quả chất lượng đầu ra được cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Trường hợp có thực hiện công việc nhưng chậm thời gian theo quy định được tính bằng 1/2 công việc. * Trường hợp không thực hiện công việc hoặc tham mưu sai sót được tính là không hoàn thành. |
40 |
|
|
||||
- |
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của các Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực kịp thời, hiệu quả. |
10 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (các cơ quan, đơn vị đăng ký xây dựng các chương trình, đề án trong năm, trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện) |
20 |
|
Các văn bản triển khai từng nhiệm vụ trọng tâm đã được UBND tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị phê duyệt |
||||
- |
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao thêm trong năm |
10 |
|
Các văn bản chỉ đạo, văn bản phê bình |
||||
2 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong năm. |
05 |
|
Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các văn bản liên quan (nếu có) |
||||
3 |
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán (đơn vị không chấp hành tốt trừ 03 điểm). |
05 |
|
Các văn bản tổ chức, hướng dẫn |
||||
4 |
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm; chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin (cơ quan, đơn vị nộp thiếu báo cáo năm: trừ 05 điểm; thiếu báo cáo quý: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 02 điểm; cơ quan, đơn vị nộp chậm theo thời gian quy định trừ bằng 1/2 tổng điểm quy định đối với từng loại báo cáo, nhưng tổng điểm trừ không quá 10 điểm). |
10 |
|
Báo cáo đánh giá năm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các báo cáo tháng, quý, năm |
||||
II |
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ |
05 |
|
|
||||
1 |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức (không tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trừ 01 điểm) |
02 |
|
Các văn bản triển khai |
||||
2 |
Thực hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. |
01 |
|
Các báo cáo kết quả thực hiện |
||||
3 |
Thực hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện việc công khai đầy đủ các nội dung trừ 01 điểm) |
01 |
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ giúp việc |
||||
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các tổ chức khác trong việc thực hiện quy chế dân chủ (không ban hành trừ 01 điểm) |
01 |
|
Quy chế phối hợp |
||||
III |
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
|
|
||||
1 |
Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng hàng năm tại cơ quan, đơn vị (Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng năm chậm trừ 01 điểm; không ban hành kế hoạch năm trừ 02 điểm) |
02 |
|
Các văn bản, kế hoạch triển khai |
||||
2 |
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Đạt từ 70 đến dưới 100% kế hoạch trừ 01 điểm; đạt 50% đến dưới 70% kế hoạch trừ 02 điểm; đạt dưới 50% kế hoạch trừ 03 điểm). |
03 |
|
Các kế hoạch, kết luận sau kiểm tra |
||||
3 |
Kê khai, công khai tài sản, tài chính theo quy định (Kê khai không đầy đủ, không đúng quy định trừ 02 điểm) |
02 |
|
|
||||
4 |
Thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định (Giải quyết được 80% - dưới 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 01 điểm; giải quyết được 50% - dưới 80% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 02 điểm; giải quyết được dưới 50% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 03 điểm). |
03 |
|
Thống kê của Thanh tra tỉnh |
||||
IV |
Thực hiện quy định của đảng, pháp luật của nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị |
20 |
|
|
||||
1 |
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng viên chức, người lao động đúng quy định của pháp luật và của UBND tỉnh (đơn vị có vi phạm quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức trừ 05 điểm). |
12 |
|
Các quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng viên chức, người lao động trong năm |
||||
2 |
Không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị kỷ luật, đạo đức lối sống; không có cán bộ vi phạm các tệ nạn xã hội. Có cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp bị kỷ luật (về Đảng, Chính quyền) theo các mức: khởi tố trừ 05 điểm; buộc thôi việc (hoặc cách chức) trừ 04 điểm; hạ bậc lương (hoặc giáng chức) trừ 03 điểm; cảnh cáo trừ 02 điểm, khiển trách trừ 01 điểm (mỗi cơ quan, đơn vị chỉ áp dụng một hình thức cao nhất). |
05 |
|
Căn cứ các văn bản thi hành kỷ luật |
||||
3 |
Kết quả cơ quan, đơn vị, cán bộ, viên chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (vi phạm lần đầu trừ 01 điểm; vi phạm từ 02-04 lần trừ 02 điểm; vi phạm từ 05 lần trở lên trừ 03 điểm). |
03 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra Chỉ thị 17 |
||||
V |
Kết quả đánh giá các tổ chức chính trị, xã hội của đơn vị (các tổ chức đạt vững mạnh được chấm điểm tối đa; không đạt vững mạnh chấm 0 điểm) |
05 |
|
Các quyết định công nhận |
||||
1 |
Kết quả Công tác Đảng |
02 |
|
|
||||
2 |
Kết quả công tác Công đoàn |
02 |
|
|
||||
3 |
Kết quả công tác Đoàn Thanh niên |
01 |
|
|
||||
|
Tổng cộng: I+II+III+IV+V |
100 |
|
|
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp cấp bách để chủ động ứng phó thiên tai Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tăng cường hoạt động cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phối hợp, thực hiện việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 21/02/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về mở đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, đảm bảo an ninh trật tự dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2019-2020 Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phối hợp trong công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân vào phục vụ tại ngũ trong quân đội nhân dân và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và đèn trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc và không lái xe khi đã uống rượu, bia Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý nhà nước gắn với kiểm tra, xử lý tình trạng xe công nông, xe tự chế 3, 4 bánh, xe máy cày kéo rơ móoc lưu thông trên các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối năm nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tập trung thực hiện biện pháp phòng, chống bệnh dịch động vật và ngăn ngừa sự xâm nhiễm bệnh dịch tả lợn Châu Phi vào tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý và phát huy giá trị công trình tượng đài, tranh hoành tráng, đền, bia tưởng niệm sự kiện lịch sử, biểu tượng văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, ngăn chặn tàu lưới kéo hoạt động khai thác thủy sản trái phép Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách tỉnh Đồng Nai những tháng cuối năm 2017 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý và chấn chỉnh tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng chống sốt xuất huyết, tay chân miệng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017-2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh dại Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường; chống buôn lậu, gian lận thương mại và bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, đặc biệt là buôn lậu thuốc lá Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô do Uỷ ban nhân dân Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa vụ mùa và chuẩn bị kế hoạch gieo trồng cây màu vụ Đông xuân năm 2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về nâng cao y đức và chất lượng phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về thực hiện cuộc tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2016-2017 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác phòng, chống hạn trong mùa khô năm 2015-2016 Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 triển khai thực hiện chỉ thị 14/CT-TTg về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý đô thị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp trong tình hình mới Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/01/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 triển khai biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2014 - 2015 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý và sử dụng nhà ở chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/03/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin phòng chống bệnh sởi và rubella trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác ngăn chặn việc sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp, năm học 2014-2015 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 thực hiện biện pháp tiếp tục giải quyết tình trạng dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế và phối hợp trong công tác chống thất thu thuế, chống hành vi gian lận thuế, khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường xây dựng, củng cố nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về việc thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng, chống đói, rét, dịch bệnh cho đàn vật nuôi vụ Đông Xuân năm 2013 - 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng chống đói, rét, dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm trong vụ Đông Xuân 2013 - 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp phòng, chống hạn, nhiễm mặn và phòng, chống cháy rừng trong mùa khô năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định 81/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp phòng chống đói, rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi vụ Đông xuân 2013-2014 Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 triển khai Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi và Nghị định hướng dẫn thi hành Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 về lập và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và bảo đảm nguồn nguyên liệu phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1 Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công, viên chức Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đô thị, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác bảo đảm trật tự công cộng, trật tự đô thị và trật tự trị an tại khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường kiểm tra, xử lý hành vi phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp trái pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 về tăng cường hiệu quả công tác lễ tân đối ngoại Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, đảng viên, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Vệ sinh môi trường nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 về tăng cường chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT, lập lại trật tự, kỷ cương giao thông Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2012 tăng cường quản lý nuôi sinh sản, sinh trưởng loài động vật hoang dã thông thường và quý hiếm trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2011-2012 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 thực hiện Nghị định 80/2011/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác khuyến công phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hòa giải cơ sở Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ góp phần đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý trong tình hình mới do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường thực hiện Luật Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai biện pháp phòng, chữa cháy tại nhà chung cư, nhà nhiều tầng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác xử lý nợ đọng thuế và chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 tổ chức triển khai thi hành Pháp lệnh công an xã Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2010 về quản lý thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản và xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 về thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu bia trong giờ làm việc của cán bộ, công, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 19/11/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2009 về việc triển khai công tác vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phòng chống dịch bệnh mùa hè năm 2009 trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2008 triển khai thi hành Luật Đặc xá của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2008 về phát triển tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về tổ chức Tết Nguyên đán Mậu tý năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 tăng cường thực hiện các giải pháp điều hành giá cả, bình ổn thị trường trong dịp cuối năm 2007 và tết nguyên đán Mậu Tý – 2008 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường trách nhiệm giải quyết công việc của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 17/CT-UBND năm 1983 về việc di chuyển nghĩa trang Mạc Đĩnh Chi ra khỏi thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/1983 | Cập nhật: 05/09/2009