Quyết định 1748/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện sinh hoạt năm 2017
Số hiệu: | 1748/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 29/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CỦA TỈNH THANH HÓA VỀ TIỀN ĐIỆN SINH HOẠT NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 về việc: “Ban hành Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020”; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 về việc: “Quy định hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện”; Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 về việc: “Quy định về cơ cấu Biểu giá bán lẻ điện”;
Căn cứ các văn bản của Bộ Tài chính: Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 về việc: “Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội”; Công văn số 2067/BTC-NSNN ngày 17/02/2012 về việc: “Hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”; Công văn số 5746/BTC-NSNN ngày 04/5/2017 về việc: “Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội năm 2017”;
Căn cứ Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016”; Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt chuyển nguồn kinh phí và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2016 sang thực hiện năm 2017";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 1985/STC- QLNSHX ngày 19/5/2017 về việc: "Đề nghị bổ sung kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội năm 2017”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện sinh hoạt năm 2017 để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ.
Hộ nghèo theo tiêu chí mới quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Ban hành Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020” và hộ chính sách xã hội theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện”.
2. Tổng số hộ được hỗ trợ là: 129.695 hộ (Một trăm hai mươi chín nghìn, sáu trăm chín mươi lăm hộ).
Trong đó:
2.1. Đối tượng là hộ thuộc diện hộ nghèo: 105.855 hộ.
2.2. Đối tượng là hộ thuộc diện hộ chính sách xã hội (Tạm tính 70,0% số thực hiện năm 2016): 16.668 hộ.
3. Mức hỗ trợ: 49.000,0 đồng/hộ/tháng (Bốn mươi chín nghìn đồng cho một hộ, cho một tháng).
4. Nhu cầu kinh phí (tạm tính) năm 2017 là: 72.055.284.000,0 đồng (Bảy mươi hai tỷ, không trăm năm mươi lăm triệu, hai trăm tám mươi tư nghìn đồng).
Trong đó:
4.1. Nguồn kinh phí còn dư tại các huyện là: 13.141.839.000,0 đồng.
4.2. Kinh phí còn thiếu là: 58.913.445.000,0 đồng.
5. Kinh phí hỗ trợ tạm cấp đợt này:
5.1. Tổng số: 58.913.445.000,0 đồng (Năm mươi tám tỷ, chín trăm mười ba triệu, bốn trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
5.2. Nguồn kinh phí:
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
a) Từ nguồn theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt chuyển nguồn kinh phí và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2016 sang thực hiện năm 2017" là: 42.442.935.000,0 đồng (Bốn mươi hai tỷ, bốn trăm bốn mươi hai triệu, chín trăm ba mươi lăm nghìn đồng).
b) Từ nguồn Trung ương cấp bổ sung cho tỉnh tại Công văn số 5746/BTC- NSNN ngày 04/5/2017 về việc: “Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội năm 2017” là: 16.470.510.000,0 đồng (Mười sáu tỷ, bốn trăm bảy mươi triệu, năm trăm mười nghìn đồng).
6. Cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ và tổ chức thực hiện:
6.1. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
6.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các huyện tổ chức thực hiện; đồng thời tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo UBND tỉnh, các bộ liên quan.
6.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời đảm bảo kinh phí cho các xã thực hiện; chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng nghiệp vụ có liên quan và UBND các xã tổ chức thực hiện chi trả kịp thời gian, đúng đối tượng, đủ chính sách. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện và quyết toán Quý I, Quý II và nhu cầu thực hiện năm 2017 (Có chi tiết số hộ chính sách xã hội kèm theo) về Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ngày 15/7/2017 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài chính; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
6.4. UBND cấp xã tổ chức thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho hộ thuộc đối tượng trên địa bàn theo đúng quy định; công khai, minh bạch, không được thu thêm khoản phí, lệ phí nào; không được khấu trừ vào các khoản dịch vụ công mà người dân được hưởng. Kết thúc chi trả, UBND cấp xã gửi báo cáo kết quả thực hiện về UBND cấp huyện, đồng thời gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để tổng hợp theo quy định.
6.5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Công thương, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TẠM CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN NĂM 2017 CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Quyết định số: 1748/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT |
Đơn vị (Huyện, thị xã, thành phố) |
Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách |
Trong đó |
Kinh phí hỗ trợ 01 tháng |
Tổng nhu cầu kinh phí tạm cấp |
Nguồn còn lại tại huyện |
Tạm cấp đợt này |
Ghi chú |
||
Số hộ nghèo |
Hộ chính sách (tạm tính bằng 70% số thực hiện 2016) |
Mức hỗ trợ |
Thành tiền |
|||||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 = 6-7 |
9 |
|
Tổng số: |
122.543 |
105.855 |
16.688 |
|
6.004.607 |
72.055.284 |
13.141.839 |
58.913.445 |
|
1 |
TP. Thanh Hóa |
2.807 |
2.248 |
559 |
49.000 |
137.523 |
1.650.281 |
|
1.650.281 |
|
2 |
TX. Bỉm Sơn |
605 |
430 |
175 |
49.000 |
29.645 |
355.740 |
95.214 |
260.526 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
3 |
TX. Sầm Sơn |
2.827 |
2.428 |
399 |
49.000 |
138.523 |
1.662.276 |
343.090 |
1.319.186 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
4 |
Vĩnh Lộc |
2.821 |
2.549 |
272 |
49.000 |
138.244 |
1.658.924 |
296.530 |
1.362.394 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
5 |
Nông Cống |
4.980 |
4.115 |
865 |
49.000 |
243.996 |
2.927.946 |
336.436 |
2.591.510 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
6 |
Thiệu Hóa |
4.785 |
4.020 |
765 |
49.000 |
234.470 |
2.813.639 |
6.505 |
2.807.134 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
7 |
Triệu Sơn |
8.708 |
7.254 |
1.454 |
49.000 |
426.687 |
5.120.245 |
127.401 |
4.992.844 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
8 |
Yên Định |
4.094 |
3.449 |
645 |
49.000 |
200.626 |
2.407.507 |
718.413 |
1.689.094 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
9 |
Thọ Xuân |
4.159 |
3.272 |
887 |
49.000 |
203.786 |
2.445.433 |
893.797 |
1.551.636 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
10 |
Hà Trung |
2.800 |
2.387 |
413 |
49.000 |
137.200 |
1.646.400 |
519.083 |
1.127.317 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
11 |
Đông Sơn |
2.376 |
1.654 |
722 |
49.000 |
116.409 |
1.396.912 |
1.339.721 |
57.191 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
12 |
Tĩnh Gia |
9.676 |
8.335 |
1.341 |
49.000 |
474.100 |
5.689.194 |
2.864.392 |
2.824.802 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
13 |
Quảng Xương |
3.326 |
2.935 |
391 |
49.000 |
162.954 |
1.955.453 |
|
1.955.453 |
|
14 |
Hoằng Hóa |
5.837 |
4.732 |
1.105 |
49.000 |
286.028 |
3.432.332 |
2.992.690 |
439.642 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
15 |
Hậu Lộc |
3.786 |
3.337 |
449 |
49.000 |
185.499 |
2.225.992 |
413.083 |
1.812.909 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
16 |
Nga Sơn |
3.364 |
2.614 |
750 |
49.000 |
164.821 |
1.977.856 |
356.198 |
1.621.658 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
17 |
Như Thanh |
5.903 |
5.112 |
791 |
49.000 |
289.247 |
3.470.964 |
|
3.470.964 |
|
18 |
Thạch Thành |
6.160 |
5.384 |
776 |
49.000 |
301.820 |
3.621.845 |
32.634 |
3.589.211 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
19 |
Cẩm Thủy |
3.745 |
3.534 |
211 |
49.000 |
183.490 |
2.201.884 |
|
2.201.884 |
|
20 |
Ngọc Lặc |
6.063 |
5.684 |
379 |
49.000 |
297.072 |
3.564.868 |
44.752 |
3.520.116 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
21 |
Như Xuân |
5.716 |
4.930 |
786 |
49.000 |
280.089 |
3.361.067 |
1.326.550 |
2.034.517 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
22 |
Thường Xuân |
5.069 |
4.630 |
439 |
49.000 |
248.376 |
2.980.513 |
|
2.980.513 |
|
23 |
Lang Chánh |
4.022 |
3.641 |
381 |
49.000 |
197.068 |
2.364.818 |
|
2.364.818 |
|
24 |
Bá Thước |
6.358 |
5.733 |
625 |
49.000 |
311.547 |
3.738.563 |
435.350 |
3.303.213 |
Đề nghị huyện sử dụng nguồn năm 2016 còn dư chuyển sang năm 2017 cùng nguồn tạm cấp thêm để thực hiện. |
25 |
Quan Hóa |
3.629 |
3.190 |
439 |
49.000 |
177.816 |
2.133.793 |
|
2.133.793 |
|
26 |
Quan Sơn |
3.425 |
3.001 |
424 |
49.000 |
167.801 |
2.013.606 |
|
2.013.606 |
|
27 |
Mường Lát |
5.506 |
5.257 |
249 |
49.000 |
269.770 |
3.237.234 |
|
3.237.234 |
|
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1279/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 và định hướng 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 30/11/2016
Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường các huyện thành phố, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Công văn 2067/BTC-NSNN hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 24/02/2012
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2009 về quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 13/11/2014