Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: 1748/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Phạm Duy Cường
Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1748/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CƠ CHẾ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 6;

Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc triển khai thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 134/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015, với nội dung như sau:

1. Về hỗ trợ kinh phí mở rộng nền đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư với bề rộng nền đường từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m:

Mức hỗ trợ kinh phí để thực hiện việc mở rộng nền đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư trên 1 Km với bề rộng nền đường từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5m được xác định như sau:

KPHT(từ 2,5m lên 3,5m/1Km) = KPHT(đạt bề rộng Bn = 3,5 m/1Km) - KPHT(đã đầu tư mở mới 2,5m/1Km, tính trên cùng một mặt bằng là 50 triệu đồng) = 70 triệu đồng/1Km - 50 triệu đồng/1Km = 20 triệu đồng/1Km.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2013.

2. Về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của Nhà nước đối với công tác nổ mìn phục vụ thi công các tuyến đường mở rộng nền đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư (bề rộng nền đường Bn = 2,5 m, Bn = 3,5 m và từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m):

Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí vật liệu nổ (thuốc nổ, kíp nổ, dây điện), chi phí khoan, chi phí vận chuyển và công kỹ thuật. Việc thực hiện giao cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện tổ chức thực hiện.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2013.

3. Điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư của Nhà nước cho chi phí lập hồ sơ, in ấn tài liệu, quản lý thi công đối với các tuyến đường mở rộng nền đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư (bề rộng nền đường Bn = 2,5 m, Bn = 3,5 m và từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m):

Điều chỉnh mức hỗ trợ từ 1 triệu đồng/1Km lên thành 2 triệu đồng/1 Km cho chi phí lập hồ sơ, in ấn tài liệu, quản lý thi công đối với các tuyến đường mở rộng nền đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư (bề rộng nền đường Bn = 2,5 m, Bn = 3,5 m và từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m).

Kinh phí hỗ trợ này nằm ngoài chi phí hỗ trợ 50 triệu đồng/1Km đối với loại nền đường Bn = 2,5 m; 70 triệu đồng/1Km đối với loại nền đường Bn = 3,5 m; 20 triệu đồng/1Km đối với loại mở rộng từ Bn = 2,5 m lên thành Bn = 3,5 m.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2013.

4. Về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của Nhà nước đối với công trình thoát nước kiên cố:

- Đối với cầu (áp dụng cho cầu bản có khẩu độ Lo ≤ 6m), công trình thoát nước (cống lớn (cống bản có khẩu độ > 1m; cống tròn có đường kính > 1m); tràn liên hợp): Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư thực hiện phần kết cấu chính; 50% chi phí khảo sát, 35% chi phí thiết kế và 50% chi phí giám sát thi công xây dựng công trình thoát nước (tính theo quy định xây dựng cơ bản hiện hành). Địa phương huy động sức đóng góp của nhân dân để đầu tư xây dựng phần còn lại;

- Đối với cống bản có khẩu độ 0,75 ÷ 1,0 m, cống tròn đường kính là 0,75 ÷ 1,0 m: Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng kết cấu chính, mức hỗ trợ tối đa 25 triệu đồng/01 công trình cống bản có khẩu độ từ 0,75 ÷ 1,0 m và 30 triệu đồng/01 cống tròn đường kính từ 0,75 ÷ 1,0 m.

- Các công trình thoát nước (cống bản có khẩu độ < 0,75m, cống tròn có đường kính < 0,75m), kiên cố rãnh dọc tại các vị trí xung yếu: mức hỗ trợ thực hiện tương tự như hỗ trợ đầu tư đối với mặt đường bê tông xi măng.

- Các công trình thoát nước có quy mô lớn hơn quy định nêu trên, việc thực hiện đầu tư thực hiện theo đúng quy định xây dựng cơ bản hiện hành.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2012.

5. Về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của Nhà nước đối với kiên cố hóa mặt đường bê tông xi măng có chiều rộng từ Bm = 1,2 m ÷ 1,5 m (kết cấu mặt đường bê tông xi măng M250, chiều dày 16 cm):

Mức hỗ trợ được xác định tương tự như đối với các loại mặt đường bê tông xi măng kiên cố khác.

Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2013.

Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn 02 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải.

Lưu ý: Trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư loại mặt đường này, các địa phương cần tính đến phương án mở rộng và kiên cố hóa mặt đường trong tương lai để phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao năng lực vận tải, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thống kê;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường