Quyết định 3725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: | 3725/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Quân Chính |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3725/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1984/TTr-SCT ngày 22/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025”.
Điều 2.Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, kinh tế tỉnh Quảng Trị có bước phát triển tương đối, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 7,4%/năm (cao hơn mức bình quân chung của cả nước 5,96%/năm). Năm 2016, GRDP bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh tính theo giá thực tế đạt trên 36 triệu đồng/người (bằng 74,07% so với mức bình quân chung của cả nước). Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và thương mại dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp (Năm 2016, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 22,6%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,70%, khu vực dịch vụ chiếm 39,7%).
Thương mại dịch vụ phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân giai đoạn 2011 -2016 đạt 8,4% năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ từ 9.349 tỷ đồng năm 2011 lên 21.740 tỷ đồng năm 2016, bình quân hàng năm tăng 18,9%. Số doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất so với các ngành, lĩnh vực kinh tế khác. Hệ thống phân phối hàng hóa tương đối phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa và mua sắm của người dân. Thị trường được kiểm soát ổn định, hệ thống hạ tầng thương mại có bước phát triển nhất định đã góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn phát triển.
Mặc dù có nhiều cố gắng xong khu vực thương mại dịch vụ của tỉnh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thương mại, dịch vụ còn hạn chế, thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu. Các hình thức thương mại dịch vụ còn manh mún, chất lượng dịch vụ chưa cao; dịch vụ logistics chưa phát triển. Công tác quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ trên một số lĩnh vực còn nhiều bất cập gây cản trở trong quá trình phát triển ngành thương mại dịch vụ của tỉnh.
Để thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, đề ra: Tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ chiếm trên 41% trong tổng GRDP của tỉnh, tốc độ tăng giá trị thương mại, dịch vụ bình quân đạt 8,5-9%/năm; Nâng cao chất lượng, hiệu quả các loại hình thương mại dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch. Hình thành và phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictics; Tạo môi trường ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển thì việc xây dựng và thực hiện “Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” là hết sức cần thiết. Nhằm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại đồng bộ, hiện đại thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại - dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ngày 15/5/2014 cả Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030;
- Quyết định số 6076/QĐ-BCT ngày 15/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020;
- Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Quyết định số 9428/QĐ-BCT ngày 13/12/2013 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26/6/2015 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035;
- Quyết định số 10147/QĐ-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại các huyện đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
- Quyết định số 1594/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ dọc theo tuyến chính dự án đường Hồ Chí Minh”;
- Quyết định số 11476/QĐ-BCT ngày 18/12/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 229/QĐ-BCT ngày 23/01/2017 của Bộ Công Thương phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào và biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
- Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020;
- Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh về Quy hoạch kế hoạch phát triển Thương mại - Du lịch và Tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây giai đoạn 2007-2020, tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo;
- Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025,
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN QUA
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Hệ thống chợ
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 77 chợ (trên tổng số 130 chợ được quy hoạch). Phân theo hạng, có 04 chợ hạng I, 07 chợ hạng II và 66 chợ hạng III. Phân theo địa bàn, có 25 chợ thuộc địa bàn thành thị; có 52 chợ thuộc địa bàn nông thôn. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 32 chợ đạt chuẩn nông thôn mới. Về cơ sở vật chất, có 38 chợ kiên cố, 30 chợ bán kiên cố, 05 chợ tạm và 04 chợ đang được xây dựng. Về mô hình quản lý, có 46 chợ hoạt động theo ban quản lý, 20 chợ hoạt động theo tổ quản lý và 7 chợ do cá nhân quản lý (04 chợ đang xây dựng).
Giai đoạn 2003-2010, bằng nhiều nguồn vốn khác nhau đã đầu tư phát triển được 17 chợ (16 chợ xây mới, 01 cải tạo nâng cấp) với tổng số vốn đầu tư là 64.761 tỷ đồng; Giai đoạn 2011-2017, đầu tư phát hiện được 18 chợ (16 chợ xây mới, 02 cải tạo nâng cấp) với tổng nguồn vốn đầu tư là 41.617 tỷ đồng.
Về cơ bản hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng được nhu cầu mua bán và trao đổi hàng hóa của người dân. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của các chợ còn hạn chế, tỷ lệ chợ tạm và chợ bán kiên cố còn nhiều, vốn đầu tư phân bổ cho xây dựng nâng cấp, cải tạo mạng lưới chợ thời gian qua đã được bố trí song chưa đáp ứng nhu cầu, nhất là đối với các chợ ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, chợ đầu mối và chợ biên giới chưa được quan tâm phát triển. Việc xã hội hóa hoạt động đầu tư kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP của Chính phủ trong thời gian qua gặp nhiều khó khăn, do tỷ suất vốn đầu tư xây dựng chợ cao trong khi tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư thấp nên không hấp dẫn, khó kêu gọi đầu tư.
2. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và trung tâm hội chợ triển lãm
Theo Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 29 siêu thị tổng hợp, 07 trung tâm thương mại. Đến nay toàn tỉnh có 02 trung tâm thương mại, 21 siêu thị lớn nhỏ (trong đó có 03 siêu thị tổng hợp, 18 siêu thị chuyên doanh). Ngoài ra, dọc tuyến Quốc lộ 1 đoạn qua địa phận tỉnh Quảng Trị có khoảng 30 cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái có quy mô.
Nhìn chung, các trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh đã có sự phát triển tương đối, góp phần quan trọng trong việc thay đổi diện mạo đô thị. Các trung tâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tổng hợp đã từng bước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân với nhiều loại hàng hóa đa dạng, phong phú, đảm bảo chất lượng và phương thức phục vụ được nâng dần theo hướng hiện đại, văn minh. Các cửa hàng bán lẻ trên tuyến quốc lộ có sự phát triển nhanh trong thời gian gần đây, đặc biệt là các cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái. Tuy nhiên, phần lớn các siêu thị chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định và phân bố không đều, chủ yếu tập trung phát triển ở khu vực thành thị. Trung tâm thành phố Đông Hà thiếu các trung tâm thương mại có quy mô lớn.
Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh có quy hoạch 01 Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III), hiện UBND tỉnh đang giao Văn phòng UBND tỉnh lậpQuy hoạch chi tiết mặt bằng tổng thể Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị kết hợp với Trung tâm Hội chợ - Triển lãm tỉnh tại đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà.
3. Hệ thống kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị hiện có 118 cửa hàng bán lẻ xăng dầu đang hoạt động (có 12 CH loại I, 14 CH loại II và 92 CH loại III). Trong đó, trên đất liền 112 cửa hàng và 06 điểm bạn xăng dầu trên mặt nước. Trong thời gian qua, hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 9 phát triển tương đối nhanh (40/112 cửa hàng). Tuy nhiên, đối với địa bàn nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa mặc dù có quy hoạch song việc đầu tư xây dựng còn chậm.
Về hệ thống kho xăng dầu, theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 03 kho xăng dầu, bao gồm Kho xăng dầu Hưng Phát sức chứa 200.000m3,Kho Xăng dầu Việt Lào sức chứa 200.000 m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa 30.000m3. Đến nay, Kho xăng dầu Hưng Phát đã đi vào hoạt động với sức chứa 54.000m3, Kho Xăng dầu Việt Lào đang làm thủ tục đầu tư xây dựng.
Đối với hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, trên địa bàn tỉnh hiện có 01 trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai và 221 cửa hàng kinh doanh bán lẻ LPG chai đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Nhìn chung, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh hoạt động có hiệu quả, cung cấp tương đối đầy đủ nhu cầu về xăng dầu cho tiêu dùng, sản xuất và đảm bảo an ninh năng lượng. Hệ thống cửa hàng đã dần được đầu tư cơ sở vật chất theo quy chuẩn, đáp ứng các yêu cầu về phòng chống cháy nổ và môi trường. Mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất và tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh.
4. Hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistics
Theo Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 trung tâm logistics (giai đoạn I 10 ha, giai đoạn II 20 ha); Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, có quy hoạch 01 khu dịch vụ tiếp vận trung chuyển hàng hóa (Logistics) khoảng 20 ha: Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh, có quy hoạch 01 trung tâm logistics tại Khu Công nghiệp Quán Ngang; Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 cảng cạn quy mô khoảng từ 10-20ha, có thể mở rộng lên 30 ha (Ngày 08/8/2016, UBND tỉnh có văn bản số 3129/UBND-CN đề nghị Bộ GTVT chuyển vị trí cảng cạn sang vị trí phía Nam huyện Hải Lăng, gần điểm giao cắt giữa các tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 15D, đường sắt Bắc Nam. Tuy nhiên, đến nay các trung tâm logistics, cảng cạn có quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng. Hiện nay, trên địa bàn chỉ có 03 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 1 (Trạm dừng nghỉ Phú Hải 718+00, Quán Ngang Km747+00, Hải Lăng Km782+00) và một số doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kho vận riêng lẻ.
Về Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, tại cửa khẩu quốc tế Lao Bảo chuyển đổi công năng siêu thị Thiên Niên kỷ diện tích 71.200 m2 (cũ) thành kho thông quan hàng hóa (mở rộng nâng cấp trong giai đoạn 2016-2025), đầu tư kho bãi mới diện tích 152.00 m2giai đoạn 2016-2035; Tại cửa khẩu quốc tế La Lay quy hoạch xây dựng kho kết hợp với bãi tổng hợp của doanh nghiệp, giai đoạn đầu tư 2016-2025. Đến nay, siêu thị Thiên Niên Kỷ đã được chuyển đổi công năng thành kho thông quan hàng hóa của cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.
(Chi tiết tại Phụ lục I - Hiện trạng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 2 - Hiện trạng vốn đầu tư xây dựng chợ giai đoạn 2011-2017)
1. Kết quả đạt được
- Hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua đã có sự phát triển tương đối, với sự xuất hiện của các hạ tầng thương mại hiện đại đã thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong tỉnh, cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Công tác quản lý đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh cơ bản đã tuân thủ quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển, đáp ứng yêu cầu phục vụ văn minh hiện đại. Hoạt động kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện như xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, rượu, thuốc lá... giám sát chặt chẽ.
- Việc thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại đã được quan tâm, nhất là đối với thành phố Đông Hà. Trong giai đoạn 2011-2017 đã thu hút đầu tư được 01 siêu thị hạng III (Siêu thị Co.opMart) và 01 Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh.
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và đề án liên quan đến quản lý, phát triển hệ thống hạ tầng thương mại được triển khai thường xuyên.
2. Hạn chế, tồn tại
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của một số chợ chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là các điều kiện về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống chợ đầu mối, bán buôn hàng hóa, chợ nông thôn và chợ biên giới chưa được quan tâm đầu tư đúng mức; chưa có các trung tâm giao dịch nông sản, các chợ đầu mối tiêu thụ các nông sản có lợi thế của địa phương.
- Hạ tầng dịch vụ logistics (nhất là trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây), trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm của tỉnh chưa được đầu tư xây dựng.
- Các hạ tầng thương mại phục vụ du lịch (siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, các điểm thương mại dịch vụ tại khu du lịch...) còn ít, chất lượng dịch vụ chưa cao.
- Chưa phát triển được hệ thống cửa hàng xăng dầu gắn liền với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối với các cửa hàng xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1.
- Công tác thu hút đầu tư, huy động nguồn vốn xã hội hóa vào phát triển cơ sở hạ tầng thương mại còn nhiều hạn chế. Trình độ tổ chức quản lý, vận hành và kinh doanh các cơ sở hạ tầng thương mại còn thấp, nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu trong xu thế hội nhập.
- Công tác quản lý nhà nước đối với hạ tầng thương mại còn nhiều bất cập; Còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng thương mại, đặc biệt là bố trí vốn đầu tư xây dựng chợ.
1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
a) Dự báo về tăng trưởng kinh tế
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GRDP) bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 7,5-8%%, GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 68 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 40,5%, dịch vụ chiếm khoảng 41 %, nông lâm ngư nghiệp chiếm khoảng 18,5%.
b) Định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
- Công nghiệp - Xây dựng: Nhịp độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 8,9%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 10,5-11%/năm.
- Dịch vụ: Phấn đấu tốc độ tăng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân đạt 8,5- 9%/năm; Nâng cao chất lượng và hiệu quả các loại hình dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch; Phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictis.
- Nông nghiệp - nông thôn: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới; Phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững; Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 3,5-4%.
- Phát triển hạ tầng: Từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, quan tâm đầu tư hạ tầng Khu Kinh tế Đông Nam, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay, đề xuất thành lập Khu Kinh tế cửa khẩu La Lay; Nâng cấp, mở rộng cảng Cửa Việt, mở tuyến tránh Quốc lộ 1 đi qua thị xã Quảng Trị, thành phố Đông Hà, nâng cấp xây dựng tuyến Quốc lộ 15D nối cửa khẩu La Lay với cảng Mỹ Thủy; nâng cấp mở rộng theo quy hoạch Quốc lộ 9 đoạn từ cảng Cửa Việt đến Quốc lộ 1.
- Phát triển đô thị: Phát triển mạnh mẽ hệ thống đô thị, nâng cấp hạ tầng thành phố Đông Hà đạt chuẩn đô thị loại II; thị xã Quảng Trị và Lao Bảo đạt chuẩn đô thị loại III; Xây dựng phát triển các đô thị Tà Rụt, Hướng Phùng, Mỹ Chánh, Nam Cửa Việt (Bồ Bản); Xây dựng Bảo tàng Thành cổ Quảng Trị.
2. Dự báo một số chỉ tiêu liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại
a) Dự báo phát triển dân số, hộ gia đình
Năm 2015 dân số của tỉnh là 620.410 người, mật độ trung bình 131 người/km2. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, Quảng Trị sẽ có khoảng 650.000 người, trong đó dân số thành thị sẽ chiếm khoảng 35% vào năm 2020 và lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh là 349.715 người, chiếm trên 55% dân số của tỉnh.
b) Dự báo phát triển thu nhập và sức mua của dân cư ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
Với dự gia tăng quy mô dân số của tỉnh và dự báo thu nhập bình quân đầu người của người dân Quảng Trị đến năm 2020 đạt trên 64 triệu, tăng gấp 2 lần so với năm 2015 nên sức mua của người dân trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới sẽ có sự cải thiện đáng kể.
3. Các xu hướng ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
- Xu hướng phát triển sản xuất: Chất lượng hàng hóa ngày càng nâng cao được nâng cao; Xu hướng sản xuất hướng đến sản phẩm sạch, an toàn và thân thiện với môi trường; Hàng hóa được chuyên môn hóa cao, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và tập trung vào nhiều phân khúc thị trường để phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của mọi tầng lớp tiêu dùng.
- Xu hướng tiêu dùng: Dự báo các loại hình thương mại dịch vụ văn minh, hiện đại, thương mại điện tử sẽ thay đổi dần thói quen mua bán truyền thống. Tuy nhiên, chợ và cửa hàng tổng hợp sẽ vẫn là những kênh bán lẻ quan trọng phục vụ nhu cầu đời sống của người dân, nhất là đối với khu vực nông thôn. Nhu cầu về thực phẩm sạch, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm sẽ được quan tâm nhiều hơn.
- Xu hướng phát triển các phương thức kinh doanh thương mại: Xu hướng gia tăng mối liên kết giữa các nhà sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong cùng một kênh phân phối và gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường bán lẻ sẽ kéo theo xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ; Hệ thống siêu thị mini và hệ thống cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi tại khu vực nông thôn sẽ phát triển mạnh; Xu hướng phát triển thương mại điện tử sẽ thay cho loại hình bán lẻ truyền thống.
- Xu hướng hội nhập: Các cam kết WTO về mở cửa hoàn toàn thị trường phân phối cùng các hiệp định thương mại thế hệ mới (TPP, EVFTA), cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ hướng đến một sân chơi thương mại không biên giới, trong thời gian tới các hãng bán lẻ nước ngoài sẽ xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường bán lẻ của Việt Nam, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt.
I. Quan điểm
- Phát triển hạ tầng thương mại đảm bảo đồng bộ, tương thích với hệ thống kết cấu hạ tầng chung của tỉnh; phù hợp với quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch phát triển nông thôn của tỉnh; gắn phát triển hạ tầng thương mại với phát triển du lịch, thương mại dịch vụ của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện đại đồng thời bảo đảm duy trì và phát huy được các yếu tố truyền thống đặc trưng, điển hình của địa phương, gắn việc phát triển hạ tầng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của từng hạ tầng thương mại.
- Phát triển và khai thác có hiệu quả hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và chợ trên địa bàn tỉnh, đồng thời quan tâm phát triển hạ tầng thương mại tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9, tuyến đường Hồ Chí Minh và các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tận dụng triệt để cơ chế chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh để huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; Tăng cường công tác tổ chức quản lý hạ tầng thương mại nhằm ổn định và tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Quan tâm phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển hạ tầng thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đúng mục đích và có hiệu quả.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển hạ tầng thương mại. Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng thương mại để góp phần củng cố và cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và du lịch phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của nhân dân, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh:
- Xây mới thêm 12-20 chợ, nâng cấp sửa chữa 11 chợ theo quy hoạch;
- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 siêu thị tổng hợp theo quy hoạch;
- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 trung tâm thương mại; xây dựng hoàn thành Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III);
- Thu hút đầu tư xây dựng từ 01 đến 02 trung tâm giao dịch nông sản (chợ đầu mối) bán buôn nông sản và thực phẩm sạch;
- Thu hút đầu tư mới 01 đến 02 kho dự trữ xăng dầu trên địa bàn tỉnh;
- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng logistics tại thành phố Đông Hà, Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Cửa khẩu Quốc tế La Lay, Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo, Cảng Cửa Việt, Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Khu công nghiệp Quán Ngang;
- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cảng cạn phía Nam huyện Hải Lăng (vị trí ngã 3 giao Quốc lộ 1, Quốc lộ 15 D và đường sắt Bắc - Nam):
- Tiếp tục phát triển thêm từ 03 đến 05 cửa hàng xăng dầu loại I kết hợp với điểm thương mại dịch vụ trên tuyến Quốc lộ 1.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 - Danh mục các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 4 - Danh mục các chợ cần nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020)
1. Phát triển hệ thống chợ
- Thực hiện rà soát loại bỏ khỏi quy hoạch các chợ đã quy hoạch nhưng không còn phù hợp, xem xét bổ sung các chợ thật sự có nhu cầu, nhất là đối với chợ nông thôn phục vụ liên xã, liên vùng để đầu tư xây dựng.
- Nâng cấp, cải tạo các chợ hạng 1, hạng 2 hiện có và bố trí xây mới các chợ hạng 3 trên địa bàn, đặc biệt là chợ nông thôn đã quy hoạch; Xem xét ưu tiên bố trí vốn xây dựng các chợ đầu mối, bán buôn nông sản, thủy sản, các chợ biên giới, miền núi gắn với dân sinh trên địa bàn tỉnh.
- Thu hút, tạo điều kiện để nhiều thành phần tham gia quản lý, kinh doanh và khai thác chợ; khuyến doanh nghiệp, hợp tác xã địa phương tham gia quản lý và kinh doanh, khai thác chợ.
- Từng bước chuyển đổi từ mô hình ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ sang các hình thức doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
2. Phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý siêu thị, trung tâm thương mại theo Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại ban hành tại Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004.
- Tích cực kêu gọi đầu tư các dự án xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp tại thành phố Đông Hà, thị trấn Hồ Xá, thị xã Quảng Trị và thị trấn Lao Bảo gắn với việc phát triển các điểm du lịch.
3. Phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
- Rà soát quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh; Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên mặt nước của tỉnh nhằm đảm bảo cung ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên sông, trên biển.
- Khuyến khích phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu kết hợp với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ tổng hợp, nhất là đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các nhà đầu tư sớm xây dựng Kho Xăng dầu Việt Lào giai đoạn 1 với sức chứa 60.000m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa giai đoạn 12.000m3.
- Phát triển loại hình cửa hàng chuyên doanh các sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng, đi đối với quản lý chặt chẽ vấn đề đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ; Rà soát, chuẩn hóa các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.
4. Phát triển hệ thống các cửa hàng bán lẻ hiện đại ở thành thị và các cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ở khu vực nông thôn
- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ tiện ích, chuyên doanh, tổng hợp bán các mặt hàng thiết yếu phù hợp, hình thành mạng lưới phân phối hàng hóa phủ khắp toàn tỉnh nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Khuyến khích tư nhân đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại ở khu vực nông thôn như cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp, siêu thị mini.
- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán hàng Lào Thái trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.
5. Phát triển hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistic, cảng cạn
Tập trung thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; Khuyến khích mở rộng đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ và cảng cạn trên địa bàn tỉnh.
1. Giải pháp về quy hoạch
Rà soát, quy hoạch phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; tập trung quy hoạch phát triển các kho dự trữ và phân phối xăng dầu (bao gồm cả kho tuyến sau, kho đầu mối, ngoại quan và kho trung chuyển sang Lào), các trung tâm dịch vụ logistics; quan tâm phát triển các điểm thương mại dịch vụ gắn với phát triển du lịch, các điểm thương mại dịch vụ dọc tuyến Quốc lộ 1 và tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây để thu hút, kêu gọi đầu tư.
2. Giải pháp về đất đai
- Trên cơ sở Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo và kết quả rà soát quy hoạch thương mại hàng năm; Các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm để đảm bảo quỹ đất phát triển hạ tầng thương mại, ưu tiên lựa chọn các vị trí có quỹ đất phù hợp, thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trọng điểm, khai thác tối ưu quỹ đất phi nông nghiệp hoặc đất nông nghiệp có hiệu quả thấp để chuyển đổi sang đất thương mại, dịch vụ.
- Áp dụng ưu đãi về đất đai cho các dự án đầu tư hạ tầng thương mại thuộc danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ, Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.
3. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích xã hội hóa trong đầu tư, quản lý khai thác phát triển hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống chợ thành thị.
- Đối với ngân sách tỉnh, hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện Đề án; Đối với vốn đầu tư phát triển chợ cần quan tâm, ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây mới theo Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh, phần còn lại địa phương tự chủ động. Các địa phương nâng cao hiệu quả quản lý chợ, tạo nguồn thu để tái đầu tư chợ trên địa bàn.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, đặt biệt nguồn vốn thuộc đối tượng và mục tiêu hỗ trợ quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, vốn thực hiện chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 được phê duyệt tại Quyết định 964/QĐ- TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các nguồn vốn ODA, từ các chương trình, dự án để lồng ghép, hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, đặt biệt là đối với các công trình trọng điểm.
4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông để thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại và ý thức chấp hành các quy định trong việc quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thương mại.
- Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.
- Tham mưu trong việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư hạ tầng thương mại, trong đó có nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, thiết thực và đúng mục đích.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường giám sát việc tuân thủ các quy trình hành chính minh bạch, công khai nhằm tạo môi trường đầu tư hấp dẫn thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.
5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Thu hút nguồn nhân lực có chất lượng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trang bị bổ trợ kiến thức và nâng cao kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống hạ tầng thương mại.
- Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo ngắn ngày phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ quản lý, kỹ năng tiếp cận mở rộng thị trường, các nghiệp vụ theo quy định đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho các thương nhân, hộ kinh doanh, công nhân, nhân viên của các doanh nghiệp.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng thương mại. Trong đó chú trọng đến việc yêu cầu các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường ngay từ khâu lập dự án đầu tư.
Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 là 998 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 984,3 tỷ đồng (không bao gồm các dự án đầu tư dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh trong Kế hoạch phát triển dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh). Trong đó, vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 860 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ khoảng 124.3 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Đối với vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm:
+ Thực hiện theo hình thức xã hội hóa 100%, thông qua thu hút, kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế.
+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn để hỗ trợ, ưu đãi cho các nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.
- Đối với vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ:
+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn hỗ tối đa 02 tỷ đồng để đầu tư xây mới chợ nông thôn theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 28/6/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh đến năm 2020.
+ Ngân sách cấp huyện quản lý (bao gồm nguồn ngân sách tỉnh cân đối cho cấp huyện; nguồn ngân sách cấp huyện; nguồn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ cho cấp huyện, cấp xã: các nguồn tài trợ hợp pháp khác) đối ứng đầu tư xây mới hoặc nâng cấp chợ trên địa bàn.
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020.
+ Phần còn lại thực hiện theo chính sách xã hội hóa đầu tư, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác kinh doanh chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh; theo chính sách xã hội hóa từ đấu giá lô, quầy trong chợ; đấu giá lô, quầy trong chợ và huy động đóng góp của nhân dân.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung trong Đề án; Tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các huyện miền núi xây dựng Đề án phát triển chợ ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa trình Bộ Công Thương phê duyệt hỗ trợ;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức, các hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ quản lý nhà nước và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và quản lý hoạt động hệ thống hạ tầng thương mại.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định chủ trương đầu tư và phân bổ nguồn vốn cho các dự án hạ tầng thương mại, đặc biệt là đầu tư chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 theo đúng Luật Đầu tư công;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương tham mưu chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định các dự án hạ tầng phát triển thương mại của các nhà đầu tư theo đúng Luật Đầu tư.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các đơn vị liên quan khác tham mưu UBND tỉnh chủ trương đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng thương mại từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế xây dựng các công trình hạ tầng thương mại theo quy định của Luật Xây dựng;
- Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh được duyệt;
- Thực hiện chức năng quản lý chất lượng, cấp phép xây dựng các công trình xây dựng về hạ tầng thương mại theo thẩm quyền.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trên cơ sở nội dung đề án, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, rà soát, cập nhật, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai;
- Tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục về đất đai cho các nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại; Hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các công trình hạ tầng thương mại thuộc cấp quản lý.
6. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư tiến hành thủ tục đấu nối các công trình hạ tầng thương mại và hệ thống giao thông trên đại bàn tỉnh.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các điểm thương mại dịch vụ tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 gắn với việc lồng ghép thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng thương mại đối với khu vực nông thôn.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại trong Khu kinh tế;
- Tích cực phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan trong việc kêu gọi đầu tư dịch vụ logistics tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.
10. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển miền núi, vùng sâu, vùng xa lồng ghép với việc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thương mại tại các địa bàn này.
11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành đề xuất nâng cấp các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền để tạo điều kiện hình thành và phát triển hệ thống chợ biên giới trên địa bàn tỉnh.
12. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phát triển hạ tầng thương mại; Xác định nguồn gốc đất đai, sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng khi nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại đề xuất; Hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định;
- Phối hợp Sở Công Thương xây dựng Đề án đầu tư xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn theo Quyết định số 1094/QĐ-BCT ngày 22/3/2016 của Bộ Công Thương về việc bàn thành Quy định về quy trình, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt các dự án, đề án, nhiệm vụ triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;
- Phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn; thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn, trong đó tích cực thu hút phát triển hạ tầng thương mại theo hình thức xã hội hóa./.
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Ghi chú |
||||||||||
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Hạng chợ |
Tính chất chợ |
Hiện trạng chợ |
Số hộ kinh doanh |
Mô hình tổ chức quản lý |
Tiêu chí nông thôn mới |
|||||||
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Tổng cộng |
Đạt chuẩn NTM |
Năm đăng ký đạt chuẩn |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
TP ĐÔNG HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Đông Hà |
Phường 1 |
33.660 |
21.177 |
I |
DS |
KC |
1.457 |
343 |
1.800 |
BQL |
- |
|
|
2 |
Lê Lợi |
Phường 5 |
1.680 |
|
III |
DS |
BKC |
95 |
72 |
167 |
TQL |
- |
|
|
3 |
Đông Lương |
Phường Đông Lương |
3.042 |
1.500 |
III |
DS |
BKC |
75 |
47 |
122 |
TQL |
- |
|
|
4 |
Phường 4 |
Phường 4 |
1.605 |
|
III |
DS |
BKC |
120 |
50 |
170 |
TQL |
- |
|
|
5 |
Phường 3 |
Phường 3 |
1.000 |
|
III |
DS |
BKC |
60 |
20 |
80 |
TQL |
- |
|
|
6 |
Phường 5 (Hàm Nghi) |
Phường 5 |
2.503 |
|
III |
DS |
BKC |
220 |
97 |
317 |
TQL |
- |
|
|
7 |
Trung Chi |
Phường Đông Lương |
3.100 |
800 |
III |
DS |
BKC |
115 |
78 |
193 |
TQL |
- |
|
|
8 |
Chợ 1/5 |
Phường Đông Lương |
1.360 |
500 |
III |
DS |
BKC |
46 |
30 |
76 |
TQL |
- |
|
|
9 |
Hòa Bình |
Phường 5 |
8.750 |
7.560 |
III |
DS |
KC |
30 |
25 |
55 |
CN |
- |
|
|
II |
TX. QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chợ Quảng Trị |
Phường 2 |
16.000 |
1400 |
I |
DS |
KC |
800 |
100 |
900 |
BQL |
- |
|
|
11 |
Hải Lệ |
Xã Hải Lệ |
650 |
650 |
III |
DS |
BKC |
50 |
20 |
70 |
TQL |
x |
|
|
12 |
Ba Bến |
Phường 2 |
4.000 |
880 |
III |
ĐMGS |
Tạm |
30 |
10 |
40 |
TQL |
|
|
|
III |
H. VĨNH LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hồ xá I |
Kh. Hữu Nghị |
11.250 |
11.250 |
II |
DS |
KC |
316 |
100 |
4160 |
BQL |
- |
|
|
14 |
Hồ xá II |
Kh. Lao Động |
2.000 |
2.000 |
III |
DS |
KC |
45 |
50 |
95 |
BQL |
- |
|
|
15 |
Hồ xá III |
Khóm Chợ Huyện |
2.403 |
2.403 |
III |
DS |
KC |
91 |
60 |
151 |
BQL |
- |
|
|
16 |
Trung tâm TT Cửa Tùng |
Thôn An Đức II, TT Cửa Tùng |
2.500 |
2.500 |
III |
DS |
BKC |
25 |
50 |
75 |
BQL |
- |
|
|
17 |
Chợ Do |
Xã Vĩnh Tân |
9.500 |
9.500 |
II |
DS |
KC |
400 |
80 |
480 |
BQL |
x |
|
|
18 |
Thủy Cần |
Hương Bắc - Vĩnh Kim |
5.000 |
5.000 |
III |
DS |
KC |
60 |
50 |
110 |
TQL |
x |
|
|
19 |
Nam Cường |
Xã Vĩnh Nam |
4.000 |
4.000 |
III |
DS |
BKC |
20 |
30 |
50 |
BQL |
|
|
|
20 |
Thuỷ Trung |
Xã Vĩnh Trung |
795 |
795 |
III |
DS |
BKC |
19 |
30 |
49 |
TQL |
|
|
|
21 |
Thủy Ba Tây |
Thôn Tây, Vĩnh Thủy |
3.000 |
3.000 |
III |
DS |
BKC |
27 |
30 |
57 |
TQL |
x |
|
|
22 |
Đức Xá |
Xã Vĩnh Thủy |
2.500 |
2.500 |
III |
DS |
BKC |
34 |
30 |
64 |
TQL |
x |
|
|
23 |
Chợ TT xã Vĩnh Ô |
Xã Vĩnh Ô |
1.000 |
1.000 |
III |
DS |
BKC |
8 |
30 |
38 |
TQL |
x |
|
|
24 |
Chợ Bến Quan |
TT Bến Quan |
3.500 |
3.500 |
III |
DS |
KC |
65 |
50 |
115 |
BQL |
- |
|
|
25 |
Tiên An |
Xã Vĩnh Sơn |
2.000 |
2.000 |
III |
DS |
BKC |
44 |
30 |
74 |
CN |
x |
|
|
26 |
Vịnh Mốc |
Xã Vĩnh Thạch |
3.000 |
3.000 |
III |
DS |
BKC |
20 |
30 |
50 |
TQL |
x |
|
|
IV |
H. GIO LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Chợ Cầu |
TT Gio Linh |
8.882 |
|
I |
DS |
KC |
240 |
70 |
310 |
BQL |
- |
|
|
28 |
Nam Đông |
Gio Sơn |
7.108 |
|
IIl |
DS |
KC |
200 |
70 |
270 |
BQL |
x |
|
|
29 |
Chợ Kên |
Trung Sơn |
10.500 |
|
III |
DS |
KC |
180 |
6 |
186 |
BQL |
x |
. |
|
30 |
Gio An |
Gio An |
1.000 |
|
III |
DS |
BKC |
25 |
5 |
30 |
TQL |
|
|
|
31 |
Chợ Hóm |
Gio Việt |
589 |
|
III |
DS |
KC |
150 |
30 |
180 |
CN |
|
|
|
32 |
Chợ Mai xá |
Gio Mai |
3.400 |
|
Ill |
DS |
BKC |
55 |
100 |
155 |
TQL |
|
|
|
33 |
Chợ Bạn |
Trung Giang |
1.500 |
|
III |
DS |
BKC |
18 |
6 |
24 |
CN |
|
|
|
34 |
Gio Hải |
Gio Hải |
7.200 |
|
III |
DS |
BKC |
11 |
29 |
40 |
BQL |
x |
|
|
35 |
Chợ Dốc Miếu |
Gio Phong |
400 |
|
Ill |
DS |
BKC |
23 |
12 |
35 |
CN |
|
|
|
36 |
Chợ Hải Thái |
Hải Thái |
1.400 |
|
IIl |
ĐMNS |
ĐX |
40 |
|
40 |
CN |
|
|
|
37 |
Chợ TT Cửa Việt |
TT Cửa Việt |
18.670 |
|
III |
ĐMTS |
KC |
150 |
50 |
200 |
BQL |
- |
|
|
V |
H. CAM LỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Chợ Trung Tâm |
TT Cam Lộ |
7.332 |
|
II |
DS |
KC |
178 |
100 |
278 |
BQL |
- |
|
|
39 |
Chợ Phiên |
TT Cam Lộ |
4.929 |
|
III |
DS |
KC |
190 |
120 |
310 |
BQL |
|
|
|
40 |
Ngã Tư Sông |
Cam Thanh |
11.230 |
|
III |
DS |
KC |
212 |
50 |
262 |
BQL |
x |
|
|
41 |
Chợ Của |
Cam Chính |
3.780 |
|
III |
DS |
KC |
106 |
35 |
141 |
BQL |
x |
|
|
42 |
Cam Hiếu |
Cam Hiếu |
2.192 |
|
III |
DS |
BKC |
50 |
25 |
75 |
TQL |
|
|
|
VI |
H. TRIỆU PHONG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Chợ TT Ái Tử |
Xã Thị trấn Ái Tử |
27.280 |
|
II |
DS |
KC |
140 |
150 |
290 |
BQL |
- |
|
|
44 |
Chợ Cạn |
Xã Triệu Sơn |
3.200 |
|
III |
DS |
BKC |
20 |
75 |
95 |
BQL |
x |
|
|
45 |
Bồ Bản |
Xã Triệu Phước |
4.000 |
|
III |
DS |
KC |
190 |
115 |
305 |
BQL |
x |
|
|
46 |
Chợ Chùa |
Xã Triệu Phước |
5.200 |
|
III |
DS |
KC |
60 |
97 |
157 |
BQL |
x |
|
|
47 |
Chợ Sãi |
Xã Triệu Thành |
3.060 |
|
III |
DS |
KC |
20 |
28 |
48 |
BQL |
x |
|
|
48 |
Chợ Triệu Lăng |
Xã Triệu Lăng |
3.200 |
|
III |
DS |
KC |
29 |
25 |
54 |
BQL |
x |
|
|
49 |
Chợ Thuận |
Xã Triệu Đại |
7.000 |
|
III |
DS |
KC |
97 |
150 |
247 |
BQL |
x |
|
|
50 |
Chợ Triệu Tài |
Xã Triệu Tài |
2.000 |
|
III |
DS |
KC |
64 |
70 |
134 |
TQL |
x |
|
|
51 |
Chợ Hà Tây |
Xã Triệu An |
3.539 |
|
III |
DS |
DXD |
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Triệu Đông |
Triệu Đông |
3.500 |
|
III |
DS |
DXD |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Triệu Thuận |
Triệu Thuận |
4.800 |
|
III |
DS |
Tạm |
52 |
105 |
157 |
TQL |
|
|
|
54 |
Chợ Gia Độ |
Triệu Độ |
3.400 |
|
|
DS |
Tạm |
20 |
60 |
80 |
TQL |
|
|
|
VII |
H. HẢI LĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
TT Hải Lăng |
Thị trấn |
3966 |
|
III |
DS |
KC |
70 |
72 |
142 |
BQL |
- |
|
|
56 |
Diên Sanh |
Hải Thọ |
6.252 |
3.410 |
II |
DS |
KC |
113 |
67 |
180 |
BQL |
x |
|
|
57 |
Phương Lang |
Hải Ba |
6.926 |
547 |
III |
DS |
KC |
175 |
63 |
238 |
BQL |
x |
|
|
58 |
Long Hưng |
Hải Phú |
3000 |
450 |
III |
DS |
KC |
24 |
25 |
49 |
BQL |
x |
|
|
59 |
Hải An |
Hải An |
1755 |
475 |
III |
DS |
KC |
12 |
20 |
32 |
BQL |
x |
|
|
60 |
Hải Khê |
Hải Khê |
2400 |
394 |
III |
DS |
KC |
14 |
23 |
37 |
BQL |
x |
|
|
61 |
Mỹ Chánh |
Hải Chánh |
2721 |
1.182 |
II |
DS |
KC |
85 |
62 |
147 |
BQL |
x |
|
|
62 |
Hải Hòa |
Hải Hoà |
2140 |
496 |
III |
DS |
KC |
42 |
45 |
87 |
BQL |
x |
|
|
63 |
Hải Xuân |
Hải Xuân |
1612 |
|
III |
DS |
Tạm |
80 |
25 |
105 |
BQL |
x |
|
|
64 |
Hải Dương |
Hải Dương |
2500 |
2080 |
III |
DS |
DX |
14 |
15 |
29 |
|
|
2017 |
|
65 |
Cổ Lũy |
Hải Ba |
500 |
|
III |
DS |
Tạm |
30 |
20 |
50 |
|
|
|
|
66 |
Kim Long |
Hải Quế |
2.700 |
800 |
III |
DS |
KC |
41 |
34 |
75 |
BQL |
x |
|
|
67 |
Bến Đá |
Hải Trường |
4520 |
1000 |
III |
DS |
DX |
24 |
23 |
47 |
BQL |
|
2018 |
|
68 |
Hải Tân |
Hải Tân |
3496 |
700 |
III |
DS |
KC |
32 |
22 |
54 |
BQL |
x |
|
|
VIII |
H. ĐAKRÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
Chợ TT Thị trấn Krông Klang |
TT KrôngKlang |
3.550 |
|
II |
DS |
KC |
200 |
50 |
250 |
BQL |
- |
|
|
IX |
H. HƯỚNG HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
Khe Sanh |
TT Khe Sanh |
8699 |
|
II |
DS |
KC |
301 |
50 |
351 |
BQL |
|
|
|
71 |
Tân Long |
Xã Tân Long |
3296 |
|
III |
DMNS |
BKC |
118 |
100 |
218 |
BQL |
x |
2017 |
|
72 |
Hướng Phùng |
Xã Hướng Phùng |
1000 |
|
III |
BG |
BKC |
16 |
10 |
26 |
BQL |
|
|
|
73 |
Tân Lập |
Xã Tân Lập |
1000 |
|
III |
DS |
BKC |
32 |
20 |
52 |
BQL |
|
|
|
74 |
Tân Phước |
TT Lao Bảo |
2000 |
|
III |
BG |
BKC |
150 |
50 |
200 |
BQL |
|
|
|
75 |
Tân Liên |
Tân Liên |
807 |
|
III |
BG |
BKC |
66 |
20 |
86 |
BQL |
x |
|
|
76 |
Thuận |
Xã Thuận |
1000 |
|
III |
BG |
BKC |
12 |
10 |
22 |
BQL |
|
|
|
77 |
Trung tâm TM Lao Bảo |
TT Lao Bảo |
9000 |
|
II |
BG |
KC |
500 |
100 |
600 |
BQL |
- |
|
|
II. HỆ THỐNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Loại hình kinh doanh |
Ghi chú |
||
Hạng công trình |
Diện tích đất m2) |
Tổng hợp |
Chuyên doanh |
||||
1 |
Trung tâm thương mại Lao Bảo |
Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
III |
9.000 |
x |
|
|
2 |
Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh |
Số 68, Lê Duẩn, thành phố Đông Hà |
III |
3.300 |
x |
|
|
TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Loại hình |
Ghi chú |
||
Hạng công trình |
Diện tích đất (m2) |
Tổng hợp |
Chuyên doanh |
||||
I |
TP. ĐÔNG HÀ |
||||||
1 |
Siêu thị Co.opmart Đông Hà |
Số 2, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà |
1 |
5.472 |
x |
|
|
2 |
Siêu thị Điện Máy Xanh |
Số 257, đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà |
- |
600 |
|
x |
|
3 |
Siêu thị Điện Máy Xanh |
Số 11, Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà |
- |
700 |
|
x |
|
4 |
Siêu thị Thế giới Di động |
Số 01 Hùng Vương, P.1, TP.Đông Hà |
- |
400 |
|
x |
|
5 |
Siêu thị Thế giới Di động |
Số 471 Lê Duẩn, khóm Trung Chi, P. Đông Lương, TP. Đông Hà |
- |
300 |
|
x |
|
6 |
Siêu thị điện máy Kim Nguyên |
Số 7, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà |
- |
500 |
|
x |
|
7 |
Siêu thị điện máy Lê Dũng |
Số 9, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà |
- |
500 |
|
x |
|
8 |
Siêu thị điện máy Trần Anh |
Số 246 đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà |
- |
1.000 |
|
x |
|
9 |
Siêu thị Thăng Bình |
Số 37 Hùng Vương, thành phố Đông Hà |
Ill |
614 |
|
x |
|
10 |
Siêu thị Sepon |
Số 01, Phan Bội Châu, thành phố Đông Hà |
III |
600 |
x |
|
|
11 |
Siêu thị Tân Tạo |
12A Hùng Vương, thành phố Đông Hà |
III |
500 |
x |
|
|
12 |
Siêu thị Hoàng Huy |
38, Tôn Thất Thuyết, thành phố Đông Hà |
III |
970 |
|
x |
|
13 |
Siêu thị Hoàng Yến |
Quốc lộ 1A, thành phố Đông Hà |
III |
445 |
|
x |
|
II |
TX. QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
14 |
Siêu thị điện máy xanh |
Số 44 Lê Duẩn, phường 3, thị xã Quảng Trị |
- |
|
|
x |
|
III |
H. VĨNH LINH |
||||||
15 |
Siêu thị Hải Hòa |
Đường Lê Duẩn, thị trấn Hồ Xá |
- |
500 |
|
x |
|
16 |
Siêu thị điện máy FPT |
Đường Lê Duẩn thị trấn Hồ Xá |
- |
300 |
|
x |
|
IV |
H. GIO LINH |
|
|
|
|
|
|
17 |
Siêu thị Điện máy xanh |
Số 237 Lê Duẩn, TT. Gio Linh |
- |
500 |
|
x |
|
V |
H. CAM LỘ |
||||||
18 |
Siêu thị Điện máy Xanh |
Số 330 Đường 2/4, TT. Cam Lộ |
- |
500 |
|
x |
|
VI |
H. HẢI LĂNG |
|
|
|
|
|
|
19 |
Siêu thị điện máy Xanh |
Số 75 Hùng Vương, TT. Hải Lăng |
- |
500 |
|
x |
|
II |
H. HƯỚNG HÓA |
|
|
|
|
|
|
20 |
Siêu thị điện máy xanh |
Số 67-69 Lê Duẩn, khối 3A, TT. Khe Sanh |
- |
500 |
|
x |
|
21 |
Siêu thị điện máy xanh |
Số 156 Quốc Lộ 09, TT. Lao Bảo |
- |
500 |
|
x |
|
IV. HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU
TT |
Cửa hàng xăng dầu hiện có |
Địa chỉ cửa hàng |
Thuộc tuyến (đường) |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích bán hàng (m2) |
Sức chứa (m3) |
Số cột bơm (cột) |
Năm xây dựng |
Xếp loại CH |
Ghi chú |
I |
Thành phố Đông Hà |
15 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
CH XD số 18 |
Số 439 Lê Duẩn, P. Đông Lương |
Quốc lộ 1A |
333 |
96 |
60 |
4 |
|
|
|
2 |
CH XD số 19 |
Số 582 Lê Duẩn, P.Đông Lương |
Quốc lộ 1A |
300 |
54 |
35 |
2 |
|
|
|
3 |
CH XD Số 5 |
QL9, P. 1, Đông Hà |
Quốc lộ 9 |
1.078 |
83.74 |
75 |
5 |
|
|
|
4 |
CH XD số 3 |
Số 157 Đường Lý Thường Kiệt |
Lý Thường Kiệt |
7.070 |
92.04 |
100 |
7 |
|
|
|
5 |
CH XD số 2 |
QL 1A, P. Đông Giang |
Quốc lộ 1A |
603 |
89.32 |
60 |
5 |
|
|
|
6 |
CH XD Thành Công |
Số 52 Đường LTK., Đông Lễ |
Lý Thường Kiệt |
1.200 |
120 |
70 |
6 |
|
|
|
7 |
CH XD Ngô Đồng 7 |
Số 187 Lê Duẩn, P. II, Đông Hà |
Quốc lộ 1A |
170 |
40 |
66.332 |
6 |
|
|
|
8 |
CH XD số 110 |
QL9, P.1 |
Quốc lộ 9 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tạm ngừng |
9 |
CHXD Ngô Đồng 4 |
QL 1A, P. Đông Lương |
Quốc lộ 1A |
400 |
40 |
6 |
4 |
|
|
|
10 |
CHXD số 9 |
QL1A, P. Đông Lễ |
Quốc lộ 1A |
330 |
25 |
50 |
2 |
|
|
|
11 |
CHXD số 19B |
Số 345 Lê Duẩn, P. Đông Lễ |
Quốc lộ 1A |
150 |
52 |
35 |
2 |
|
|
|
12 |
CHXD số 6 |
Km 3, QL9, P3 |
Quốc lộ 9B |
1.236 |
92.04 |
75 |
4 |
|
|
|
13 |
CHXD số 4 |
QL 9D, P. Đông Lương |
Quốc lộ 9D |
3.750 |
171.36 |
100 |
3 |
|
|
|
14 |
CHXD Nguyễn Du |
Số 25 Nguyễn Du, P5 |
Nguyễn Du |
663 |
155 |
75 |
4 |
|
|
|
15 |
CHXD đường 9D (Cửa hàng XD Việt Lào 3) |
Quốc lộ 9D, P. Đông Lễ |
Quốc lộ 9D |
1.720 |
122.4 |
75 |
48 |
|
|
|
II |
Thị xã Quảng Trị |
4 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
CHXD số 20 |
QL 1A, thị xã Q.Trị |
Quốc lộ 1A |
575 |
84.24 |
85 |
5 |
|
|
|
17 |
CHXD Ngô Đồng 9 |
Số 142 Lê Duẩn, QL. 1A, Thị xã Q.Trị |
Quốc lộ 1A |
340 |
50 |
30 |
4 |
|
|
|
18 |
CHXD số 45 |
Số 45 Đường T.H.Đạo, TX Quảng Trị |
Trần Hưng Đạo |
333 |
100 |
40 |
4 |
|
|
|
19 |
CHXD số 1 |
Số 124 Lê Duẩn, TX Quảng Trị |
Quốc lộ 1A |
1.320 |
55,96 |
55 |
4 |
|
|
|
III |
Huyện Vĩnh Linh |
19 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
CH XD số 32 |
QL 1A, TT Hồ Xá |
Quốc lộ 1A |
1.309 |
132 |
100 |
5 |
|
|
|
21 |
CH XD số 29 |
QL 1A, xã Vĩnh Thành |
Quốc lộ 1A |
1.123 |
161,16 |
150 |
4 |
|
|
|
22 |
Trạm xăng dầu số 27 |
QL 1A, xã Vĩnh Long |
Quốc lộ 1A |
1.931 |
270 |
75 |
4 |
|
|
|
23 |
CH XD Việt Lào 02 (Sa Lung chuyển nhượng lại) |
QL 1A, Sa Lung, V.Long |
Quốc lộ 1A |
907 |
100 |
75.000 |
4 |
|
|
|
24 |
CH XD Thái Bình |
QL 1A, TT Hồ Xá |
Quốc lộ 1A |
3.100 |
234,456 |
35 |
2 |
|
|
|
25 |
CHXD Châu Thị |
QL 1A, Vĩnh Tiến |
Quốc lộ 1A |
1.100 |
100 |
45 |
3 |
|
|
|
26 |
CHXD số 33 |
QL 1A, xã Vĩnh Chấp |
Quốc lộ 1A |
3.753 |
241,98 |
100 |
6 |
|
|
|
27 |
CHXD Hồ Xá (Cây XD ngã 3) |
QL 1A, TT Hồ Xá |
Quốc lộ 1A |
2.100 |
100 |
62.000 |
5 |
|
|
|
28 |
CHXD số 34 |
Km 647 + 850 TT Bến Quan |
Đường Hồ Chí Minh |
5.665 |
96 |
150 |
4 |
|
|
|
29 |
Thuyền bán dầu Diezen V74-00489 |
Bến cá Cửa Tùng |
|
- |
- |
6 |
1 |
|
|
|
30 |
CHXD Bình Minh |
QL 1A, Lai Bình, Vĩnh Chấp |
Quốc lộ 1A |
4.000 |
230 |
210 |
6 |
|
|
|
31 |
CHXD số 30 |
Tỉnh lộ 70, Vĩnh Tân, VLinh |
ĐT.574 |
1.200 |
76 |
75 |
3 |
|
|
|
32 |
Thuyền bán dầu Diezen V74-00552 |
Bến cá Cửa Tùng |
|
- |
- |
6 |
1 |
|
|
|
33 |
CHXD-Gas số 31 |
Tỉnh lộ 572, xã Vĩnh Hiền |
Quốc lộ 9D |
1.088 |
84.24 |
50 |
2 |
|
|
|
34 |
CHXD-Gas số 55 |
Thôn Đức Xá, xã Vĩnh Thủy |
ĐT.573B |
1.085 |
84.24 |
50 |
2 |
|
|
|
35 |
CHXD Phú Hải số 5 |
Q. lộ 1A, Chấp Bắc, Vĩnh Chấp |
Quốc lộ 1A |
13.117 |
726.4 |
60 |
6 |
|
|
|
36 |
CH XD Vĩnh Lâm |
Thôn Tiên Mỹ, Vĩnh Lâm |
Đường liên xã |
1.000 |
940 |
10 |
2 |
|
|
|
37 |
CHXD Châu Thị 2 |
Thôn Tiên An, Vĩnh Sơn |
Đường liên xã |
180 |
50 |
20 |
2 |
|
|
|
38 |
CHXD số 39 |
Km736 + 500, tuyến tránh khu di tích đôi bờ Hiền Lương, xã Vĩnh Sơn |
Quốc lộ 1A |
2.662 |
676.5 |
100 |
8 |
2017 |
|
|
IV |
Huyện Gio Linh |
19 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
CHXD Cửa Việt |
Thôn Tân Xuân, xã Gio Việt |
Đường liên xã |
|
|
24 |
2 |
|
|
|
40 |
CH XD số 28 |
QL 1A, xã Gio Phong |
Quốc lộ 1A |
400 |
96 |
56 |
4 |
|
|
|
41 |
CHXD số 27 |
QL 1A, Quán Ngang, xã Gio Quang |
Quốc lộ 1A |
1.253,4 |
169,2 |
75 |
5 |
|
|
|
42 |
CH XD Dốc Miếu |
QL1A, xã Gio Phong |
Quốc lộ 1A |
2.800 |
120 |
100 |
02 |
|
|
|
43 |
CH XD Thuận Phát |
QL1A, Xã Gio Phong |
Quốc lộ 1A |
2.958 |
160 |
90 |
4 |
|
|
|
44 |
CHXD TT Gio Linh |
300 Lê Duẩn, QL1A, TT Gio Linh |
Quốc lộ 1A |
503 |
82 |
70 |
3 |
|
|
|
45 |
Kho XD Cửa Việt |
Cảng Cửa Việt, Gio Việt |
Quốc lộ 9 |
783 |
288 |
30 |
2 |
|
|
|
46 |
Thuyền bán dầu Diezen |
Cảng Cửa Việt, Gio Việt |
|
- |
- |
8 |
1 |
|
|
|
47 |
CHXD Ánh Tuyết |
TT Cửa Việt |
Quốc lộ 9 |
1.650 |
100 |
25 |
3 |
|
|
|
48 |
Quầy dầu Diezen |
Cảng Cửa Việt, TT Cửa Việt |
|
- |
- |
- |
- |
|
|
Ngừng HĐ |
49 |
CHXD đường 74 |
Đường 74, Gio Sơn |
ĐT.577 |
500 |
28 |
55 |
4 |
|
|
|
50 |
CHXD Huy Hoàng |
Km5, Tlộ 75 tây, Trung Sơn |
ĐT.576 |
1.214 |
36 |
45 |
3 |
|
|
|
51 |
CHXD Hà Thanh |
Km 0 + 300, tỉnh lộ 574, Gio Châu |
ĐT.577 |
600 |
40 |
60 |
4 |
|
|
|
52 |
CHXD Bến Sanh |
Khu phố 6, thị trấn Gio Linh |
ĐT.575a |
623 |
60 |
40 |
3 |
|
|
|
53 |
CHXD Phú Hải số 8 |
Km 6+300 QL 9, Mai Xá, Gio Mai |
Quốc lộ 9 |
669 |
48,36 |
20 |
2 |
|
|
|
54 |
CHXD Trạm dừng nghỉ Quán Ngang |
Quốc lộ 1A, Hà Thanh, Gio Châu |
Quốc lộ 1A |
12.884 |
117 |
70 |
8 |
|
|
|
55 |
CHXD Bích La |
Thôn Hà Tây, xã Gio Châu |
ĐT.575b |
|
|
|
|
|
|
|
56 |
CHXD Gio Mỹ |
Thôn Nhĩ Thượng, Gio Mỹ |
ĐT.575a |
2.014 |
65 |
35 |
4 |
|
|
|
57 |
Tàu bán dầu Đại Đoàn Thắng |
Thôn Xuân Ngọc, Gio Việt |
|
|
|
70 |
1 |
|
|
|
V |
Huyện Cam Lộ |
14 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
CH XD số 7 |
QL9, xã Cam Hiếu |
Quốc lộ 9 |
561 |
97,2 |
45 |
3 |
|
|
|
59 |
CH XD 27 |
QL9, thôn Thượng Lâm, xã Cam thành |
Quốc lộ 9 |
1.738 |
70 |
45 |
2 |
|
|
|
60 |
CH XD số 1 (Sòng) |
QL1A, ngã tư Sòng, xã Cam An |
Quốc lộ 1A |
983 |
95,76 |
125 |
7 |
|
|
|
61 |
CHXD số 26 |
QL1A, xã Cam An |
Quốc lộ 1A |
810 |
48 |
35 |
2 |
|
|
|
62 |
CHXD Ánh Tuyết số 2 |
Km7, QL9, Cam Hiếu |
Quốc lộ 9 |
1.94,3 |
86,13 |
75 |
4 |
|
|
|
63 |
CHXD Số 8B |
QL9, TT Cam Lộ |
Quốc lộ 9 |
244 |
35 |
20 |
2 |
|
|
|
64 |
CHXD Ngô Đồng 1 |
QL9, TT Cam Lộ |
Quốc lộ 9 |
500 |
50 |
35 |
4 |
|
|
|
65 |
CHXD An Phú |
Km 8, QL9, Cam Hiếu |
Quốc lộ 9 |
400 |
70 |
85 |
2 |
|
|
|
66 |
CHXD Minh Khiêm số 3 |
Km 6+950, QL9, Cam Thủy |
Quốc lộ 9 (đường tránh) |
|
|
|
|
|
|
Ngừng HĐ |
67 |
CHXD số 9 |
Km1080, Cầu Đuồi, đường HCM, TT Cam Lộ |
Đường Hồ Chí Minh |
8.684 |
215 |
75 |
4 |
|
|
|
68 |
CHXD Tân Tường |
Km 17 + 200 thôn Tân Trường, Cam Thành |
Quốc lộ 9 |
7.440 |
262.5 |
150 |
8 |
|
|
|
69 |
CHXD-Gas số 8 |
Thôn Minh Hương, xã Cam Chính |
ĐT.585 |
865 |
84.24 |
50 |
2 |
|
|
|
70 |
Trạm xăng dầu số 683 |
Km 8+400 QL 9, xã Cam Hiếu |
Quốc lộ 9 |
1.500 |
250 |
75 |
3 |
|
|
|
71 |
Trạm xăng dầu 741 |
Km 8 +080 QL 9D, xã Cam Hiếu |
Quốc lộ 9D |
1.600 |
200 |
50 |
4 |
|
|
|
72 |
CHXD Đức Phát |
Km 11, QL9, Cam Hiếu |
Quốc lộ 9 |
7.469 |
51.8 |
100 |
4 |
|
|
|
VI |
Huyện Đak rông |
5 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
CHXD số 10 |
QL9, TT Đa krông |
Quốc lộ 9 |
3.643 |
96 |
75 |
4 |
|
|
|
74 |
CHXD Cầu Treo |
QL9, xã Đakrông |
Quốc lộ 9 |
4.318 |
102 |
100 |
4 |
|
|
|
75 |
CHXD La Lay |
Đường HCM, xã A Ngo |
Đường Hồ Chí Minh |
2.070 |
45 |
50 |
4 |
|
|
|
76 |
CHXD Krong Klang |
Khóm 2, TT Krong Klang |
Đường liên xã |
1.836 |
63 |
30 |
3 |
|
|
|
77 |
CHXD An Phú 2 |
QL 15D, thôn A Đeng, xã A Ngo |
Quốc lộ 15D |
7.581 |
70 |
55 |
3 |
|
|
|
VII |
Huyện Hướng Hoá |
15 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
CH XD số 17 |
QL9, TT Lao Bảo |
Quốc lộ 9 |
3.100 |
178.5 |
75 |
5 |
|
|
|
79 |
CHXD số 11 |
QL9, xã Tân Hợp |
Quốc lộ 9 |
855 |
92.04 |
110 |
4 |
|
|
|
80 |
CH XD Khe Sanh |
QL9, TT Khe Sanh |
Quốc lộ 9 |
468 |
120 |
75 |
4 |
|
|
|
81 |
CHXD Đường 9 |
QL9, TT Khe Sanh |
Quốc lộ 9 |
200 |
100 |
22 |
3 |
|
|
|
82 |
CH XD số 16 |
QL9, Xã Tân Thành |
Quốc lộ 9 |
1.368 |
70 |
100 |
3 |
|
|
|
83 |
CHXD Petec Lao Bảo |
QL9, xã Tân Thành |
Quốc lộ 9 |
|
|
|
|
|
|
|
84 |
CH XD số 15 |
Ngã ba Tân Long |
|
|
|
|
|
|
|
Ngừng HĐ |
85 |
CHXD số 37 |
QL9, xã Tân Thành |
Quốc lộ 9 |
2.178 |
231 |
50 |
2 |
|
|
|
86 |
CHXD số 12 |
QL9, xã Tân Liên |
Quốc lộ 9 |
1.177 |
96 |
75 |
3 |
|
|
|
87 |
CHXD số 14 |
Làng Váy, xã Tân Long |
Quốc lộ 9 |
8.765 |
234.9 |
100 |
3 |
|
|
|
88 |
CHXD Đức Nhân Lao Bảo |
Km83, QL 9, TT Lao Bảo |
Quốc lộ 9 |
25.193 |
560 |
100 |
6 |
|
|
|
89 |
CHXD Thuận Thành Công |
Xã Thuận, Hướng Hoá |
ĐT. 586 |
2.100 |
80 |
50 |
4 |
|
|
|
90 |
Trạm Xăng dầu số 21 |
Đường 14, Hướng Tân |
Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây |
13.606 |
75 |
75 |
3 |
|
|
|
91 |
CHXD và DVTH Hướng Phùng |
Thôn Xary, xã Hướng Phùng |
Đường Hồ Chí Minh |
1.535 |
354 |
25 |
3 |
|
|
|
92 |
CHXD A Túc |
Km 20, A Sói, A Túc |
ĐT.586 |
2.000 |
200 |
25 |
3 |
|
|
|
VIII |
Huyện Triệu Phong |
14 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 |
CH XD VINAPCO |
QL.1A, TT Ái Tử |
Quốc lộ 1A |
928 |
150 |
57 |
2 |
|
|
|
94 |
CH XD Ba Bến |
Thôn Thâm Triều, Xã Triệu Tài |
Quốc lộ 49C |
268 |
120.75 |
25 |
4 |
|
|
|
95 |
CHXD Bồ Bản |
Xã Triệu Phước |
ĐT.580 |
1.131 |
20 |
40 |
3 |
|
|
|
96 |
CHXD Ái Tử |
QL.1A, TT Ái Tử |
Quốc lộ 1A |
1809,5 |
56 |
70 |
4 |
|
|
|
97 |
CHXD Triệu An |
Xã Triệu An |
ĐT.580 |
50 |
15 |
33 |
1 |
|
|
|
98 |
CHXD số 38 |
QL1A, xã Triệu Ái |
Quốc lộ 1A |
3.094 |
231 |
50 |
5 |
|
|
|
99 |
CHXD Ngọc Anh |
Đại Hào, Triệu Đại |
ĐT.580 |
650 |
90 |
30 |
4 |
|
|
|
100 |
CHXD Triệu Long |
Thôn Bích Khê, Triệu Long |
ĐT.580 |
863 |
45 |
45 |
3 |
|
|
|
101 |
CHXD Nhật Tân |
Thôn Phú Hội, Triệu An |
ĐT.580 |
744 |
105 |
40 |
5 |
|
|
|
102 |
Thuyền bán dầu Diezen QT-0286 |
Thôn Phú Hội, Triệu An |
|
|
|
12 |
1 |
|
|
|
103 |
CHXD Triệu Thuận |
Khu vực 6, Triệu Thuận |
Đường liên huyện |
1.200 |
150 |
85 |
4 |
|
|
|
104 |
CHXD Chợ Cạn |
Thôn Thượng Trạch, Triệu Sơn |
DH.43 |
1.042 |
44 |
15 |
3 |
|
|
|
105 |
CHXD Thiên An |
QL1A, Nhan Biều, Triệu Thượng |
Quốc lộ 1A |
2.294 |
241 |
175 |
7 |
|
|
|
106 |
CHXD và Gas số 36 |
Thôn Cổ Thành, Xã Triệu Thành |
ĐT.580 |
683 |
84.24 |
50 |
2 |
|
|
|
IX |
Huyện Hải Lăng |
12 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
107 |
CHXD số 24 |
QL1A, xã Hải Chánh |
Quốc lộ 1A |
614 |
84.24 |
70 |
4 |
|
|
|
108 |
CHXD số 21 |
QL1A, xã Hải Lâm |
Quốc lộ 1A |
1.777 |
212.8 |
100 |
5 |
|
|
|
109 |
CHXD Ngô Đồng 3 |
QL1A, xã Hải Thượng |
Quốc lộ 1A |
2.693 |
100 |
54 |
7 |
|
|
|
110 |
CHXD Hải Lăng |
QL1A, TT Hải Lăng |
Quốc lộ 1A |
1.556 |
72 |
75 |
4 |
|
|
|
111 |
CH XD Diên Sanh |
QL1A, TT Hải Lăng |
Quốc lộ 1A |
825 |
80 |
50 |
4 |
|
|
|
112 |
CHXD Phú Hải số 6 |
QL1A, thôn Cầu Nhi, xã Hải Chánh |
Quốc lộ 1A |
1.714 |
219 |
65 |
5 |
|
|
|
113 |
CHXD số 22 |
xã Hải Trường, Hải Lăng |
Quốc lộ 1A |
9.346 |
278.4 |
150 |
5 |
|
|
|
114 |
CHXD Hải Phú |
Hải Phú, Hải Lăng. |
Quốc lộ 1A |
392 |
259 |
16 |
2 |
|
|
|
114 |
CHXD Hội Yên |
Xã Hải Quế |
Quốc lộ 49C |
380 |
31.36 |
40 |
4 |
|
|
|
116 |
CHXD Hải Thiện |
Xã Hải Thiện |
ĐT 582 |
500 |
27 |
20 |
2 |
|
|
|
117 |
CHXD-Gas số 25 |
Câu Nhi, Hải Tân |
Đường Tân Sơn Hoa |
1.521 |
84.24 |
50 |
2 |
|
|
|
118 |
CHXD Phương Lang |
Phương Lang, Hải Ba |
Quốc lộ 49C |
500 |
100 |
60 |
4 |
|
|
|
STT |
Tên chợ |
Địa điểm (thuộc xã) |
Hạng chợ |
Diện tích xây dựng (m2) |
Vốn đầu tư giai đoạn 2011-2017 (triệu đồng) |
Xây dựng/ Cải tạo, nâng cấp giai đoạn 2011-2017 |
Năm đưa vào hoạt động |
Số hộ kinh cố định |
Ghi chú |
||||||
Tổng |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Khác |
Xây mới |
Nâng cấp, Cải tạo |
||||||||
I |
Thành phố Đông Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Quảng Trị |
|
|
|
368 |
368 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Hải Lệ |
Xã Hải Lệ |
III |
3.000 |
368 |
368 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
(Nguồn vốn NTM) |
III |
Huyện Vĩnh Linh |
|
|
|
3.762 |
3.262 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Bến Quan |
Thị trấn Bến Quan |
III |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
500 |
|
|
|
X |
|
|
120 |
|
2 |
Chợ Vĩnh Ô |
Xã Vĩnh Ô |
III |
1.500 |
1.762 |
1.762 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
IV |
Huyện Gio Linh |
|
|
|
14.110 |
7.500 |
6.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Trung tâm Thị trấn Cửa Việt - Kiêm chợ đầu mối thủy sản |
Thị trấn Cửa Việt |
III |
18.670 |
7.110 |
6.000 |
1.110 |
|
|
|
X |
|
|
255 |
|
2 |
Chợ Nam Đông |
Xã Gio Sơn |
III |
8.000 |
4.000 |
1.500 |
2.500 |
|
|
|
X |
|
|
159 |
|
3 |
Chợ Kèn |
Xã Trung Sơn |
III |
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
X |
|
|
116 |
|
V |
Huyện Cam Lộ |
|
|
|
5.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Trung tâm huyện Cam Lộ |
Thị trấn Cam Lộ |
III |
7.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
X |
|
|
150 |
|
2 |
Chợ Của |
Xã Cam Chính |
III |
5.000 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
X |
|
|
106 |
|
VI |
Huyện Triệu Phong |
|
|
|
9.578 |
3.368 |
6.210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Trung tâm huyện Triệu Phong |
Thị trấn Ái Tử |
Il |
27.280 |
4.210 |
3.000 |
1.210 |
|
|
|
X |
|
|
240 |
|
2 |
Chợ Chùa |
Xã Triệu Phước |
III |
3.000 |
1.368 |
368 |
1.000 |
|
|
|
X |
|
|
120 |
(Nguồn vốn NTM) |
3 |
Chợ Hà Tây |
Xã Triệu An |
III |
850 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
X |
|
|
42 |
|
4 |
Chợ Triệu Đông |
Xã Triệu Đông |
III |
3.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
X |
|
|
30 |
|
Vll |
Huyện Hải Lăng |
|
|
|
8.799 |
3.349 |
5.450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Hải Khê |
Xã Hải Khê |
III |
3.000 |
981 |
981 |
|
|
|
|
X |
|
|
32 |
|
2 |
Chợ Hải An |
Xã Hải An |
III |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
X |
|
|
32 |
|
3 |
Chợ Long Hưng |
Xã Hải Phú |
III |
3.000 |
368 |
368 |
|
|
|
|
|
X |
|
32 |
(Nguồn vốn NTM) |
4 |
Chợ Mỹ Chánh |
Xã Hải Chánh |
II |
6.000 |
2.950 |
|
2.950 |
|
|
|
X |
|
|
290 |
|
5 |
Chợ Hải Hòa |
Xã Hải Hòa |
III |
3.000 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
X |
|
|
51 |
|
6 |
Chợ Hải Dương |
Xã Hải Dương |
III |
2.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
VIII |
Huyện Hướng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện ĐaKrông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Huyện đảo Cồn Cỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
41.617 |
19.847 |
21.770 |
|
|
|
16 |
2 |
|
|
|
TT |
Tên dự án |
Quy mô dự án |
Vốn dự kiến |
Hình thức đầu tư |
Địa điểm |
Ghi chú |
I |
Siêu thị |
|
|
|
|
|
1 |
Siêu thị Hồ Xá |
Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000m2) |
40 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh |
|
2 |
Siêu thị Quảng Trị |
Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000 m2) |
40 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Thị xã Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh |
|
II |
Trung tâm thương mại |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm thương mại |
Trung tâm thương mại hạng III trở lên (Diện tích trên 10.000m2) |
50 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà |
|
2 |
Trung tâm thương mại Sông Đà (khu đất của Công ty cổ phần Sông Đà trước đây) |
Trung tâm thương mại hạng Ill trở lên (Diện tích trên 10.000m2) |
50 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Phường 1, thành phố Đông Hà |
|
Ill |
Trung tâm hội chợ |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh |
Hạng III (Diện tích 75.000 m2) |
100 tỷ |
PPP hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà |
|
IV |
Kho dự trữ xăng dầu |
|
|
|
|
|
1 |
Kho xăng dầu Việt Lào |
Tổng công suất 200.000m3, giai đoạn I - 60.000m3 (Diện tích đất 40 ha) |
450 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Xã Triệu An, huyện Triệu Phong |
|
2 |
Kho xăng dầu Cửa Việt Petrolimex |
Tổng công suất 30.000m3, giai đoạn I - 12.000m3 (Diện tích đất 12 ha) |
130 tỷ |
100% vốn nhà đầu tư |
Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh |
|
V |
Trung tâm logistics |
|
|
|
|
|
1 |
Thực hiện kêu gọi đầu tư của UBND tỉnh các dự án tại Kế hoạch phát triển dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 |
|||||
|
Tổng cộng |
|
860 tỷ |
|
|
|
STT |
Tên chợ |
Địa điểm (thuộc xã) |
Hạng chợ |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số hộ kinh doanh cố định |
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 (tỷ đồng) |
Xây mới/nâng cấp, cải tạo |
Chợ nông thôn |
Ghi chú |
||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
|||||||||
I |
Thành phố Đông Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Đông Hà |
Phường 1 |
I |
33.660 |
2.087 |
|
5,0 |
|
|
5,00 |
NC |
|
|
2 |
Chợ Phường 4 |
Phường 4 |
III |
1.605 |
124 |
2.0 |
|
|
|
2,00 |
XM |
|
|
3 |
Chợ Trung Chí |
Phường Đông Lương |
III |
3.100 |
80 |
|
|
2,0 |
|
2,00 |
NC |
|
|
II |
Thị xã Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Ba Bến |
Phường 2 |
III |
3.000 |
50 |
|
3,0 |
|
|
3,00 |
NC |
|
|
III |
Huyện Vĩnh Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ TT xã Vĩnh Khê |
Xã Vĩnh Khê |
III |
3.000 |
|
|
|
|
5,0 |
5,00 |
XM |
|
|
2 |
Chợ Thủy Trung |
Xã Vĩnh Trung |
III |
1.500 |
30 |
|
3,0 |
|
|
3,00 |
NC |
x |
(Chưa BSQH) |
3 |
Chợ TT xã Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn |
III |
2.000 |
40 |
|
3,0 |
|
|
3,00 |
NC |
|
|
4 |
Chợ Chấp Lễ |
Xã Vĩnh Chấp |
III |
1.500 |
20 |
|
|
5,0 |
|
5,00 |
XM |
x |
|
5 |
Chợ Tiên Mỹ |
Xã Vĩnh Lâm |
III |
1.500 |
50 |
|
|
5,0 |
|
5,00 |
XM |
x |
|
IV |
Huyện Gio Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Hải Thái |
Xã Hải Thái |
III |
1.400 |
40 |
6.0 |
|
|
|
6,00 |
XM |
x |
|
2 |
Chợ Mai Xá |
Xã Gio Mai |
III |
3.400 |
55 |
|
6.0 |
|
|
6,00 |
XM |
x |
|
3 |
Chợ Hôm Gio Việt |
Xã Gio Việt |
III |
3.000 |
150 |
|
6.0 |
|
|
6,00 |
XM |
x |
|
4 |
Chợ Cầu |
Thị trấn Gio Linh |
II |
7.300 |
240 |
|
|
10.0 |
|
10,00 |
NC |
|
|
V |
Huyện Cam Lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Cam Hiếu |
Xã Cam Hiếu |
III |
2.192 |
60 |
|
3.0 |
|
|
3,00 |
XM |
x |
|
III |
Huyện Triệu Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Triệu Thuận |
Xã Triệu Thuận |
III |
4.800 |
125 |
|
1,0 |
2,5 |
|
3,50 |
XM |
x |
|
2 |
Chợ Gia Độ |
Xã Triệu Độ |
III |
3.000 |
105 |
|
2,0 |
1,5 |
|
3,50 |
XM |
x |
|
3 |
Chợ Bồ Bản |
Xã Triệu Phước |
III |
4.000 |
190 |
|
2,0 |
|
|
2,00 |
NC |
x |
|
VII |
Huyện Hải Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ TT Thị trấn Hải Lăng |
Thị trấn Hải Lăng |
III |
3.000 |
70 |
3,5 |
|
|
|
3,50 |
NC |
|
|
2 |
Chợ Hải Dương |
Xã Hải Dương |
III |
2.000 |
14 |
4,0 |
|
|
|
4,00 |
XM |
x |
|
3 |
Chợ Bến Đá |
Xã Hải Trường |
III |
1.000 |
47 |
|
3,3 |
|
|
3,30 |
XM |
x |
|
4 |
Chợ Kim Long |
Xã Hải Quế |
III |
3.000 |
75 |
|
|
4,5 |
|
4,50 |
XM |
x |
|
5 |
Chợ Hải Xuân |
Xã Hải Xuân |
III |
1.000 |
80 |
|
|
|
5,0 |
5,00 |
XM |
x |
|
6 |
Chợ Cổ Lũy |
Xã Hải Ba |
III |
1.000 |
30 |
|
|
|
4,0 |
4,00 |
XM |
x |
|
VIII |
Huyện ĐaKrông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Tà Rụt |
Xã Tà Rụt |
II |
10.000 |
|
|
7,0 |
|
|
7,00 |
XM |
x |
(phục vụ 7 xã lân cận) |
1 |
Chợ Ba Lòng |
Xã Ba Lòng |
III |
3.000 |
|
|
|
5,0 |
|
5,00 |
XM |
x |
(phục vụ 3 xã lân cận) |
2 |
Chợ Hướng Hiệp |
Xã Hướng Hiệp |
III |
3.000 |
|
|
|
|
5,0 |
5,00 |
XM |
x |
|
IX |
Huyện Hướng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ A Túc |
Xã A Túc |
III |
10.000 |
|
|
|
|
10,0 |
10,00 |
XM |
x |
|
2 |
Chợ Tân Liên |
Xã Tân Liên |
III |
2.000 |
54 |
6,2 |
|
|
|
6,20 |
NC |
|
|
3 |
Chợ Hướng Phùng |
Xã Hướng Phùng |
III |
2.000 |
16 |
|
3,0 |
|
|
3,00 |
NC |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
15,50 |
44,30 |
35,50 |
29,00 |
124,30 |
|
|
|
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 15/01/2020
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định liên quan đến quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ rượu, xăng dầu, thuốc lá của tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I và thời gian thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định việc cho thuê mặt nước biển, giao khu vực biển nhất định để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý và kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QD-UBND về việc ban hành giá các dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung vào Điều 10 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Điều 3 Quyết định 43/QĐ-TTg về thành lập Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/01/2020
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 01/07/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bổ sung Khoản 10, Điều 3 của Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống hỏi đáp trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên các loại tạp chí trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đông Tháp năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tại cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1094/QĐ-BCT năm 2016 Quy định về quy trình, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án, đề án, nhiệm vụ triển khai hoạt động thuộc Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 6481/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 11476/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng đầu năm 2014; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2014 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chính sách cấp lại khoản thu tiền từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất tại Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND đối với xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Quảng Ngãi, cấp huyện thực hiện Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1594/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng, nghỉ dọc theo tuyến chính dự án đường Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phương án cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND huy động nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 9428/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 10147/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại huyện đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia về Du lịch giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 6076/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Lào đến năm 2020 Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 6184/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030" Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 3098/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến 2030 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Tăng cường biên chế, trang thiết bị cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải” Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 6481/QĐ-BCT năm 2009 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà Xuất bản Công Thương Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2009
Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2009 về nâng cấp cửa khẩu Vĩnh Hội Đông, tỉnh An Giang từ cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND thông qua phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP điều chỉnh chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện kế hoạch ngân sách năm 2007 và phương án phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển Thương mại- Du lịch Quảng Trị và tuyến Hành lang kinh tế Đông- Tây giai đoạn 2007- 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp công lập Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Bá thủy giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định một số chính sách đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ trình độ cao Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phát triển Du lịch tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/08/2017
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2007 (đợt 2) do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về thành lập phòng Dân tộc và Tôn giáo cấp huyện Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Bến Tre đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Quy họach phát triển công nghiệp Khánh Hoà đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại Ban hành: 24/09/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013