Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 26/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 24/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ CÙNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI THUỐC KHÁNG VI-RÚT HIV CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/ 6/2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thanh toán thuốc kháng vi- rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia, sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 103/TTr-SYT ngày 17/01//2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là thẻ BHYT) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An và thuộc một trong những nhóm đối tượng sau:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách trung ương hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020;
b) Học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ;
c) Nhóm tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, trừ các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
2. Người bị nhiễm HIV/AIDS điều trị thuốc ARV có thẻ bảo hiểm y tế và có mức cùng chi trả 5%, 20% tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 3. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ toàn bộ mức đóng bảo hiểm còn lại đối với đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
b) Hỗ trợ 100% chi phí đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
c) Hỗ trợ 100% chi phí cùng chi trả cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này”.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Được bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm và nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh Nghệ An (nếu có)
Ðiều 4. Phân công trách nhiệm.
1. Sở Y tế.
a) Chỉ đạo trung tâm phòng chống HIV/AIDS rà soát tổng hợp danh sách người nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ BHYT trên địa bàn tỉnh đang được quản lý tại các cơ sở y tế, các Trung tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội và các cơ sở khác; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đóng BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trình Sở Y tế để gửi Sở Tài chính thẩm định;
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh Nghệ An (nếu có) để hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS;
c) Chỉ đạo Trung tâm phòng chống HIV/AIDS phối hợp với các cơ sở y tế điều trị thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS, cuối năm căn cứ quyết toán số lượng thuốc kháng vi- rút HIV mà các bệnh nhân có thẻ BHYT đã sử dụng tổng hợp chi phí cùng chi trả gửi về Sở Y tế để thanh quyết toán với Sở Tài chính theo quy định;
d) Chủ trì phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả thực hiện hàng năm kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh trong phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chỉ đạo các trung tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội quản lý tổng hợp danh sách người nhiễm HIV/AIDS thuộc đối tượng áp dụng trong quyết định này gửi về Sở Y tế tổng hợp đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán do Sở Y tế tổng hợp, tiến thành thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Bảo đảm và cấp kịp thời kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với người nhiễm HIV/AIDS cho Quỹ BHYT theo Quyết định này.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc tham gia Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV/AIDS;
b) Bổ sung nội dung khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS vào ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT hàng năm với các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn; hướng dẫn công tác thanh quyết chi phí khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020” kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và lệ phí Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh, ba bánh, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2016-2021 năm 2016 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đề án kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh đối với cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thành ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống trang thông tin điều hành tác nghiệp đa cấp, liên thông trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục “Khoản vay bổ sung Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Thế giới Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2010 điều động, bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Minh giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài chính Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2010