Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục “Khoản vay bổ sung Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Thế giới
Số hiệu: | 2188/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 08/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2188/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC “KHOẢN VAY BỔ SUNG DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC - GIAI ĐOẠN 2”, VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 8582/BKHĐT-KTĐN ngày 13 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục “Khoản vay bổ sung Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu của Dự án:
a) Mục tiêu tổng quát: Hỗ trợ phát huy kết quả của Dự án “Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc” các giai đoạn trước, tiếp tục nâng cao mức sống của người hưởng lợi vùng dự án thông qua: cải thiện việc tiếp cận cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất; tăng cường năng lực thể chế của chính quyền cơ sở và năng lực sản xuất của cộng đồng địa phương; hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; tăng cường liên kết thị trường và sáng kiến kinh doanh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hỗ trợ các tỉnh thực hiện dự án đạt được mục tiêu chung của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững từng giai đoạn.
- Tiếp tục hỗ trợ các hoạt động phát triển sinh kế thông qua tác động đến các nhóm đồng sở thích, giúp nâng cao giá trị sản phẩm và tạo thu nhập bền vững cho người hưởng lợi.
- Hỗ trợ cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ tại các xã thực hiện dự án, phù hợp với quy hoạch nông thôn mới của địa phương.
- Hỗ trợ các xã thực hiện dự án triển khai quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có sự tham gia và lồng ghép đầy đủ kế hoạch cấp xã vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.
- Tiếp tục tăng cường năng lực thể chế của chính quyền cơ sở và năng lực sản xuất của người dân địa phương nhằm đảm bảo tính bền vững của các hoạt động trong khuôn khổ dự án.
2. Nội dung của Dự án bao gồm 4 Hợp phần:
- Hợp phần 1- Phát triển kinh tế huyện (khoảng 28,8 triệu USD): cung cấp vốn đầu tư hỗ trợ cho Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, cải thiện sinh kế người dân thông qua xây dựng mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Hợp phần 2 - Ngân sách phát triển xã (khoảng 55,68 triệu USD): xây mới và nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp thôn bản, hỗ trợ hoạt động vận hành, bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng, tài trợ các hoạt động hỗ trợ sinh kế.
- Hợp phần 3 - Tăng cường năng lực và truyền thông (khoảng 6,76 triệu USD): nâng cao năng lực chính quyền địa phương, các bên liên quan và cộng đồng trong việc lập kế hoạch, quản lý, triển khai, giám sát và duy trì các chương trình cải thiện sinh kế tại địa phương.
- Hợp phần 4 - Quản lý dự án, Giám sát đánh giá (khoảng 8,76 triệu USD): đảm bảo việc quản lý dự án một cách hiệu quả thông qua thúc đẩy triển khai, điều phối, trao đổi kinh nghiệm vùng dự án và các chương trình, dự án khác.
3. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan thực hiện Dự án: Ủy ban nhân dân các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
4. Thời gian thực hiện Dự án: 03 năm từ tháng 7 năm 2015 đến tháng 6 năm 2018.
5. Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 110 triệu USD, trong đó, vốn vay WB là 100 triệu USD, vốn đối ứng là 10 triệu USD.
6. Cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với nguồn vốn vay: Ngân sách Trung ương cấp phát cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các nội dung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và cấp phát cho 06 tỉnh dự án theo phương thức Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho Ngân sách địa phương đối với các nội dung do các tỉnh thực hiện.
- Đối với nguồn vốn đối ứng: Ngân sách trung ương cấp phát trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (phần hoạt động do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện). Ngân sách địa phương chịu trách nhiệm bố trí cho các nội dung hoạt động tại tỉnh. Ngân sách trung ương sẽ hỗ trợ theo các quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, thực hiện các thủ tục chuẩn bị, thẩm định, phê duyệt văn kiện dự án theo quy định.
- Phối hợp với 06 tỉnh thực hiện dự án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan trong việc xây dựng cơ cấu quản lý, tổ chức thực hiện và vận hành dự án ở các cấp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay, giảm thiểu chi phí quản lý dự án.
Điều 3. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn bị các thủ tục đàm phán Khoản vay cho Dự án nêu trên với Ngân hàng Thế giới theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010